Bài 14. Động từ
Chia sẻ bởi tudomuonnam |
Ngày 21/10/2018 |
33
Chia sẻ tài liệu: Bài 14. Động từ thuộc Ngữ văn 6
Nội dung tài liệu:
Người thực hiện : Phạm Thị Hạnh
Nhiệt liệt chào mừng
các thầy cô giáo về dự giờ !
Bài 1: Cho các từ loại sau: Bàn , ghế , bảng , đi , nói , chạy , học , sách , áo , ăn , đen , xanh ,ngắn , cao , vàng . Hãy sắp xếp các từ trên vào bảng sau sao cho đúng :
Bảng , bàn , ghế , sách , áo
Đi , nói , chạy , học , ăn
Đen , xanh , ngắn , cao , vàng
Câu 2 : Cho đoạn văn sau: "Bà đỡ Trần là người huyện Đông Triều. Một đêm nọ nghe tiếng gõ cửa, bà mở cửa nhìn thì chẳng thấy ai, một lát, có con hổ chợt lao tới cõng bà đi......gai góc thì dùng chân rẽ lối chạy vào rừng sâu ."
Chọn đáp án đúng
Những từ in đậm trong đoạn văn trên thuộc từ loại nào ?
a . Động từ . b . Danh từ .
c . Tính từ . d. Động từ và tính từ
Bài 14 - Tiết 60 :
ĐộNG Từ
I . Đặc điểm của động từ
1. Xét ví dụ :
Ngữ văn 6
Thứ 5 ngày 27 tháng 12 năm 2007
Xác định động từ trong các câu sau:
a. Viên quan ấy đã nhiều nơi, đâu quan cũng nhiều câu đố oái oăm để mọi người .
(Em bé thông minh )
b. Trong trời đất , không gì quý bằng hạt gạo . (...) Hãy gạo bánh mà Tiên vương .
( Bánh chưng , bánh giầy )
c . Biển vừa lên , người qua đường , :
- Nhà này xưa quen cá ươn hay sao mà bây giờ biển là cá "tươi" ?
(Treo biển )
Kết luận 1: Động từ là những từ chỉ hành động, trạng thái của
sự vật.
đi
đến
hỏi
lấy
làm
lễ
treo
xem
cười
bán
đề
có
bảo
phải
ra
a. . Viên quan ấy đã đi nhiều nơi đến đâu quan cũng ra nhiều câu đố
oái oăm để hỏi mọi người . (Em bé thông minh )
b. Trong trời đất , không gì quý bằng hạt gạo . (...) Hãy lấy gạo làm bánh
mà lễ Tiên vương .
( Bánh chưng , bánh giầy )
c . Biển vừa treo lên , có người qua đường xem, cười bảo:
- Nhà này xưa quen bán cá ươn hay sao mà bây giờ phải đề biển là cá
"tươi" ? (Treo biển )
d . Học tập là nhiệm vụ và quyền lợi của học sinh .
c
v
TN
c
v
c
v
v
c
v
- Động từ thường kết hợp với các từ : sẽ, vẫn, đã, cũng, hãy, đừng, chớ ... để tạo thành cụm động từ.
- Động từ thường làm vị ngữ trong câu.
- Khi động từ làm chủ ngữ thì nó mất khả năng kết hợp với các từ : hãy, đừng, chớ, sẽ, vẫn, chưa, ...
Kết luận 2 :
Cho một số động từ sau: chạy, làm , ngủ ,nghịch, học.
Hãy đặt câu với các động từ đó .
2. Ghi nhớ 1:
- Động từ là những từ chỉ hành động , trạng thái của sự vật .
- Động từ thường kết hợp với các từ : đã, sẽ, đang, cũng, vẫn, hãy, chớ, đừng...để toạ thành cụm động
- Chức vụ điển hình trong câu cưa động từ là vị ngữ . Khi làm chủ ngữ , động từ mất khả năng kết hợp với các từ đã, sẽ, đang, cũng, vẫn, hãy, chớ, đừng...
Bài 14 - Tiết 60 :
ĐộNG Từ
I . Đặc điểm của động từ
1. Xét ví dụ :
Ngữ văn 6
Thứ 5 ngày 27 tháng 12 năm 2007
Câu hỏi thảo luận
so sánh sự khác biệt giữa động từ và danh từ ? Lấy ví dụ ? (Khái niệm , chức vụ ngữ pháp, khả năng kết hợp )
Động từ
Danh từ
c v
c v
c v
Bài 14 - Tiết 60 :
ĐộNG Từ
I . Đặc điểm của động từ
Ngữ văn 6
Thứ 5 ngày 27 tháng 12 năm 2007
II . Các loại động từ chính .
1. xét ví dụ
2. ghi nhớ 1
cho các câu sau:
1 . Tôi đang học .
2 . Nam định làm một việc lớn.
3 . Nó toan chạy thì bị gọi lại.
Hãy xác định cấu tạo ngữ pháp trong các câu trên.
c v
c v
c v
=> Động từ chỉ hoạt động.
=> Động từ tình thái
=> Động từ tình thái.
1. Xếp các động từ sau vào bảng phân loại dưới đây : buồn, chạy, cười, dám, đau, đi, định, đọc, đừng, gãy, ghét, hỏi, ngồi, nhức, nứt, toan, vui, yêu.
bảng phân loại
Dám, toan, đừng, định
đi, chạy, cười, đọc, hỏi, ngồi, đứng
Buồn, ghét, gãy, đau, nhức, nứt, vui,
Hoa đọc sách.
Minh đừng làm nữa.
Nam đau chân.
Kết luận 1: Động từ có hai loại
- Động từ tình thái (thường đòi hỏi động từ khác đi kèm)
- Động từ chỉ hoạt động, trạng thái (không đòi hỏi động từ khác đi kèm)
Kết luận 2: Động từ chỉ hoạt động, trạng thái có hai loại nhỏ:
- Động từ chỉ hoạt động ( trả lời cho câu hỏi Làm gì ?)
- Động từ chỉ trạng thái(trả lời cho câu hỏi Làm sao ? Thế nào ? )
Ghi nhớ 2:
*) Trong tiếng Việt có hai loại động từ đáng chú ý là :
- Động từ tình thái (thường đòi hỏi động từ khác đi kèm)
- Động từ chỉ hoạt động, trạng thái (không đòi hỏi động từ khác đi kèm)
*) Động từ chỉ hoạt động, trạng thái có hai loại nhỏ:
- Động từ chỉ hoạt động ( trả lời cho câu hỏi Làm gì ?)
- Động từ chỉ trạng thái(trả lời cho câu hỏi Làm sao ? Thế nào ? )
Bài 14 - Tiết 60 :
ĐộNG Từ
I . Đặc điểm của động từ
Ngữ văn 6
Thứ 5 ngày 27 tháng 12 năm 2007
II . Các loại động từ chính .
1. xét ví dụ
2. ghi nhớ 1
ghi nhớ 2
III . Luyện tập
Bài 1. Điền từ ngữ thích hợp vào chỗ trống trong câu văn sau: " Bà cho là hổ ........... ăn thịt mình, run sợ không ......... nhúc nhích``
định
dám
Bài 2. Mỗi em đặt một câu với các động từ : Động từ tình thái, động từ chỉ hoạt động, động từ chỉ trạng thái (gạch chân các động từ vừa tìm được)
Bài 3. Tìm các động từ trong truyện Lợn cưới, áo mới. Cho biết các động từ ấy thuộc những loại nào.
Có anh tính hay khoe của. Một hôm, may được cái áo mới, liền đem ra mặc, rồi đứng hóng ở cửa, đợi có ai đi qua người ta khen. Đứng mãi từ sáng tới chiều chẳng thấy ai hỏi cả, anh ta tức lắm.
Đang tức tối, chợt thấy có một anh tính cũng hay kheo, tất tưởi chạy đến hỏi to :
- Bác có thấy con lợi cưới của tôi chạy qua đây không ?
Anh kia liền giơ ngay vạt áo ra, bảo :
- Từ lúc tôi mặc cái áo mới này, tôi chẳng thấy con lợn nào chạy qua đây cả !
- hay (khoe), chả (thấy) -> Động từ tình thái
- có, may, đem, ra, mặc, đứng, hóng, đợi, đi, khen, đến, hỏi -> Động từ chỉ hoạt động
- tức - > Động từ chỉ trạng thái
1. Động từ không trả lời cho câu hỏi nào sau đây:
A. Cái gì ? B. Làm gì ? C. làm sao ? D. Thế nào?
2. Nhận xét nào không đúng về các động từ (toan, định, dám) ?
A. Đòi hỏi phải có động từ khác đi kèm phía sau
B. Không hỏi phải có động từ khác đi kèm phía sau
C. Trả lời cho câu hỏi: làm sao ?
D. Trả lời cho câu hỏi: thế nào?
Hướng dẫn về nhà
- Học thuộc lòng hai ghi nhớ trong SGK
- Hoàn thành các bài tập SGK vào vở bài tập
- Đặt 5 câu với mỗi loại động từ đã học
- Chuẩn bị bài mới (Cụm động từ)
Nhiệt liệt chào mừng
các thầy cô giáo về dự giờ !
Bài 1: Cho các từ loại sau: Bàn , ghế , bảng , đi , nói , chạy , học , sách , áo , ăn , đen , xanh ,ngắn , cao , vàng . Hãy sắp xếp các từ trên vào bảng sau sao cho đúng :
Bảng , bàn , ghế , sách , áo
Đi , nói , chạy , học , ăn
Đen , xanh , ngắn , cao , vàng
Câu 2 : Cho đoạn văn sau: "Bà đỡ Trần là người huyện Đông Triều. Một đêm nọ nghe tiếng gõ cửa, bà mở cửa nhìn thì chẳng thấy ai, một lát, có con hổ chợt lao tới cõng bà đi......gai góc thì dùng chân rẽ lối chạy vào rừng sâu ."
Chọn đáp án đúng
Những từ in đậm trong đoạn văn trên thuộc từ loại nào ?
a . Động từ . b . Danh từ .
c . Tính từ . d. Động từ và tính từ
Bài 14 - Tiết 60 :
ĐộNG Từ
I . Đặc điểm của động từ
1. Xét ví dụ :
Ngữ văn 6
Thứ 5 ngày 27 tháng 12 năm 2007
Xác định động từ trong các câu sau:
a. Viên quan ấy đã nhiều nơi, đâu quan cũng nhiều câu đố oái oăm để mọi người .
(Em bé thông minh )
b. Trong trời đất , không gì quý bằng hạt gạo . (...) Hãy gạo bánh mà Tiên vương .
( Bánh chưng , bánh giầy )
c . Biển vừa lên , người qua đường , :
- Nhà này xưa quen cá ươn hay sao mà bây giờ biển là cá "tươi" ?
(Treo biển )
Kết luận 1: Động từ là những từ chỉ hành động, trạng thái của
sự vật.
đi
đến
hỏi
lấy
làm
lễ
treo
xem
cười
bán
đề
có
bảo
phải
ra
a. . Viên quan ấy đã đi nhiều nơi đến đâu quan cũng ra nhiều câu đố
oái oăm để hỏi mọi người . (Em bé thông minh )
b. Trong trời đất , không gì quý bằng hạt gạo . (...) Hãy lấy gạo làm bánh
mà lễ Tiên vương .
( Bánh chưng , bánh giầy )
c . Biển vừa treo lên , có người qua đường xem, cười bảo:
- Nhà này xưa quen bán cá ươn hay sao mà bây giờ phải đề biển là cá
"tươi" ? (Treo biển )
d . Học tập là nhiệm vụ và quyền lợi của học sinh .
c
v
TN
c
v
c
v
v
c
v
- Động từ thường kết hợp với các từ : sẽ, vẫn, đã, cũng, hãy, đừng, chớ ... để tạo thành cụm động từ.
- Động từ thường làm vị ngữ trong câu.
- Khi động từ làm chủ ngữ thì nó mất khả năng kết hợp với các từ : hãy, đừng, chớ, sẽ, vẫn, chưa, ...
Kết luận 2 :
Cho một số động từ sau: chạy, làm , ngủ ,nghịch, học.
Hãy đặt câu với các động từ đó .
2. Ghi nhớ 1:
- Động từ là những từ chỉ hành động , trạng thái của sự vật .
- Động từ thường kết hợp với các từ : đã, sẽ, đang, cũng, vẫn, hãy, chớ, đừng...để toạ thành cụm động
- Chức vụ điển hình trong câu cưa động từ là vị ngữ . Khi làm chủ ngữ , động từ mất khả năng kết hợp với các từ đã, sẽ, đang, cũng, vẫn, hãy, chớ, đừng...
Bài 14 - Tiết 60 :
ĐộNG Từ
I . Đặc điểm của động từ
1. Xét ví dụ :
Ngữ văn 6
Thứ 5 ngày 27 tháng 12 năm 2007
Câu hỏi thảo luận
so sánh sự khác biệt giữa động từ và danh từ ? Lấy ví dụ ? (Khái niệm , chức vụ ngữ pháp, khả năng kết hợp )
Động từ
Danh từ
c v
c v
c v
Bài 14 - Tiết 60 :
ĐộNG Từ
I . Đặc điểm của động từ
Ngữ văn 6
Thứ 5 ngày 27 tháng 12 năm 2007
II . Các loại động từ chính .
1. xét ví dụ
2. ghi nhớ 1
cho các câu sau:
1 . Tôi đang học .
2 . Nam định làm một việc lớn.
3 . Nó toan chạy thì bị gọi lại.
Hãy xác định cấu tạo ngữ pháp trong các câu trên.
c v
c v
c v
=> Động từ chỉ hoạt động.
=> Động từ tình thái
=> Động từ tình thái.
1. Xếp các động từ sau vào bảng phân loại dưới đây : buồn, chạy, cười, dám, đau, đi, định, đọc, đừng, gãy, ghét, hỏi, ngồi, nhức, nứt, toan, vui, yêu.
bảng phân loại
Dám, toan, đừng, định
đi, chạy, cười, đọc, hỏi, ngồi, đứng
Buồn, ghét, gãy, đau, nhức, nứt, vui,
Hoa đọc sách.
Minh đừng làm nữa.
Nam đau chân.
Kết luận 1: Động từ có hai loại
- Động từ tình thái (thường đòi hỏi động từ khác đi kèm)
- Động từ chỉ hoạt động, trạng thái (không đòi hỏi động từ khác đi kèm)
Kết luận 2: Động từ chỉ hoạt động, trạng thái có hai loại nhỏ:
- Động từ chỉ hoạt động ( trả lời cho câu hỏi Làm gì ?)
- Động từ chỉ trạng thái(trả lời cho câu hỏi Làm sao ? Thế nào ? )
Ghi nhớ 2:
*) Trong tiếng Việt có hai loại động từ đáng chú ý là :
- Động từ tình thái (thường đòi hỏi động từ khác đi kèm)
- Động từ chỉ hoạt động, trạng thái (không đòi hỏi động từ khác đi kèm)
*) Động từ chỉ hoạt động, trạng thái có hai loại nhỏ:
- Động từ chỉ hoạt động ( trả lời cho câu hỏi Làm gì ?)
- Động từ chỉ trạng thái(trả lời cho câu hỏi Làm sao ? Thế nào ? )
Bài 14 - Tiết 60 :
ĐộNG Từ
I . Đặc điểm của động từ
Ngữ văn 6
Thứ 5 ngày 27 tháng 12 năm 2007
II . Các loại động từ chính .
1. xét ví dụ
2. ghi nhớ 1
ghi nhớ 2
III . Luyện tập
Bài 1. Điền từ ngữ thích hợp vào chỗ trống trong câu văn sau: " Bà cho là hổ ........... ăn thịt mình, run sợ không ......... nhúc nhích``
định
dám
Bài 2. Mỗi em đặt một câu với các động từ : Động từ tình thái, động từ chỉ hoạt động, động từ chỉ trạng thái (gạch chân các động từ vừa tìm được)
Bài 3. Tìm các động từ trong truyện Lợn cưới, áo mới. Cho biết các động từ ấy thuộc những loại nào.
Có anh tính hay khoe của. Một hôm, may được cái áo mới, liền đem ra mặc, rồi đứng hóng ở cửa, đợi có ai đi qua người ta khen. Đứng mãi từ sáng tới chiều chẳng thấy ai hỏi cả, anh ta tức lắm.
Đang tức tối, chợt thấy có một anh tính cũng hay kheo, tất tưởi chạy đến hỏi to :
- Bác có thấy con lợi cưới của tôi chạy qua đây không ?
Anh kia liền giơ ngay vạt áo ra, bảo :
- Từ lúc tôi mặc cái áo mới này, tôi chẳng thấy con lợn nào chạy qua đây cả !
- hay (khoe), chả (thấy) -> Động từ tình thái
- có, may, đem, ra, mặc, đứng, hóng, đợi, đi, khen, đến, hỏi -> Động từ chỉ hoạt động
- tức - > Động từ chỉ trạng thái
1. Động từ không trả lời cho câu hỏi nào sau đây:
A. Cái gì ? B. Làm gì ? C. làm sao ? D. Thế nào?
2. Nhận xét nào không đúng về các động từ (toan, định, dám) ?
A. Đòi hỏi phải có động từ khác đi kèm phía sau
B. Không hỏi phải có động từ khác đi kèm phía sau
C. Trả lời cho câu hỏi: làm sao ?
D. Trả lời cho câu hỏi: thế nào?
Hướng dẫn về nhà
- Học thuộc lòng hai ghi nhớ trong SGK
- Hoàn thành các bài tập SGK vào vở bài tập
- Đặt 5 câu với mỗi loại động từ đã học
- Chuẩn bị bài mới (Cụm động từ)
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: tudomuonnam
Dung lượng: |
Lượt tài: 0
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)