Bài 14. Động từ

Chia sẻ bởi Bùi Thùy Linh | Ngày 21/10/2018 | 41

Chia sẻ tài liệu: Bài 14. Động từ thuộc Ngữ văn 6

Nội dung tài liệu:

KÍNH CHÀO QUÝ THẦY CÔ GIÁO
CÁC EM HỌC SINH THÂN MẾN
Kiểm tra bài cũ
Cho câu sau:
...Một đêm nọ nghe tiếng gõ cửa, bà mở cửa nhìn thì chẳng thấy ai, một lát, có con hổ chợt lao tới cõng bà đi.
(Con hổ có nghĩa)
Chỉ từ là gì? Tìm chỉ từ trong câu trên.
Cho biết chỉ từ đó đảm nhiệm chức vụ ngữ pháp gì trong câu?
ĐỘNG
TỪ
ĐỘNG TỪ
Ti?t 60
Ti?ng Vi?t
Ví dụ 1
Viên quan ấy đã đi nhiều nơi, đến đâu quan cũng ra những câu đố oái oăm để hỏi mọi người.
(Em bé thông minh)
b) Trong trời đất, không gì quý bằng hạt gạo. (...)
Hãy lấy gạo làm bánh mà lễ Tiên vương .
(Bánh chưng, bánh giầy)
c) Biển vừa treo lên, có người qua đường xem, cười bảo :
- Nhà này xưa quen bán cá ươn hay sao mà bây giờ phải đề biển là cá " tươi " ?
(Treo biển)
d) Mẹ vui vì con ngoan. (Ví dụ bổ sung)
 Động từ chỉ hành động, trạng thái của sự vật
9
Ví dụ 1
a) Viên quan ấy đã đi nhiều nơi, đến đâu quan cũng ra những câu đố oái oăm để hỏi mọi người.
b) Trong trời đất, không gì quý bằng hạt gạo. (...) Hãy lấy gạo làm bánh mà lễ Tiên vương .
c) Biển vừa treo lên, có người qua đường xem, cười bảo :
- Nhà này xưa quen bán cá ươn hay sao mà bây giờ phải đề biển là cá " tươi " ?
Viên quan
Viên quan ấy
hoặc
quan
Ví dụ 1
a) Viên quan ấy đã đi nhiều nơi, đến đâu quan cũng ra những câu đố oái oăm để hỏi mọi người.
b) Trong trời đất, không gì quý bằng hạt gạo. (...) Hãy lấy gạo làm bánh mà lễ Tiên vương .
c) Biển vừa treo lên, có người qua đường xem, cười bảo :
- Nhà này xưa quen bán cá ươn hay sao mà bây giờ phải đề biển là cá " tươi " ?

 Động từ thường kết hợp với các từ đã, sẽ, vừa, cũng, vẫn, hãy, chớ, đừng,...để tạo thành cụm động từ.
Ví dụ 2
1) Tôi học.

2) Bé đang cười.

3) Lao động là nghĩa vụ của mọi người.
Chức vụ điển hình trong câu của động từ là vị ngữ
c) Biển vừa treo lên, có người qua đường xem, cười bảo :
- Nhà này xưa quen bán cá ươn hay sao mà bây giờ phải đề biển là cá " tươi " ?
(Treo biển)
Ví dụ 3
1. Bạn dám buồn nó à?
2. Nó toan chạy.
3. Nam định đi thư viện.
ĐỘNG TỪ
cười đứng hỏi
đọc
đau
gãy
ghét
yêu
vui
nhức nứt
phải, muốn,

cười, đứng, hỏi, đọc,
đứng, ngồi,đau,

gãy, ghét, yêu, vui,
nhức, nứt
phải

muốn
Ví dụ 3
ĐỘNG
TỪ
Ví dụ:
Lớp 6A4 đang học Ngữ Văn.
đi, chạy, cười, đọc, hỏi, ngồi, đứng
buồn, đau, gãy, ghét, nhức, nứt, vui, yêu
Ví dụ:
Tôi yêu quê tôi.
Trả lời câu hỏi
Làm gì?
Trả lời câu hỏi
Làm sao?,
Thế nào?

chạy, cười, đi, đọc, đứng, hỏi,
buồn, đau, gãy, ghét , yêu,vui, nhức, nứt
 Chú mèo đang ngủ say.
 Cô giáo và học sinh đeo khẩu trang để phòng dịch cúm A/H1N1.
muốn
làm
Các loại động từ
Ý nghĩa
Luyện tập
Bài 1: Tìm các động từ có trong đoạn văn rồi sắp xếp chúng vào bảng phân loại:
Đang tức tối, chợt thấy một anh, tính cũng hay khoe, tất tưởi chạy đến hỏi to:
Bác có thấy con lợn cưới của tôi chạy qua đây không?
Anh kia liền giơ ngay vạt áo ra, bảo:
Từ lúc tôi mặc cái áo mới này, tôi chẳng thấy con lợn nào chạy qua đây cả!
(Lợn cưới, áo mới)
tức tối
qua
giơ
bảo
mặc
Luyện tập
Truyện vui: THÓI QUEN DÙNG TỪ
Có anh chàng nọ tính tình rất keo kiệt. Một hôm, đi đò qua sông, anh chàng khát nước bèn cúi xuống, lấy tay vục nước sông uống. Chẳng may quá đà, anh ta lộn cổ xuống sông. Một người ngồi cạnh thấy thế, vội giơ tay ra, hét lên:
Đưa tay cho tôi mau !
Anh chàng sắp chìm nghỉm nhưng vẫn không chịu nắm tay người kia. Bỗng một người có vẻ quen biết anh chàng chạy lại, nói:
Cầm lấy tay tôi này !
Tức thì, anh ta cố ngoi lên, nắm chặt lấy tay ngu?i nọ và được cưú thoát. Trong lúc anh chàng còn mê mệt, người nọ giải thích:
- Tôi nói thế vì biết tính anh này. Anh ấy chỉ muốn cầm của người khác, chứ không chịu đưa cho ai cái gì.
Bài 2
Đưa
Cầm
Sự đối lập giữa hai động từ " đưa , cầm"
Phê phán thói tham lam, keo kiệt của con người .
Câu chuyện này buồn cười ở chỗ nào?
IV. Bài tập về nhà :

Học bài
Tìm thêm các động từ ở
văn bản Con hổ có nghĩa
Xem trước: bài Cụm động từ .
CảM ƠN quý thầy cô giáo
và các em học sinh
Luyện tập
"Tới nơi, hổ thả bà xuống, thấy một con hổ cái đang lăn lộn, cào đất. Bà nghĩ là hổ định ăn thịt mình, run sợ không dám nhúc nhích."
(Con hổ có nghĩa)
định, dám
run sợ
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...

Người chia sẻ: Bùi Thùy Linh
Dung lượng: | Lượt tài: 0
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)