Bài 14. Động từ

Chia sẻ bởi Nguyễn Đăng Xuân | Ngày 21/10/2018 | 28

Chia sẻ tài liệu: Bài 14. Động từ thuộc Ngữ văn 6

Nội dung tài liệu:

phßng gi¸o dôc & §µo t¹o nam s¸ch
trường THCS nguyễn trãi
Chào mừng các thầy cô giáo về dự hội giảng cấp huyện năm 2008











Môn : ngữ văn
Giáo viên thực hiện: Lê Thị Kim Bình
Tiết 60:
Tiếng Việt: Động từ
I- đặc điểm của động từ:
1- Ví dụ:
a) Tôi có những mùa đông ấm áp.
b) Thời gian trôi.
c) Mẹ ngồi đan áo.
d) Đan áo là niềm vui của mẹ mỗi mùa đông.
* Động từ là những từ chỉ hành động, trạng thái của sự vật
* Động từ có khả năng kết hợp với các từ: đã, sẽ, đang, cũng,
vẫn, hãy, chớ, đừng,..để tạo thành cụm động từ.
* Chức vụ điển hình trong câu của động từ là vị ngữ. Khi làm chủ ngữ, động từ mất khả năng kết hợp với các từ: đã, sẽ, đang, cũng, vẫn, hãy, chớ, đừng.
hãy
đừng
đang
CN
VN
CN
VN
CN
VN
CN
VN
* Mẹ vẫn ngồi đan áo.
Tiết 60:
Tiếng Việt: Động từ

2- Ghi nhớ:
- Khái niệm
- Khả năng kết hợp
- Chức vụ ngữ pháp.
Tiết 60:
Tiếng Việt: Động từ
* Phân biệt sự khác nhau giữa động từ với danh từ:
- Có khả năng kết hợp với đã, sẽ, đang, cũng, vẫn, hãy, chớ, đừng,.
- Có thể kết hợp với từ chỉ số lượng ở phía trước và các từ này, kia, ấy, nọ,. ở phía sau và một số từ ngữ khác.
- Thường làm vị ngữ trong câu.
- Khi làm chủ ngữ, mất khả năng kết hợp với đã, sẽ, đang, cũng, vẫn, hãy, chớ, đừng,.
- Thường làm chủ ngữ trong câu.
- Khi làm vị ngữ phải có từ là đứng trước.
- Là những từ chỉ hành động, trạng thái của sự vật
- Là những từ chỉ người, vật, hiện tượng, khái niệm..
Tiết 60:
Tiếng Việt: Động từ
II- cáC LOạI Động từ chính:
1- Ví dụ:
a) Nam chạy.
b) Chân anh ấy đau.
c) Nó định học một mình.

- Định --> động từ tình thái.
- Chạy
- Đau
--> động từ chỉ hành động, trạng thái
Tiết 60:
Tiếng Việt: Động từ
* Phân loại:
+ Động từ tình thái.
+ Động từ chỉ hành động, trạng thái:
. Động từ chỉ hành động (trả lời câu hỏi: Làm gì?)
. Động từ chỉ trạng thái (trả lời các câu hỏi: Làm sao?, Thế nào?)
2- Ghi nhớ:
định
chạy, học
đau
, toan, dám,.
, đi, cười, đọc, hỏi
ngồi, đứng,.
, buồn, gãy, ghét, đau, nhức, nứt, vui, yêu,.
Tiết 60:
Tiếng Việt: Động từ
IIi- LUYệN TậP
Bài tập 1:
Em hãy gọi tên các động từ và đặt câu theo hành động của bạn:
Tiết 60:
Tiếng Việt: Động từ
Bài tập 2: Trong những ví dụ sau, trường hợp nào là danh từ, trường hợp nào là động từ?
a) - Tôi vẫn hi vọng vào nó.
- Nó làm tiêu tan những hi vọng của tôi.

b) - Đó là những lo lắng vô ích.
- Mấy hôm nay, ông ấy lo lắng nhiều quá.
Động từ
Danh từ
Danh từ
Động từ
Tiết 60:
Tiếng Việt: Động từ
Bài tập 3: Đọc truyện vui sau và cho biết câu chuyện buồn cười ở chỗ nào?
Thói quen dùng từ.
Có anh chàng nọ tính tình rất keo kiệt. Một hôm, đi đò qua sông, anh chàng khát nước bèn cúi xuống, lấy tay vục nước sông uống. Chẳng may quá đà, anh ta lộn cổ xuống sông. Một người ngồi cạnh thấy thế, vội giơ tay ra, hét lên:
- Đưa tay cho tôi mau!
Anh chàng sắp chìm nghỉm nhưng vẫn không chịu nắm tay người kia. Bỗng một người có vẻ quen biết anh chàng chạy lại, nói:
- Cầm lấy tay tôi này!
Tức thì, anh ta cố ngoi lên, nắm chặt lấy tay người nọ và được cứu thoát. Trong lúc anh chàng còn mê mệt, người nọ giải thích:
- Tôi nói thế vì biết tính anh này. Anh ấy chỉ muốn cầm của người khác, chứ không bao giờ chịu đưa cho ai cái gì.
Tiết 60:
Tiếng Việt: Động từ
Bài tập 3: Em hãy điền vào sơ đồ biểu diễn kiến thức cơ bản về động từ:
Động từ
Khái niệm
Khả năng kết hợp
Chức vụ ngữ pháp
Phân loại
Tình thái
Hành động, trạng thái
Hành động
Trạng thái
Bài giảng kết thúc
???????????????
Xin chân thành cảm ơn

các thầy giáo, cô giáo đã về dự

***?????***
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...

Người chia sẻ: Nguyễn Đăng Xuân
Dung lượng: | Lượt tài: 0
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)