Bài 14. Động từ
Chia sẻ bởi Nguyễn Thanh Nghi |
Ngày 21/10/2018 |
25
Chia sẻ tài liệu: Bài 14. Động từ thuộc Ngữ văn 6
Nội dung tài liệu:
NHIỆT LIỆT CHÚC MỪNG QUÍ THẦY CÔ
VỀ DỰ TIẾT HỌC NÀY
Giáo viên: LÊ THỊ TUYÊN
Trường THCS Nguyễn Công Trứ
Hết
giờ
1
2
3
4
5
6
7
8
9
10
KIỂM TRA BÀI CŨ
Câu1. Thế nào là chỉ từ ? Hãy chọn đáp án đúng.
A. Là từ chỉ sự vật, hiện tượng.
B. Là từ chỉ hoạt động, trạng thái của sự vật.
C. Là những từ dùng để trỏ vào sự vật,nhằm xác định vị trí sự vật trong không gian hoặc thời gian.
D. Là những từ chỉ tính chất, số lượng của sự vật.
C
Hết
giờ
1
2
3
4
5
KIỂM TRA BÀI CŨ
Cõu 2. Xỏc d?nh ch? t? trong cỏc t? sau:
Mua, di, ch?y, dú, ngn, kia, giú, n?, tram,?y
Tiết 60 ĐỘNG TỪ
I.Đặc điểm của động từ:
1. Bài tập: SGK/145
Tìm động từ:
a Viên quan ấy đã đi nhiều nơi, đến đâu quan cũng ra những câu đố oái oăm để hỏi mọi người.
( Em bé thông minh)
b.Trong trời đất, không gì quý bằng hạt gạo, (…) Hãy lấy gạo làm bánh mà lễ Tiên Vương.
(Bánh chưng, bánh giầy)
c.Biển vừa treo lên, có người qua đường xem, cười bảo:
-Nhà này xưa nay quen bán cá ươn hay sao mà bây giờ phải đề biển là cá “tươi”.
(Treo biển)
- Các động từ: đi, đến, ra, hỏi, lấy, làm, lễ, treo, có, qua, xem, cười, bảo, bán,phải ,đề.
Nêu ý nghĩa khái quát các động từ vừa tìm được?
=>Là những từ chỉ hành động, trạng thái của sự vật.
2. Nhận xét:
Tiết 60 ĐỘNG TỪ
I.Đặc điểm của động từ:
Tìm động từ:
a Viên quan ấy đã đi nhiều nơi, đến đâu quan cũng ra những câu đố oái oăm để hỏi mọi người.
( Em bé thông minh)
b.Trong trời đất không gì quý bằng hạt gạo. (…) Hãy lấy gạo làm bánh mà lễ Tiên Vương.
(Bánh chưng, bánh giầy)
c.Biển vừa treo lên, có người qua đường xem, cười bảo:
-Nhà này xưa quen bán cá ươn hay sao mà bây giờ phải đề biển là cá “tươi”?
(Treo biển)
- Các động từ: đi, đến, ra, hỏi, lấy, làm, lễ, treo, có, qua, xem, cười, bảo, bán, đề.
- Động từ kết hợp với các từ :đã, cũng, hãy….. để tạo thành cụm động từ.
- Xác định những từ đứng trước động từ trong các cụm từ trên ?
- =>Là những từ chỉ hành động, trạng thái của sự vật.
1. Bài tập:
2.Nhận xét:
các từ :đã, cũng, hãy, vừa …
Động từ kết hợp với các từ này để làm gì ?
Tiết 60 ĐỘNG TỪ
1.Đặc điểm của động từ:
1.Bài tập :SGK/145
2. Nhận xét:
-Động từ là những từ chỉ hành động, trạng thái của sự vật .
- Kết hợp với các từ : đã, sẽ, đang,cũng, vẫn… để tạo thành cụm động từ.
Qua VD trên, em hãy xácđịnh động từ có đặc điểm gì khác với danh từ?( Thảo luận 2 phút)
- Làm vị ngữ trong câu. Khi làm chủ ngữ mất khả năng kết hợp với phụ ngữ.
Danh từ
Động từ
-Làm chủ ngữ
-Làm vị ngữ
-Không có khả năng kết hợp với các từ: đã, sẽ, đang, cũng, vẫn, hãy, đừng, chớ.
- Khi làm vị ngữ cần có từ “là” đứng trước.
-Có khả năng kết hợp với các từ: đã, sẽ, đang, cũng, vẫn, hãy, đừng, chớ.
- Nhưng khi làm chủ ngữ mất khả năng kết hợp với các phụ ngữ
Động từ có đặc điểm gì?
Ghi nhớ 1 SGK / 146
VD:Lan đã đi học.
CN
VN
Tìm thêm một số động từ
cúi
ngủ
uống
bay
bơi
chèo
vỗ tay
xoay
Tiết 60 ĐỘNG TỪ
I.Đặc điểm của động từ:- Xem ghi nhớ 1 :SGK
II.Các loại động từ chính:
Xếp các động từ sau vào bảng phân loại: buồn, chạy, cười, dám, đau, đi, định, đọc, đứng, gãy, ghét, hỏi, ngồi, nhức, nức, toan, vui, yêu.
Đi, chạy, cười, đọc, hỏi, ngồi, đứng. (động từ hành động)
Dám, toan, định (động từ tình thái)
Buồn, gãy, ghét, đau, nhức, nứt, vui, yêu. (động từ trạng thái)
Tiết 60 ĐỘNG TỪ
I.Đặc điểm của động từ:
Xem ghi nhớ 1: SGK
II.Các loại động từ chính:
Tìm thêm các động từ khác có đặc điểm tương tự ?
Động từ có mấy loại?
Ghi nhớ 2 SGK / 146
ĐỘNG TỪ
Động từ tình thái
Động từ chỉ hành động, trạng thái
Đ.T hành động
Đ.T trạng thái
Tiết 60 ĐỘNG TỪ
I.Đặc điểm của động từ:
II.Các loại động từ chính:
III. Luyện tập:
Bài tập 1: Tìm động từ và phân loại động từ.
Có anh tính hay khoe của. Một hôm may được cái áo mới, liền đem ra mặc, rồi đứng hóng ở ngoài của, đợi có ai đi qua người ta khen. Đứng mãi từ sáng đến chiều chả thấy ai hỏi cả, anh ta tức lắm…
(Trích “Lợn cưới, áo mới”)
có,khoe,may,mặc,đứng,hóng,đợi,đi,khen,thấy,hỏi, ra
Gợi ý :- Bước 1 : Xác định động từ
-Bước 2 Phân loại động từ
Đem
Tức
Tiết 60 ĐỘNG TỪ
I.Đặc điểm của động từ:
II.Các loại động từ chính:
III. Luyện tập:
Truyện gây cười ở chỗ : anh chàng keo kiệt
“ chỉ muốn cầm của người khác chứ không bao
giờ chịu đưa cho ai cái gì”,anh ta sắp chết đến nơi mà vẫn keo kiệt.
Bài tập 3: Chính tả nghe - viết
Bài tập 2:Đọc truyện vui sau và cho biết câu chuyện buồn cười ở chỗ nào?
HƯỚNG DẪN HỌC VÀ SOẠN BÀI MỚI
1/ Hướng dẫn học: Đặt câu và xác định chức vụ ngữ pháp của động từ trong câu.
2/ Hướng dẫn soạn bài mới: Tiết 61: “Cụm động từ”.
Xem ví dụ 1, 2 và trả lời yêu cầu SGK.
Xem ghi nhớ 1, 2 SGK/148.
Xem luyện tập SGK/149.
BÀI GIẢNG KẾT THÚC
XIN CHÂN THÀNH CẢM ƠN
CÁC THẦY GIÁO, CÔ GIÁO
ĐÃ VỀ DỰ
******
VỀ DỰ TIẾT HỌC NÀY
Giáo viên: LÊ THỊ TUYÊN
Trường THCS Nguyễn Công Trứ
Hết
giờ
1
2
3
4
5
6
7
8
9
10
KIỂM TRA BÀI CŨ
Câu1. Thế nào là chỉ từ ? Hãy chọn đáp án đúng.
A. Là từ chỉ sự vật, hiện tượng.
B. Là từ chỉ hoạt động, trạng thái của sự vật.
C. Là những từ dùng để trỏ vào sự vật,nhằm xác định vị trí sự vật trong không gian hoặc thời gian.
D. Là những từ chỉ tính chất, số lượng của sự vật.
C
Hết
giờ
1
2
3
4
5
KIỂM TRA BÀI CŨ
Cõu 2. Xỏc d?nh ch? t? trong cỏc t? sau:
Mua, di, ch?y, dú, ngn, kia, giú, n?, tram,?y
Tiết 60 ĐỘNG TỪ
I.Đặc điểm của động từ:
1. Bài tập: SGK/145
Tìm động từ:
a Viên quan ấy đã đi nhiều nơi, đến đâu quan cũng ra những câu đố oái oăm để hỏi mọi người.
( Em bé thông minh)
b.Trong trời đất, không gì quý bằng hạt gạo, (…) Hãy lấy gạo làm bánh mà lễ Tiên Vương.
(Bánh chưng, bánh giầy)
c.Biển vừa treo lên, có người qua đường xem, cười bảo:
-Nhà này xưa nay quen bán cá ươn hay sao mà bây giờ phải đề biển là cá “tươi”.
(Treo biển)
- Các động từ: đi, đến, ra, hỏi, lấy, làm, lễ, treo, có, qua, xem, cười, bảo, bán,phải ,đề.
Nêu ý nghĩa khái quát các động từ vừa tìm được?
=>Là những từ chỉ hành động, trạng thái của sự vật.
2. Nhận xét:
Tiết 60 ĐỘNG TỪ
I.Đặc điểm của động từ:
Tìm động từ:
a Viên quan ấy đã đi nhiều nơi, đến đâu quan cũng ra những câu đố oái oăm để hỏi mọi người.
( Em bé thông minh)
b.Trong trời đất không gì quý bằng hạt gạo. (…) Hãy lấy gạo làm bánh mà lễ Tiên Vương.
(Bánh chưng, bánh giầy)
c.Biển vừa treo lên, có người qua đường xem, cười bảo:
-Nhà này xưa quen bán cá ươn hay sao mà bây giờ phải đề biển là cá “tươi”?
(Treo biển)
- Các động từ: đi, đến, ra, hỏi, lấy, làm, lễ, treo, có, qua, xem, cười, bảo, bán, đề.
- Động từ kết hợp với các từ :đã, cũng, hãy….. để tạo thành cụm động từ.
- Xác định những từ đứng trước động từ trong các cụm từ trên ?
- =>Là những từ chỉ hành động, trạng thái của sự vật.
1. Bài tập:
2.Nhận xét:
các từ :đã, cũng, hãy, vừa …
Động từ kết hợp với các từ này để làm gì ?
Tiết 60 ĐỘNG TỪ
1.Đặc điểm của động từ:
1.Bài tập :SGK/145
2. Nhận xét:
-Động từ là những từ chỉ hành động, trạng thái của sự vật .
- Kết hợp với các từ : đã, sẽ, đang,cũng, vẫn… để tạo thành cụm động từ.
Qua VD trên, em hãy xácđịnh động từ có đặc điểm gì khác với danh từ?( Thảo luận 2 phút)
- Làm vị ngữ trong câu. Khi làm chủ ngữ mất khả năng kết hợp với phụ ngữ.
Danh từ
Động từ
-Làm chủ ngữ
-Làm vị ngữ
-Không có khả năng kết hợp với các từ: đã, sẽ, đang, cũng, vẫn, hãy, đừng, chớ.
- Khi làm vị ngữ cần có từ “là” đứng trước.
-Có khả năng kết hợp với các từ: đã, sẽ, đang, cũng, vẫn, hãy, đừng, chớ.
- Nhưng khi làm chủ ngữ mất khả năng kết hợp với các phụ ngữ
Động từ có đặc điểm gì?
Ghi nhớ 1 SGK / 146
VD:Lan đã đi học.
CN
VN
Tìm thêm một số động từ
cúi
ngủ
uống
bay
bơi
chèo
vỗ tay
xoay
Tiết 60 ĐỘNG TỪ
I.Đặc điểm của động từ:- Xem ghi nhớ 1 :SGK
II.Các loại động từ chính:
Xếp các động từ sau vào bảng phân loại: buồn, chạy, cười, dám, đau, đi, định, đọc, đứng, gãy, ghét, hỏi, ngồi, nhức, nức, toan, vui, yêu.
Đi, chạy, cười, đọc, hỏi, ngồi, đứng. (động từ hành động)
Dám, toan, định (động từ tình thái)
Buồn, gãy, ghét, đau, nhức, nứt, vui, yêu. (động từ trạng thái)
Tiết 60 ĐỘNG TỪ
I.Đặc điểm của động từ:
Xem ghi nhớ 1: SGK
II.Các loại động từ chính:
Tìm thêm các động từ khác có đặc điểm tương tự ?
Động từ có mấy loại?
Ghi nhớ 2 SGK / 146
ĐỘNG TỪ
Động từ tình thái
Động từ chỉ hành động, trạng thái
Đ.T hành động
Đ.T trạng thái
Tiết 60 ĐỘNG TỪ
I.Đặc điểm của động từ:
II.Các loại động từ chính:
III. Luyện tập:
Bài tập 1: Tìm động từ và phân loại động từ.
Có anh tính hay khoe của. Một hôm may được cái áo mới, liền đem ra mặc, rồi đứng hóng ở ngoài của, đợi có ai đi qua người ta khen. Đứng mãi từ sáng đến chiều chả thấy ai hỏi cả, anh ta tức lắm…
(Trích “Lợn cưới, áo mới”)
có,khoe,may,mặc,đứng,hóng,đợi,đi,khen,thấy,hỏi, ra
Gợi ý :- Bước 1 : Xác định động từ
-Bước 2 Phân loại động từ
Đem
Tức
Tiết 60 ĐỘNG TỪ
I.Đặc điểm của động từ:
II.Các loại động từ chính:
III. Luyện tập:
Truyện gây cười ở chỗ : anh chàng keo kiệt
“ chỉ muốn cầm của người khác chứ không bao
giờ chịu đưa cho ai cái gì”,anh ta sắp chết đến nơi mà vẫn keo kiệt.
Bài tập 3: Chính tả nghe - viết
Bài tập 2:Đọc truyện vui sau và cho biết câu chuyện buồn cười ở chỗ nào?
HƯỚNG DẪN HỌC VÀ SOẠN BÀI MỚI
1/ Hướng dẫn học: Đặt câu và xác định chức vụ ngữ pháp của động từ trong câu.
2/ Hướng dẫn soạn bài mới: Tiết 61: “Cụm động từ”.
Xem ví dụ 1, 2 và trả lời yêu cầu SGK.
Xem ghi nhớ 1, 2 SGK/148.
Xem luyện tập SGK/149.
BÀI GIẢNG KẾT THÚC
XIN CHÂN THÀNH CẢM ƠN
CÁC THẦY GIÁO, CÔ GIÁO
ĐÃ VỀ DỰ
******
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Nguyễn Thanh Nghi
Dung lượng: |
Lượt tài: 0
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)