Bài 14. Động từ
Chia sẻ bởi Phạm Thị Hà |
Ngày 21/10/2018 |
31
Chia sẻ tài liệu: Bài 14. Động từ thuộc Ngữ văn 6
Nội dung tài liệu:
kiểm tra bài cũ
Chỉ từ là gì ? Trong câu chỉ từ hoạt động như thế nào ? Xác định chỉ từ và chỉ ra hoạt động của chỉ trong ví dụ sau:
VD: Làng kia
- Chỉ từ là những từ dùng để trỏ vào sự vật nhằm xác định vị trí của sự vật trong không gian hoặc thời gian.
- Hoạt động: Chỉ từ làm phụ ngữ cho cụm danh từ, có thể làm chủ ngữ, trạng ngữ.
VD: Làng kia
-Xác định vị trí của “làng” trong không gian.
- Làm phụ ngữ cho danh từ “ làng”.
Tiết 60
động từ
I. ĐẶC ĐIỂM CỦA ĐỘNG TỪ
II. CÁC LOẠI ĐỘNG TỪ CHÍNH
ĐỘNG TỪ
Động từ
tình thái
Động từ chỉ hành động, trạng thái
Động từ chỉ hành động
Động từ chỉ trạng thái
Khái niệm động từ
Khả năng kết hợp của động từ
Chức vụ cú pháp của động từ
Tiết 60
động từ
1. Ví dụ:
a. Viên quan ấy đã đi nhiều nơi, đến đâu quan cũng ra những câu đố oái oăm để hỏi mọi người.
(Em bé thông minh)
c. Biển vừa treo lên, có người qua đường xem, cười bảo:
Nhà này xưa quen bán cá ươn hay sao mà bây giờ phải đề biển là cá “tươi”?
(Treo biển)
b. Trong trời đất, không gì quý bằng hạt gạo.(...) Hãy lấy gạo làm bánh mà lễ Tiên vương.
(Bánh chưng, bánh giầy)
I. ĐẶC ĐIỂM CỦA ĐỘNG TỪ
Tiết 60
động từ
Động từ là những từ chỉ hành động, trạng thái của sự vật.
I. ĐẶC ĐIỂM CỦA ĐỘNG TỪ
Tiết 60
động từ
Động từ là những từ chỉ hành động, trạng thái của sự vật.
I. ĐẶC ĐIỂM CỦA ĐỘNG TỪ
1. Ví dụ:
a. Viên quan ấy đã đi nhiều nơi, đến đâu quan cũng ra những câu đố oái oăm để hỏi mọi người.
(Em bé thông minh)
c. Biển vừa treo lên, có người qua đường xem, cười bảo:
Nhà này xưa quen bán cá ươn hay sao mà bây giờ phải đề biển là cá “tươi”?
(Treo biển)
b. Trong trời đất, không gì quý bằng hạt gạo.(...) Hãy lấy gạo làm bánh mà lễ Tiên vương.
(Bánh chưng, bánh giầy)
Tiết 60
động từ
Động từ là những từ chỉ hành động, trạng thái của sự vật.
I. ĐẶC ĐIỂM CỦA ĐỘNG TỪ
1. Ví dụ:
a. Viên quan ấy đã đi nhiều nơi, đến đâu quan cũng ra những câu đố oái oăm để hỏi mọi người.
(Em bé thông minh)
c. Biển vừa treo lên, có người qua đường xem, cười bảo:
Nhà này xưa quen bán cá ươn hay sao mà bây giờ phải đề biển là cá “tươi”?
(Treo biển)
b. Trong trời đất, không gì quý bằng hạt gạo.(...) Hãy lấy gạo làm bánh mà lễ Tiên vương.
(Bánh chưng, bánh giầy)
Tiết 60
động từ
Động từ là những từ chỉ hành động, trạng thái của sự vật.
I. ĐẶC ĐIỂM CỦA ĐỘNG TỪ
1. Ví dụ:
a. Viên quan ấy đã đi nhiều nơi, đến đâu quan cũng ra những câu đố oái oăm để hỏi mọi người.
(Em bé thông minh)
c. Biển vừa treo lên, có người qua đường xem, cười bảo:
Nhà này xưa quen bán cá ươn hay sao mà bây giờ phải đề biển là cá “tươi”?
(Treo biển)
b. Trong trời đất, không gì quý bằng hạt gạo.(...) Hãy lấy gạo làm bánh mà lễ Tiên vương.
(Bánh chưng, bánh giầy)
Tiết 60
động từ
Động từ là những từ chỉ hành động, trạng thái của sự vật.
I. ĐẶC ĐIỂM CỦA ĐỘNG TỪ
1. Ví dụ:
a. Viên quan ấy đã đi nhiều nơi, đến đâu quan cũng ra những câu đố oái oăm để hỏi mọi người.
(Em bé thông minh)
c. Biển vừa treo lên, có người qua đường xem, cười bảo:
Nhà này xưa quen bán cá ươn hay sao mà bây giờ phải đề biển là cá “tươi”?
(Treo biển)
b. Trong trời đất, không gì quý bằng hạt gạo.(...) Hãy lấy gạo làm bánh mà lễ Tiên vương.
(Bánh chưng, bánh giầy)
Tiết 60
động từ
Động từ là những từ chỉ hành động, trạng thái của sự vật.
I. ĐẶC ĐIỂM CỦA ĐỘNG TỪ
1. Ví dụ:
a. Viên quan ấy đã đi nhiều nơi, đến đâu quan cũng ra những câu đố oái oăm để hỏi mọi người.
(Em bé thông minh)
c. Biển vừa treo lên, có người qua đường xem, cười bảo:
Nhà này xưa quen bán cá ươn hay sao mà bây giờ phải đề biển là cá “tươi”?
(Treo biển)
b. Trong trời đất, không gì quý bằng hạt gạo.(...) Hãy lấy gạo làm bánh mà lễ Tiên vương.
(Bánh chưng, bánh giầy)
Tiết 60
động từ
Động từ là những từ chỉ hành động, trạng thái của sự vật.
I. ĐẶC ĐIỂM CỦA ĐỘNG TỪ
Động từ thường kết hợp với các từ đã, sẽ, đang, cũng, vẫn, hãy, chớ, đừng,... để tạo thành cụm động từ.
Tiết 60
động từ
Động từ thường kết hợp với các từ đã, sẽ, đang, cũng, vẫn, hãy, chớ, đừng,... để tạo thành cụm động từ.
Động từ là những từ chỉ hành động, trạng thái của sự vật.
a. Gió thổi.
b. Nam đang học bài.
c. Học là nhiệm vụ của học sinh.
CN
CN
CN
VN
VN
VN
Động từ làm vị ngữ.
Động từ làm chủ ngữ.
I. ĐẶC ĐIỂM CỦA ĐỘNG TỪ
Tiết 60
động từ
Chức vụ điển hình trong câu của động từ là vị ngữ. Khi làm chủ ngữ, động từ mất khả năng kết hợp với các từ đã, sẽ, đang, cũng, vẫn, hãy, chớ, đừng,...
Động từ thường kết hợp với các từ đã, sẽ, đang, cũng, vẫn, hãy, chớ, đừng,... để tạo thành cụm động từ.
Động từ là những từ chỉ hành động, trạng thái của sự vật.
I. ĐẶC ĐIỂM CỦA ĐỘNG TỪ
Tiết 60
động từ
Động từ thường kết hợp với các từ đã, sẽ, đang, cũng, vẫn, hãy, chớ, đừng,... để tạo thành cụm động từ.
Động từ là những từ chỉ hành động, trạng thái của sự vật.
- Chức vụ điển hình trong câu của động từ là vị ngữ. Khi làm chủ ngữ, động từ mất khả năng kết hợp với các từ đã, sẽ, đang, cũng, vẫn, hãy, chớ, đừng,...
Sự khác biệt giữa động từ và danh từ
I. ĐẶC ĐIỂM CỦA ĐỘNG TỪ
- Kết hợp với các từ: đã, sẽ, đang, cũng, vẫn, hãy, chớ, đừng,...
- Không kết hợp với các từ: đã, sẽ, đang, cũng, vẫn, hãy, chớ, đừng,...
- Làm vị ngữ trong câu. Khi làm chủ ngữ mất khả năng kết hợp với các từ: đã, sẽ, đang, cũng, vẫn, hãy, chớ, đừng,…
-Thường làm chủ ngữ trong câu. Nếu làm vị ngữ phải có từ “là” đứng trước.
Vd: Học sinh đang làm bài.
- Mai là học sinh.
Vd: Nam đang lái xe trên đường.
Vd: Nam làm nghề lái xe.
Vd: Lan đang lao động.
- Lao động là vinh quang.
Tiết 60
động từ
Động từ thường kết hợp với các từ đã, sẽ, đang, cũng, vẫn, hãy, chớ, đừng,... để tạo thành cụm động từ.
Động từ là những từ chỉ hành động, trạng thái của sự vật.
- Chức vụ điển hình trong câu của động từ là vị ngữ. Khi làm chủ ngữ, động từ mất khả năng kết hợp với các từ đã, sẽ, đang, cũng, vẫn, hãy, chớ, đừng,...
I. ĐẶC ĐIỂM CỦA ĐỘNG TỪ
C1 – Nó suy nghĩ suốt mấy hôm nay
A - Suy nghĩ là danh từ B - Suy nghĩ là động từ
C2 – Những suy nghĩ đó giúp nó rất nhiều
A - Suy nghĩ là danh từ B - Suy nghĩ là động từ
C3 – Ông tin những điều cháu nói
A - Tin là danh từ B - Tin là động từ
C4 – Một ngọn lửa chứa niềm tin dai dẳng
A - Tin là danh từ B - Tin là động từ
Tiết 60
động từ
I. ĐẶC ĐIỂM CỦA ĐỘNG TỪ
bay
ngủ
chèo
vỗ tay
Tìm động từ trong các hình ảnh sau
Động từ thường kết hợp với các từ đã, sẽ, đang, cũng, vẫn, hãy, chớ, đừng,... để tạo thành cụm động từ.
Động từ là những từ chỉ hành động, trạng thái của sự vật.
- Chức vụ điển hình trong câu của động từ là vị ngữ. Khi làm chủ ngữ, động từ mất khả năng kết hợp với các từ đã, sẽ, đang, cũng, vẫn, hãy, chớ, đừng,...
Tiết 60
động từ
I. ĐẶC ĐIỂM CỦA ĐỘNG TỪ
II. CÁC LOẠI ĐỘNG TỪ CHÍNH
Xếp các động từ sau vào bảng phân loại ở bên dưới: buồn, chạy, cười, dám, đau, đi, định, đọc, đứng, gãy, ghét, hỏi, ngồi, nhức, nứt, toan, vui, yêu.
Trả lời các câu hỏi:
Làm sao? Thế nào?
Thường đòi hỏi động từ khác đi kèm phía sau
Không đòi hỏi động từ khác đi kèm phía sau
Trả lời câu hỏi:
Làm gì?
dám, toan, định.
đi, chạy, cười, đọc, hỏi, ngồi, đứng.
buồn, gãy, ghét, đau, nhức, nứt, vui, yêu.
Động từ tình thái
Động từ chỉ hành động
Động từ chỉ trạng thái
Tiết 60
động từ
I. ĐẶC ĐIỂM CỦA ĐỘNG TỪ
II. CÁC LOẠI ĐỘNG TỪ CHÍNH
1. Động từ tình thái
- Động từ tình thái trả lời cho câu hỏi Làm sao?, Thế nào?
Thường đòi hỏi động từ khác đi kèm
Tiết 60
động từ
I. ĐẶC ĐIỂM CỦA ĐỘNG TỪ
II. CÁC LOẠI ĐỘNG TỪ CHÍNH
1. Động từ tình thái
- Động từ tình thái trả lời cho câu hỏi Làm sao?, Thế nào?
Thường đòi hỏi động từ khác đi kèm
2. Động từ chỉ hành động,
trạng thái
... Rồi hổ đực quỳ xuống bên một gốc cây, lấy tay đào lên một cục bạc.
(Con hổ có nghĩa)
- Không đòi hỏi động từ khác đi kèm phía sau
- Không đòi hỏi động từ khác đi kèm phía sau
Hổ đực mừng rỡ đùa giỡn với con, còn hổ cái thì nằm phục xuống.
(Lợn cưới, áo mới)
Động từ chỉ hành động, trạng thái chia làm hai loại nhỏ:
Động từ chỉ hành động (trả lời câu hỏi Làm gì?)
Động từ chỉ trạng thái (trả lời các câu hỏi Làm sao?, Thế nào?)
Động từ chỉ hành động, trạng thái chia làm hai loại nhỏ:
Động từ chỉ hành động (trả lời câu hỏi Làm gì?)
Động từ chỉ trạng thái (trả lời các câu hỏi Làm sao?, Thế nào?)
Ví dụ:
Tiết 60
động từ
I. ĐẶC ĐIỂM CỦA ĐỘNG TỪ
II. CÁC LOẠI ĐỘNG TỪ CHÍNH
1. Động từ tình thái
- Động từ tình thái trả lời cho câu hỏi Làm sao?, Thế nào?
Thường đòi hỏi động từ khác đi kèm
2. Động từ chỉ hành động,
trạng thái
- Không đòi hỏi động từ khác đi kèm phía sau
Động từ chỉ hành động, trạng thái chia làm hai loại nhỏ:
Động từ chỉ hành động (trả lời câu hỏi Làm gì?)
Động từ chỉ trạng thái (trả lời các câu hỏi Làm sao?, Thế nào?)
Bài tập nhận biết
Câu 1. Trong câu “Hoa làm bài tập.”
Từ “làm” là động từ chỉ hành động
Từ “làm” là động từ chỉ trạng thái
Câu 2. Trong câu “Tôi muốn đọc sách.”
Từ “muốn” là động từ tình thái
Từ “muốn” là động từ chỉ hành động
Tiết 60
động từ
I. ĐẶC ĐIỂM CỦA ĐỘNG TỪ
II. CÁC LOẠI ĐỘNG TỪ CHÍNH
III. LUYỆN TẬP
1. Bài tập 1
1. Tìm động từ trong bài “ Lợn cưới, áo mới”. Cho biết các động từ ấy thuộc những loại nào.
Có anh tính hay khoe của. Một hôm, may được cái áo mới, liền đem ra mặc, rồi đứng hóng ở cửa, đợi có ai đi qua người ta khen. Đứng mãi từ sáng đến chiều chả thấy ai hỏi cả, anh ta tức lắm.
Đang tức tối, chợt thấy một anh, tính cũng hay khoe, tất tưởi chạy đến hỏi to:
- Bác có thấy con lợn cưới của tôi chạy qua đây không?
Anh kia liền giơ ngay vạt áo ra, bảo:
- Từ lúc tôi mặc cái áo mới này, tôi chẳng thấy con lợn nào chạy qua đây cả!
(Theo Truyện cười dân gian Việt Nam)
Động từ chỉ trạng thái: tức, tức tối
Động từ chỉ tình thái: hay (khoe), chợt (thấy), có (thấy), liền (giơ)
Tiết 60
động từ
I. ĐẶC ĐIỂM CỦA ĐỘNG TỪ
II. CÁC LOẠI ĐỘNG TỪ CHÍNH
III. LUYỆN TẬP
1. Bài tập
2. Bài tập mở rộng
Tìm từ đặt câu
Tưới
Chạy
Trồng
Cười
Tiết 60
động từ
I. ĐẶC ĐIỂM CỦA ĐỘNG TỪ
II. CÁC LOẠI ĐỘNG TỪ CHÍNH
III. LUYỆN TẬP
1. Bài tập
2. Bài tập mở rộng
3. Bài tập bổ trợ
Những động từ nào thuộc động từ tình thái?
Làm, đi, ở, ăn.
Nhớ, thương, buồn, giận.
Định, cần, phải, bèn.
Đứng, ngồi, chạy, nhảy.
Tiết 60
động từ
I. ĐẶC ĐIỂM CỦA ĐỘNG TỪ
II. CÁC LOẠI ĐỘNG TỪ CHÍNH
III. LUYỆN TẬP
ĐỘNG TỪ
Động từ
tình thái
(thường đòi hỏi động từ khác đi kèm)
Trả lời cho câu hỏi Làm sao? Thế nào?
Động từ chỉ hành động, trạng thái
(không đòi hỏi động từ khác đi kèm)
Động từ chỉ hành động
(Trả lời câu hỏi làm gì?)
Động từ chỉ trạng thái
(Trả lời câu hỏi làm sao?, thế náo?)
Động từ thường kết hợp với các từ đã, sẽ, đang, cũng, vẫn, hãy, chớ, đừng,... để tạo thành cụm động từ.
Động từ là những từ chỉ hành động, trạng thái của sự vật.
- Chức vụ điển hình trong câu của động từ là vị ngữ. Khi làm chủ ngữ, động từ mất khả năng kết hợp với các từ đã, sẽ, đang, cũng, vẫn, hãy, chớ, đừng,...
Tiết 60
động từ
I. ĐẶC ĐIỂM CỦA ĐỘNG TỪ
II. CÁC LOẠI ĐỘNG TỪ CHÍNH
III. LUYỆN TẬP
Động từ thường kết hợp với các từ đã, sẽ, đang, cũng, vẫn, hãy, chớ, đừng,... để tạo thành cụm động từ.
Động từ là những từ chỉ hành động, trạng thái của sự vật.
- Chức vụ điển hình trong câu của động từ là vị ngữ. Khi làm chủ ngữ, động từ mất khả năng kết hợp với các từ đã, sẽ, đang, cũng, vẫn, hãy, chớ, đừng,...
Hướng dẫn tự học và chuẩn bị bài học
- Đặt câu và xác định chức vụ ngữ pháp của động từ trong câu.
- Luyện viết chính tả một đoạn truyện đã học.
- Thống kê các động từ tình thái và động từ chỉ hành động, trạng thái trong bài chính tả.
Chỉ từ là gì ? Trong câu chỉ từ hoạt động như thế nào ? Xác định chỉ từ và chỉ ra hoạt động của chỉ trong ví dụ sau:
VD: Làng kia
- Chỉ từ là những từ dùng để trỏ vào sự vật nhằm xác định vị trí của sự vật trong không gian hoặc thời gian.
- Hoạt động: Chỉ từ làm phụ ngữ cho cụm danh từ, có thể làm chủ ngữ, trạng ngữ.
VD: Làng kia
-Xác định vị trí của “làng” trong không gian.
- Làm phụ ngữ cho danh từ “ làng”.
Tiết 60
động từ
I. ĐẶC ĐIỂM CỦA ĐỘNG TỪ
II. CÁC LOẠI ĐỘNG TỪ CHÍNH
ĐỘNG TỪ
Động từ
tình thái
Động từ chỉ hành động, trạng thái
Động từ chỉ hành động
Động từ chỉ trạng thái
Khái niệm động từ
Khả năng kết hợp của động từ
Chức vụ cú pháp của động từ
Tiết 60
động từ
1. Ví dụ:
a. Viên quan ấy đã đi nhiều nơi, đến đâu quan cũng ra những câu đố oái oăm để hỏi mọi người.
(Em bé thông minh)
c. Biển vừa treo lên, có người qua đường xem, cười bảo:
Nhà này xưa quen bán cá ươn hay sao mà bây giờ phải đề biển là cá “tươi”?
(Treo biển)
b. Trong trời đất, không gì quý bằng hạt gạo.(...) Hãy lấy gạo làm bánh mà lễ Tiên vương.
(Bánh chưng, bánh giầy)
I. ĐẶC ĐIỂM CỦA ĐỘNG TỪ
Tiết 60
động từ
Động từ là những từ chỉ hành động, trạng thái của sự vật.
I. ĐẶC ĐIỂM CỦA ĐỘNG TỪ
Tiết 60
động từ
Động từ là những từ chỉ hành động, trạng thái của sự vật.
I. ĐẶC ĐIỂM CỦA ĐỘNG TỪ
1. Ví dụ:
a. Viên quan ấy đã đi nhiều nơi, đến đâu quan cũng ra những câu đố oái oăm để hỏi mọi người.
(Em bé thông minh)
c. Biển vừa treo lên, có người qua đường xem, cười bảo:
Nhà này xưa quen bán cá ươn hay sao mà bây giờ phải đề biển là cá “tươi”?
(Treo biển)
b. Trong trời đất, không gì quý bằng hạt gạo.(...) Hãy lấy gạo làm bánh mà lễ Tiên vương.
(Bánh chưng, bánh giầy)
Tiết 60
động từ
Động từ là những từ chỉ hành động, trạng thái của sự vật.
I. ĐẶC ĐIỂM CỦA ĐỘNG TỪ
1. Ví dụ:
a. Viên quan ấy đã đi nhiều nơi, đến đâu quan cũng ra những câu đố oái oăm để hỏi mọi người.
(Em bé thông minh)
c. Biển vừa treo lên, có người qua đường xem, cười bảo:
Nhà này xưa quen bán cá ươn hay sao mà bây giờ phải đề biển là cá “tươi”?
(Treo biển)
b. Trong trời đất, không gì quý bằng hạt gạo.(...) Hãy lấy gạo làm bánh mà lễ Tiên vương.
(Bánh chưng, bánh giầy)
Tiết 60
động từ
Động từ là những từ chỉ hành động, trạng thái của sự vật.
I. ĐẶC ĐIỂM CỦA ĐỘNG TỪ
1. Ví dụ:
a. Viên quan ấy đã đi nhiều nơi, đến đâu quan cũng ra những câu đố oái oăm để hỏi mọi người.
(Em bé thông minh)
c. Biển vừa treo lên, có người qua đường xem, cười bảo:
Nhà này xưa quen bán cá ươn hay sao mà bây giờ phải đề biển là cá “tươi”?
(Treo biển)
b. Trong trời đất, không gì quý bằng hạt gạo.(...) Hãy lấy gạo làm bánh mà lễ Tiên vương.
(Bánh chưng, bánh giầy)
Tiết 60
động từ
Động từ là những từ chỉ hành động, trạng thái của sự vật.
I. ĐẶC ĐIỂM CỦA ĐỘNG TỪ
1. Ví dụ:
a. Viên quan ấy đã đi nhiều nơi, đến đâu quan cũng ra những câu đố oái oăm để hỏi mọi người.
(Em bé thông minh)
c. Biển vừa treo lên, có người qua đường xem, cười bảo:
Nhà này xưa quen bán cá ươn hay sao mà bây giờ phải đề biển là cá “tươi”?
(Treo biển)
b. Trong trời đất, không gì quý bằng hạt gạo.(...) Hãy lấy gạo làm bánh mà lễ Tiên vương.
(Bánh chưng, bánh giầy)
Tiết 60
động từ
Động từ là những từ chỉ hành động, trạng thái của sự vật.
I. ĐẶC ĐIỂM CỦA ĐỘNG TỪ
1. Ví dụ:
a. Viên quan ấy đã đi nhiều nơi, đến đâu quan cũng ra những câu đố oái oăm để hỏi mọi người.
(Em bé thông minh)
c. Biển vừa treo lên, có người qua đường xem, cười bảo:
Nhà này xưa quen bán cá ươn hay sao mà bây giờ phải đề biển là cá “tươi”?
(Treo biển)
b. Trong trời đất, không gì quý bằng hạt gạo.(...) Hãy lấy gạo làm bánh mà lễ Tiên vương.
(Bánh chưng, bánh giầy)
Tiết 60
động từ
Động từ là những từ chỉ hành động, trạng thái của sự vật.
I. ĐẶC ĐIỂM CỦA ĐỘNG TỪ
Động từ thường kết hợp với các từ đã, sẽ, đang, cũng, vẫn, hãy, chớ, đừng,... để tạo thành cụm động từ.
Tiết 60
động từ
Động từ thường kết hợp với các từ đã, sẽ, đang, cũng, vẫn, hãy, chớ, đừng,... để tạo thành cụm động từ.
Động từ là những từ chỉ hành động, trạng thái của sự vật.
a. Gió thổi.
b. Nam đang học bài.
c. Học là nhiệm vụ của học sinh.
CN
CN
CN
VN
VN
VN
Động từ làm vị ngữ.
Động từ làm chủ ngữ.
I. ĐẶC ĐIỂM CỦA ĐỘNG TỪ
Tiết 60
động từ
Chức vụ điển hình trong câu của động từ là vị ngữ. Khi làm chủ ngữ, động từ mất khả năng kết hợp với các từ đã, sẽ, đang, cũng, vẫn, hãy, chớ, đừng,...
Động từ thường kết hợp với các từ đã, sẽ, đang, cũng, vẫn, hãy, chớ, đừng,... để tạo thành cụm động từ.
Động từ là những từ chỉ hành động, trạng thái của sự vật.
I. ĐẶC ĐIỂM CỦA ĐỘNG TỪ
Tiết 60
động từ
Động từ thường kết hợp với các từ đã, sẽ, đang, cũng, vẫn, hãy, chớ, đừng,... để tạo thành cụm động từ.
Động từ là những từ chỉ hành động, trạng thái của sự vật.
- Chức vụ điển hình trong câu của động từ là vị ngữ. Khi làm chủ ngữ, động từ mất khả năng kết hợp với các từ đã, sẽ, đang, cũng, vẫn, hãy, chớ, đừng,...
Sự khác biệt giữa động từ và danh từ
I. ĐẶC ĐIỂM CỦA ĐỘNG TỪ
- Kết hợp với các từ: đã, sẽ, đang, cũng, vẫn, hãy, chớ, đừng,...
- Không kết hợp với các từ: đã, sẽ, đang, cũng, vẫn, hãy, chớ, đừng,...
- Làm vị ngữ trong câu. Khi làm chủ ngữ mất khả năng kết hợp với các từ: đã, sẽ, đang, cũng, vẫn, hãy, chớ, đừng,…
-Thường làm chủ ngữ trong câu. Nếu làm vị ngữ phải có từ “là” đứng trước.
Vd: Học sinh đang làm bài.
- Mai là học sinh.
Vd: Nam đang lái xe trên đường.
Vd: Nam làm nghề lái xe.
Vd: Lan đang lao động.
- Lao động là vinh quang.
Tiết 60
động từ
Động từ thường kết hợp với các từ đã, sẽ, đang, cũng, vẫn, hãy, chớ, đừng,... để tạo thành cụm động từ.
Động từ là những từ chỉ hành động, trạng thái của sự vật.
- Chức vụ điển hình trong câu của động từ là vị ngữ. Khi làm chủ ngữ, động từ mất khả năng kết hợp với các từ đã, sẽ, đang, cũng, vẫn, hãy, chớ, đừng,...
I. ĐẶC ĐIỂM CỦA ĐỘNG TỪ
C1 – Nó suy nghĩ suốt mấy hôm nay
A - Suy nghĩ là danh từ B - Suy nghĩ là động từ
C2 – Những suy nghĩ đó giúp nó rất nhiều
A - Suy nghĩ là danh từ B - Suy nghĩ là động từ
C3 – Ông tin những điều cháu nói
A - Tin là danh từ B - Tin là động từ
C4 – Một ngọn lửa chứa niềm tin dai dẳng
A - Tin là danh từ B - Tin là động từ
Tiết 60
động từ
I. ĐẶC ĐIỂM CỦA ĐỘNG TỪ
bay
ngủ
chèo
vỗ tay
Tìm động từ trong các hình ảnh sau
Động từ thường kết hợp với các từ đã, sẽ, đang, cũng, vẫn, hãy, chớ, đừng,... để tạo thành cụm động từ.
Động từ là những từ chỉ hành động, trạng thái của sự vật.
- Chức vụ điển hình trong câu của động từ là vị ngữ. Khi làm chủ ngữ, động từ mất khả năng kết hợp với các từ đã, sẽ, đang, cũng, vẫn, hãy, chớ, đừng,...
Tiết 60
động từ
I. ĐẶC ĐIỂM CỦA ĐỘNG TỪ
II. CÁC LOẠI ĐỘNG TỪ CHÍNH
Xếp các động từ sau vào bảng phân loại ở bên dưới: buồn, chạy, cười, dám, đau, đi, định, đọc, đứng, gãy, ghét, hỏi, ngồi, nhức, nứt, toan, vui, yêu.
Trả lời các câu hỏi:
Làm sao? Thế nào?
Thường đòi hỏi động từ khác đi kèm phía sau
Không đòi hỏi động từ khác đi kèm phía sau
Trả lời câu hỏi:
Làm gì?
dám, toan, định.
đi, chạy, cười, đọc, hỏi, ngồi, đứng.
buồn, gãy, ghét, đau, nhức, nứt, vui, yêu.
Động từ tình thái
Động từ chỉ hành động
Động từ chỉ trạng thái
Tiết 60
động từ
I. ĐẶC ĐIỂM CỦA ĐỘNG TỪ
II. CÁC LOẠI ĐỘNG TỪ CHÍNH
1. Động từ tình thái
- Động từ tình thái trả lời cho câu hỏi Làm sao?, Thế nào?
Thường đòi hỏi động từ khác đi kèm
Tiết 60
động từ
I. ĐẶC ĐIỂM CỦA ĐỘNG TỪ
II. CÁC LOẠI ĐỘNG TỪ CHÍNH
1. Động từ tình thái
- Động từ tình thái trả lời cho câu hỏi Làm sao?, Thế nào?
Thường đòi hỏi động từ khác đi kèm
2. Động từ chỉ hành động,
trạng thái
... Rồi hổ đực quỳ xuống bên một gốc cây, lấy tay đào lên một cục bạc.
(Con hổ có nghĩa)
- Không đòi hỏi động từ khác đi kèm phía sau
- Không đòi hỏi động từ khác đi kèm phía sau
Hổ đực mừng rỡ đùa giỡn với con, còn hổ cái thì nằm phục xuống.
(Lợn cưới, áo mới)
Động từ chỉ hành động, trạng thái chia làm hai loại nhỏ:
Động từ chỉ hành động (trả lời câu hỏi Làm gì?)
Động từ chỉ trạng thái (trả lời các câu hỏi Làm sao?, Thế nào?)
Động từ chỉ hành động, trạng thái chia làm hai loại nhỏ:
Động từ chỉ hành động (trả lời câu hỏi Làm gì?)
Động từ chỉ trạng thái (trả lời các câu hỏi Làm sao?, Thế nào?)
Ví dụ:
Tiết 60
động từ
I. ĐẶC ĐIỂM CỦA ĐỘNG TỪ
II. CÁC LOẠI ĐỘNG TỪ CHÍNH
1. Động từ tình thái
- Động từ tình thái trả lời cho câu hỏi Làm sao?, Thế nào?
Thường đòi hỏi động từ khác đi kèm
2. Động từ chỉ hành động,
trạng thái
- Không đòi hỏi động từ khác đi kèm phía sau
Động từ chỉ hành động, trạng thái chia làm hai loại nhỏ:
Động từ chỉ hành động (trả lời câu hỏi Làm gì?)
Động từ chỉ trạng thái (trả lời các câu hỏi Làm sao?, Thế nào?)
Bài tập nhận biết
Câu 1. Trong câu “Hoa làm bài tập.”
Từ “làm” là động từ chỉ hành động
Từ “làm” là động từ chỉ trạng thái
Câu 2. Trong câu “Tôi muốn đọc sách.”
Từ “muốn” là động từ tình thái
Từ “muốn” là động từ chỉ hành động
Tiết 60
động từ
I. ĐẶC ĐIỂM CỦA ĐỘNG TỪ
II. CÁC LOẠI ĐỘNG TỪ CHÍNH
III. LUYỆN TẬP
1. Bài tập 1
1. Tìm động từ trong bài “ Lợn cưới, áo mới”. Cho biết các động từ ấy thuộc những loại nào.
Có anh tính hay khoe của. Một hôm, may được cái áo mới, liền đem ra mặc, rồi đứng hóng ở cửa, đợi có ai đi qua người ta khen. Đứng mãi từ sáng đến chiều chả thấy ai hỏi cả, anh ta tức lắm.
Đang tức tối, chợt thấy một anh, tính cũng hay khoe, tất tưởi chạy đến hỏi to:
- Bác có thấy con lợn cưới của tôi chạy qua đây không?
Anh kia liền giơ ngay vạt áo ra, bảo:
- Từ lúc tôi mặc cái áo mới này, tôi chẳng thấy con lợn nào chạy qua đây cả!
(Theo Truyện cười dân gian Việt Nam)
Động từ chỉ trạng thái: tức, tức tối
Động từ chỉ tình thái: hay (khoe), chợt (thấy), có (thấy), liền (giơ)
Tiết 60
động từ
I. ĐẶC ĐIỂM CỦA ĐỘNG TỪ
II. CÁC LOẠI ĐỘNG TỪ CHÍNH
III. LUYỆN TẬP
1. Bài tập
2. Bài tập mở rộng
Tìm từ đặt câu
Tưới
Chạy
Trồng
Cười
Tiết 60
động từ
I. ĐẶC ĐIỂM CỦA ĐỘNG TỪ
II. CÁC LOẠI ĐỘNG TỪ CHÍNH
III. LUYỆN TẬP
1. Bài tập
2. Bài tập mở rộng
3. Bài tập bổ trợ
Những động từ nào thuộc động từ tình thái?
Làm, đi, ở, ăn.
Nhớ, thương, buồn, giận.
Định, cần, phải, bèn.
Đứng, ngồi, chạy, nhảy.
Tiết 60
động từ
I. ĐẶC ĐIỂM CỦA ĐỘNG TỪ
II. CÁC LOẠI ĐỘNG TỪ CHÍNH
III. LUYỆN TẬP
ĐỘNG TỪ
Động từ
tình thái
(thường đòi hỏi động từ khác đi kèm)
Trả lời cho câu hỏi Làm sao? Thế nào?
Động từ chỉ hành động, trạng thái
(không đòi hỏi động từ khác đi kèm)
Động từ chỉ hành động
(Trả lời câu hỏi làm gì?)
Động từ chỉ trạng thái
(Trả lời câu hỏi làm sao?, thế náo?)
Động từ thường kết hợp với các từ đã, sẽ, đang, cũng, vẫn, hãy, chớ, đừng,... để tạo thành cụm động từ.
Động từ là những từ chỉ hành động, trạng thái của sự vật.
- Chức vụ điển hình trong câu của động từ là vị ngữ. Khi làm chủ ngữ, động từ mất khả năng kết hợp với các từ đã, sẽ, đang, cũng, vẫn, hãy, chớ, đừng,...
Tiết 60
động từ
I. ĐẶC ĐIỂM CỦA ĐỘNG TỪ
II. CÁC LOẠI ĐỘNG TỪ CHÍNH
III. LUYỆN TẬP
Động từ thường kết hợp với các từ đã, sẽ, đang, cũng, vẫn, hãy, chớ, đừng,... để tạo thành cụm động từ.
Động từ là những từ chỉ hành động, trạng thái của sự vật.
- Chức vụ điển hình trong câu của động từ là vị ngữ. Khi làm chủ ngữ, động từ mất khả năng kết hợp với các từ đã, sẽ, đang, cũng, vẫn, hãy, chớ, đừng,...
Hướng dẫn tự học và chuẩn bị bài học
- Đặt câu và xác định chức vụ ngữ pháp của động từ trong câu.
- Luyện viết chính tả một đoạn truyện đã học.
- Thống kê các động từ tình thái và động từ chỉ hành động, trạng thái trong bài chính tả.
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Phạm Thị Hà
Dung lượng: |
Lượt tài: 0
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)