Bài 14. Động từ

Chia sẻ bởi Nguyễn Thị Vững Hằng | Ngày 21/10/2018 | 32

Chia sẻ tài liệu: Bài 14. Động từ thuộc Ngữ văn 6

Nội dung tài liệu:

CHÀO MỪNG CÁC THẦY GIÁO, CÔ GIÁO
VÀ CÁC EM HỌC SINH LỚP 6D
BÀI GIẢNG NGỮ VĂN 6
TIẾT 60, TIẾNG VIỆT: ĐỘNG TỪ
VÍ DỤ
Viên quan ấy đã đi nhiều nơi, đến đâu quan
cũng ra những câu đố oái ăm để hỏi mọi người.
( Em bé thông minh)
c. Biển vừa treo lên, có người qua đường xem,
cười bảo:
Nhà này xưa quen bán cá ươn hay sao mà bây giờ
phải đề biển là cá “tươi”?
( Treo biển)
b.Trong trời đất, không gì quý bằng hạt gạo.(…)
Hãy lấy gạo làm bánh mà lễ Tiên Vương.
(Bánh chưng, bánh giầy)
VÍ DỤ
Viên quan ấy đã đi nhiều nơi, đến đâu quan
cũng ra những câu đố oái ăm để hỏi mọi người.
( Em bé thông minh)
c. Biển vừa treo lên, có người qua đường xem,
cười bảo:
Nhà này xưa quen bán cá ươn hay sao mà bây giờ
phải đề biển là cá “tươi”?
( Treo biển)
b.Trong trời đất, không gì quý bằng hạt gạo.(…)
Hãy lấy gạo làm bánh mà lễ Tiên Vương.
(Bánh chưng, bánh giầy)

VÍ DỤ
- Chim bay.

- Chúng em đang học bài Tiếng Việt.

- Viên quan ấy đã đi nhiều nơi.

b. - Học tập là quyền lợi và nghĩa vụ của

người học sinh.
- Lao động là vinh quang.

CN
VN
CN
VN
ĐT
CN
ĐT
CN
ĐT
CN
VN
ĐT
ĐT
VN
VN
SO SÁNH ĐỘNG TỪ VÀ DANH TỪ
VÍ DỤ

a- Tôi đang định về đây.

b- Chẳng ai dám đọc

truyện trong giờ học.

c- Bạn ấy bị đau chân.

d- Em được khen.



a- Tôi về đây.

b- Chẳng ai đọc

truyện trong giờ học.

c- Bạn ấy đau chân.

d- Mẹ khen tôi giỏi.

ĐTHĐ
ĐTHĐ
ĐTHĐ
ĐTTrT
ĐTTT
ĐTTT
ĐTTT
ĐTTT
ĐTHĐ
ĐTTrT
ĐTHĐ
ĐTHĐ
VÍ DỤ
Đặc điểm
Trả lời
Câu hỏi
PHÂN LOẠI ĐỘNG TỪ
ĐỘNG TỪ CHỈ TÌNH THÁI
ĐỘNG TỪ CHỈ HÀNH ĐỘNG, TRẠNG THÁI
ĐỘNG TỪ CHỈ HÀNH ĐỘNG
ĐỘNG TỪ CHỈ TRẠNG THÁI
BÀI TẬP 1 (SGK)
Tìm và phân loại những động từ có trong văn bản “Lợn cưới,áo mới”.
Có anh tính hay khoe của. Một hôm, may được cái áo

mới, liền đem ra mặc, rồi đứng hóng ở cửa, đợi có ai

đi qua người ta khen. Đứng mãi từ sáng đến chiều chả

thấy ai hỏi cả, anh ta tức lắm….
ĐTTrT
ĐTHĐ
ĐTHĐ
ĐTHĐ
ĐTHĐ
ĐTHĐ
ĐTHĐ
ĐTHĐ
ĐTHĐ
ĐTHĐ
ĐTHĐ
ĐTHĐ
ĐTHĐ
ĐTHĐ
ĐTHĐ
ĐTHĐ
Đánh dấu vào chữ cái chỉ động từ, danh từ trong
các câu sau:

C1 – Nó suy nghĩ suốt mấy hôm nay.
A - Suy nghĩ là danh từ B - Suy nghĩ là động từ

C2 – Những suy nghĩ đó giúp nó rất nhiều.
A - Suy nghĩ là danh từ B - Suy nghĩ là động từ

C3 – Ông tin những điều cháu nói.
A - Tin là danh từ B - Tin là động từ

C4 – Một ngọn lửa chứa niềm tin dai dẳng.
A - Tin là danh từ B - Tin là động từ
BÀI TẬP 2
BÀI TẬP 3
Đặt câu với động động từ tình thái, động từ chỉ hành động và động từ chỉ trạng thái, mỗi loại 1 câu ( chỉ rõ động từ)
b. Đặt mỗi loại 1 câu với động từ giữ chức vụ ngữ pháp trong câu là chủ ngữ, vị ngữ ( chỉ rõ).
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...

Người chia sẻ: Nguyễn Thị Vững Hằng
Dung lượng: | Lượt tài: 0
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)