Bài 14. Động từ
Chia sẻ bởi Nguyễn Thị Hoa |
Ngày 21/10/2018 |
22
Chia sẻ tài liệu: Bài 14. Động từ thuộc Ngữ văn 6
Nội dung tài liệu:
Tiết 60
Động từ
Tìm động từ:
a Viên quan ấy đã đi nhiều nơi, đến đâu quan cũng ra những câu đố oái oăm để hỏi mọi người.
( Em bé thông minh)
b.Trong trời đất không gì quý bằng lúa gạo, (.) Hãy lấy gạo làm bánh mà lễ Tiên Vương.
(Bánh chưng, bánh giầy)
c. Biển vừa treo lên, có người qua đường xem, cười bảo:
-Nhà này xưa nay quen bán cá ươn hay sao mà bây giờ phải đề biển là cá "tươi".
(Treo biển)
hỏi
ra
đi
đến
lễ
làm
lấy
đề
bán
cười bảo
qua
treo
xem
Có khả năng kết hợp với các từ đã, sẽ, đang , hãy, đừng, chớ ( phụ ngữ ) tạo thành cụm động từ.
Là những từ chỉ hoạt động, trạng thái của sự vật.
Làm vị ngữ ở trong câu.
Khi làm chủ ngữ thì mất khả năng kết hợp với các từ đã, sẽ, đang , hãy, đừng chớ….
Ghi nhớ:
Động từ là những từ chỉ hoạt động, trạng thái của sự vật.
Động từ thường kết hợp với những từ đã, sẽ, đang, hãy, đừng, chớ… để tạo thành cụm động từ.
Chức vụ điển hình ở trong câu của động từ là vị ngữ. Khi làm chủ ngữ, động từ mất khả năng kết hợp với các từ đã, sẽ, đang, hãy, đừng, chớ…
cúi
ngủ
uống
bay
bơi
chèo
vỗ tay
Xoay
VÍ DỤ:
II. Các loại động từ chính
Xeáp caùc ñoäng töø sau vaøo baûng phaân loaïi: buoàn, chaïy, cöôøi, daùm, ñau, ñi, ñònh, ñoïc, ñöùng, gaõy, gheùt, hoûi, ngoài, nhöùc, nöùt, toan, vui, yeâu.
Đi, chạy, cười, đọc, hỏi, ngồi, đứng.
Dám, toan, định
Buồn, gãy, ghét,
đau, nhứt, nứt, vui, yêu.
Ghi nhớ:
Trong tiếng Việt, có hai loại động từ đáng chú ý là:
Động từ tình thái ( thường đòi hỏi động từ khác đi kèm)
Động từ chỉ hoạt động, trạng thái ( không đòi hỏi động từ các đi kèm)
Động từ chỉ hoạt động, trạng thái gồm hai loại nhỏ:
Động từ chỉ hoạt động (trả lời câu hỏi làm gì?).
Động từ chỉ trạng thái ( trả các câu hỏi làm sao?, thế nào?).
Bài tập:
THÓI QUEN DÙNG TỪ
Có anh chàng nọ tính rất keo kiệt. Một hôm đi đò qua sông, anh chàng khát nước bèn cúi xuống, lấy tay vục nước sông uống. Chẳng may quá đà, anh ta lộn cổ xuống sông. Một người ngồi cạnh thấy thế, vội giơ ta ra hét lên:
- Đưa tay cho tôi mau!
Anh chàng sắp chìm nghỉm nhưng vẫn không chịu nắm lấy tay người kia. Bổng một người có vẻ quen biết anh chàng chạy lại, nói:
- Cầm lấy tay tôi này!
Tức thì anh ta cố ngoi lên, nắm chặt tay người nọ và được cứu thoát. Trong lúc anh chàng còn mê mệt người kia giải thích:
- Tôi nói thế vì biết tính anh này. Anh chỉ muốn cầm của người khác, chứ không bao giờ chịu đưa cho ai cái gì.
III. Luyện tập
Bài tập 1: Tìm động từ
Có anh tính hay khoe của. Một hôm may được cái áo mới, liền đem ra mặc, rồi đứng hóng ở ngoài của, đợi có ai đi qua người ta khen. Đứng mãi từ sáng đến chiều chả thấy ai hỏi cả, anh ta tức lắm.
Đang tức tối, chợt thấy một anh, tính cũng hay khoe, tất tưởi chạy đến hỏi to:
Bác có thấy con lợn cưới của tôi chạy qua đây không?
Anh kia liền giơ vạt áo ra bảo:
Từ lúc tôi mặc cái áo mới này, tôi chẳng thấy con lợn nào chạy qua đây cả.
( Truyện cười Lợn cưới, áo mới)
III. Luyện tập
Bài tập 1: Tìm động từ
Có anh tính hay khoe của. Một hôm may được cái áo mới, liền đem ra mặc, rồi đứng hóng ở ngoài cửa, đợi có ai đi qua người ta khen. Đứng mãi từ sáng đến chiều chả thấy ai hỏi cả, anh ta tức lắm.
Đang tức tối, chợt thấy một anh, tính cũng hay khoe, tất tưởi chạy đến hỏi to:
Bác có thấy con lợn cưới của tôi chạy qua đây không?
Anh kia liền giơ vạt áo ra bảo:
Từ lúc tôi mặc cái áo mới này, tôi chẳng thấy con lợn nào chạy qua đây cả.
( Truyện cười Lợn cưới, áo mới)
Bài tập 1: Tìm động từ và phân loại động từ.
- Động từ chỉ hành động:
- Động từ chỉ trạng thái:
khoe, may, đem, mặc, đứng, hóng, đợi, đi, qua, khen, thấy, hỏi.
Tức, hóng, tất tưởi
- Động từ chi tình thái:
Chợt, hay, có, liền
khoe, may, đem, mặc, đứng, hóng, đợi, đi, qua, khen, thấy, hỏi.
Tức, tất tưởi, chợt, hay, có, liền
Chúc các em chăm ngoan học tốt
Động từ
Tìm động từ:
a Viên quan ấy đã đi nhiều nơi, đến đâu quan cũng ra những câu đố oái oăm để hỏi mọi người.
( Em bé thông minh)
b.Trong trời đất không gì quý bằng lúa gạo, (.) Hãy lấy gạo làm bánh mà lễ Tiên Vương.
(Bánh chưng, bánh giầy)
c. Biển vừa treo lên, có người qua đường xem, cười bảo:
-Nhà này xưa nay quen bán cá ươn hay sao mà bây giờ phải đề biển là cá "tươi".
(Treo biển)
hỏi
ra
đi
đến
lễ
làm
lấy
đề
bán
cười bảo
qua
treo
xem
Có khả năng kết hợp với các từ đã, sẽ, đang , hãy, đừng, chớ ( phụ ngữ ) tạo thành cụm động từ.
Là những từ chỉ hoạt động, trạng thái của sự vật.
Làm vị ngữ ở trong câu.
Khi làm chủ ngữ thì mất khả năng kết hợp với các từ đã, sẽ, đang , hãy, đừng chớ….
Ghi nhớ:
Động từ là những từ chỉ hoạt động, trạng thái của sự vật.
Động từ thường kết hợp với những từ đã, sẽ, đang, hãy, đừng, chớ… để tạo thành cụm động từ.
Chức vụ điển hình ở trong câu của động từ là vị ngữ. Khi làm chủ ngữ, động từ mất khả năng kết hợp với các từ đã, sẽ, đang, hãy, đừng, chớ…
cúi
ngủ
uống
bay
bơi
chèo
vỗ tay
Xoay
VÍ DỤ:
II. Các loại động từ chính
Xeáp caùc ñoäng töø sau vaøo baûng phaân loaïi: buoàn, chaïy, cöôøi, daùm, ñau, ñi, ñònh, ñoïc, ñöùng, gaõy, gheùt, hoûi, ngoài, nhöùc, nöùt, toan, vui, yeâu.
Đi, chạy, cười, đọc, hỏi, ngồi, đứng.
Dám, toan, định
Buồn, gãy, ghét,
đau, nhứt, nứt, vui, yêu.
Ghi nhớ:
Trong tiếng Việt, có hai loại động từ đáng chú ý là:
Động từ tình thái ( thường đòi hỏi động từ khác đi kèm)
Động từ chỉ hoạt động, trạng thái ( không đòi hỏi động từ các đi kèm)
Động từ chỉ hoạt động, trạng thái gồm hai loại nhỏ:
Động từ chỉ hoạt động (trả lời câu hỏi làm gì?).
Động từ chỉ trạng thái ( trả các câu hỏi làm sao?, thế nào?).
Bài tập:
THÓI QUEN DÙNG TỪ
Có anh chàng nọ tính rất keo kiệt. Một hôm đi đò qua sông, anh chàng khát nước bèn cúi xuống, lấy tay vục nước sông uống. Chẳng may quá đà, anh ta lộn cổ xuống sông. Một người ngồi cạnh thấy thế, vội giơ ta ra hét lên:
- Đưa tay cho tôi mau!
Anh chàng sắp chìm nghỉm nhưng vẫn không chịu nắm lấy tay người kia. Bổng một người có vẻ quen biết anh chàng chạy lại, nói:
- Cầm lấy tay tôi này!
Tức thì anh ta cố ngoi lên, nắm chặt tay người nọ và được cứu thoát. Trong lúc anh chàng còn mê mệt người kia giải thích:
- Tôi nói thế vì biết tính anh này. Anh chỉ muốn cầm của người khác, chứ không bao giờ chịu đưa cho ai cái gì.
III. Luyện tập
Bài tập 1: Tìm động từ
Có anh tính hay khoe của. Một hôm may được cái áo mới, liền đem ra mặc, rồi đứng hóng ở ngoài của, đợi có ai đi qua người ta khen. Đứng mãi từ sáng đến chiều chả thấy ai hỏi cả, anh ta tức lắm.
Đang tức tối, chợt thấy một anh, tính cũng hay khoe, tất tưởi chạy đến hỏi to:
Bác có thấy con lợn cưới của tôi chạy qua đây không?
Anh kia liền giơ vạt áo ra bảo:
Từ lúc tôi mặc cái áo mới này, tôi chẳng thấy con lợn nào chạy qua đây cả.
( Truyện cười Lợn cưới, áo mới)
III. Luyện tập
Bài tập 1: Tìm động từ
Có anh tính hay khoe của. Một hôm may được cái áo mới, liền đem ra mặc, rồi đứng hóng ở ngoài cửa, đợi có ai đi qua người ta khen. Đứng mãi từ sáng đến chiều chả thấy ai hỏi cả, anh ta tức lắm.
Đang tức tối, chợt thấy một anh, tính cũng hay khoe, tất tưởi chạy đến hỏi to:
Bác có thấy con lợn cưới của tôi chạy qua đây không?
Anh kia liền giơ vạt áo ra bảo:
Từ lúc tôi mặc cái áo mới này, tôi chẳng thấy con lợn nào chạy qua đây cả.
( Truyện cười Lợn cưới, áo mới)
Bài tập 1: Tìm động từ và phân loại động từ.
- Động từ chỉ hành động:
- Động từ chỉ trạng thái:
khoe, may, đem, mặc, đứng, hóng, đợi, đi, qua, khen, thấy, hỏi.
Tức, hóng, tất tưởi
- Động từ chi tình thái:
Chợt, hay, có, liền
khoe, may, đem, mặc, đứng, hóng, đợi, đi, qua, khen, thấy, hỏi.
Tức, tất tưởi, chợt, hay, có, liền
Chúc các em chăm ngoan học tốt
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Nguyễn Thị Hoa
Dung lượng: |
Lượt tài: 0
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)