Bài 14. Động từ
Chia sẻ bởi Đỗ Thanh Tuấn |
Ngày 21/10/2018 |
28
Chia sẻ tài liệu: Bài 14. Động từ thuộc Ngữ văn 6
Nội dung tài liệu:
Chào mừng quý thầy cô giáo
chào các em học sinh
Giáo viên: Lê Hà Hữu Nguyên
KIỂM TRA BÀI CŨ
? Chỉ từ là gì? Tìm các chỉ từ có trong bài ca dao sau?
"Cô kia đi đằng ấy với ai
Trồng dưa, dưa héo, trồng khoai khoai hà
Cô kia đi đằng này với ta
Trồng khoai khoai tốt, trồng cà cà sai”
(Ca dao)
kia
ấy
kia
này
(1)
(2)
Trồng cây, tưới cây, bảo vệ và chăm sóc cây
Quét rác
BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG
TIẾT 59. Tiếng Việt
ĐỘNG TỪ
VÍ DỤ 1:
a Viên quan ấy đã đi nhiều nơi, đến đâu quan cũng ra những câu đố oái oăm để hỏi mọi người.
( Em bé thông minh)
b.Trong trời đất không gì quý bằng lúa gạo, (…) Hãy lấy gạo làm bánh mà lễ Tiên Vương.
(Bánh chưng, bánh giầy)
c.Biển vừa treo lên, có người qua đường xem, cười bảo:
-Nhà này xưa nay quen bán cá ươn hay sao mà bây giờ phải đề biển là cá “tươi”.
(Treo biển)
TIẾT 59 TIẾNG VIỆT: ĐỘNG TỪ
Những từ chỉ hành động, trạng thái của sự vật:
ĐỘNG TỪ
đi
đến
ra
hỏi
lấy
làm
lễ
treo
phải
có
xem
cười
bảo
bán
đề
qua
Ví dụ 1:
a Viên quan ấy đã đi nhiều nơi, đến đâu quan cũng ra những câu đố oái oăm để hỏi mọi người.
( Em bé thông minh)
b.Trong trời đất không gì quý bằng lúa gạo, (…) Hãy lấy gạo làm bánh mà lễ Tiên Vương.
(Bánh chưng, bánh giầy)
(đã) đi, (cũng) ra, (để) hỏi, (hãy) lấy.
CỤM ĐỘNG TỪ
đã đi
cũng ra
để hỏi
Hãy lấy
TIẾT 59 TIẾNG VIỆT: ĐỘNG TỪ
VÍ DỤ 2:
Bây giờ, Đông hãy tới chỗ tôi cái đã
b. Từ rày, chị đừng hỏi gì nó nữa nhé.
VỊ NGỮ
VÍ DỤ 3:
a. Lao động là vinh quang
b. Khóc nhục, rên hèn, van yếu đuối.
CHỦ NGỮ
/
/
tới
hỏi
C
V
C
V
/
/
C
V
C
V
/
/
C
V
V
C
(Trong trường hợp này, động từ thường mất hết khả năng kết hợp với những từ: đã, sẽ, đang, cũng, vẫn, hãy, đừng, chớ,...)
TIẾT 59 TIẾNG VIỆT: ĐỘNG TỪ
CÂU HỎI THẢO LUẬN
Hãy so sánh chức vụ cú pháp của động từ và chức vụ cú pháp của danh từ trong câu?
Chức vụ điển hình
ĐÁP ÁN:
Danh từ chủ yếu giữ chức vụ chủ ngữ trong câu, còn động từ lại thường giữ chức vụ vị ngữ
Điền thêm các động từ khác vào sau các các từ: dám, định, toan.
dám chạy, định đi, toan ngồi.
Các động từ này thường đòi hỏi có động từ khác đi kèm
ĐỘNG TỪ TÌNH THÁI
TIẾT 59 TIẾNG VIỆT: ĐỘNG TỪ
Đọc tên các động từ có trong những hình sau:
gãy
nhức
đứng
cười, chớp
cúi
ngủ
đi
buồn
vỡ
đọc
TIẾT 59 TIẾNG VIỆT: ĐỘNG TỪ
nứt
chạy
tức
chạy, cười, đi, đọc, đứng, hỏi, ngồi, buồn, đau, gãy, ghét, vui, yêu, nhức, nứt…
Những động từ này không cần có các động từ khác đi kèm
ĐỘNG TỪ CHỈ HÀNH ĐỘNG, TRẠNG THÁI
TIẾT 59 TIẾNG VIỆT: ĐỘNG TỪ
- chạy, cười, đi, đọc, đứng, hỏi, ngồi
- buồn, đau, gãy, ghét, vui, yêu, nhức, nứt.
ĐỘNG TỪ CHỈ HÀNH ĐỘNG(trả lời cho câu hỏi: Làm gì?
ĐỘNG TỪ CHỈ TRẠNG THÁI(trả lời cho câu hỏi: Làm sao?, Thế nào?)
Điền thêm các động từ khác vào sau các các từ: dám, định, toan.
dám chạy, định đi, toan ngồi.
Đây là các động từ này cần phải có các động từ khác đi kèm
ĐỘNG TỪ TÌNH THÁI
Đi ,chạy, cười, đọc, hỏi, ngồi,đứng
dám, toan, định
buồn,gây,ghét nứt,đau,yêu,nhức, vui.
TIẾT 59 TIẾNG VIỆT: ĐỘNG TỪ
HÃY HOÀN THÀNH BẢNG PHÂN LOẠI BÊN DƯỚI? (buồn, chạy, cười, dám, đau, đi, định, đọc, đứng, gãy, ghét, hỏi, ngồi, nhức, nức, toan, vui, yêu)
- Động từ tình thái còn gọi là động từ không độc lập.
- Loại động từ này cũng có nhiều và được chia làm nhiều nhóm:
VD: - Chỉ sự cần thiết: cần, nên, phải…
- Chỉ khả năng: có, có thể, không thể, chưa thể…
- Chỉ về ý chí: toan, định, nỡ, dám…
- Chỉ sự mong muốn: ước, mong, muốn, mong ước, mong muốn…
TIẾT 59 TIẾNG VIỆT: ĐỘNG TỪ
MỞ RỘNG
VÍ DỤ: - Đó là một hành động đẹp.
- Những suy nghĩ ấy cứ bám lấy tôi.
- Món hàng ấy bán rất chạy.
Danh từ
Tính từ
AI NHANH HƠN?
Bài hát: NIỀM VUI CỦA EM (Trích)
Khi ông mặt trời thức dậy mẹ lên rẫy em đến trường cùng đàn chim hòa vang tiếng hát. Hạt sương long lanh nhẹ thấm trên vai nụ hoa xinh tươi luôn hé môi cười. Đưa em vào đời đẹp những ước mơ. Đưa em vào đời đẹp những ước mơ.
TIẾT 59 TIẾNG VIỆT: ĐỘNG TỪ
Bài tập 1: Tìm động từ và phân loại động từ trong truyên “Lợn cưới, áo mới” (từ đầu đến “tức lắm”)
Có anh tính hay khoe của. Một hôm may được cái áo mới, liền đem ra mặc, rồi đứng hóng ở ngoài cửa, đợi có ai đi qua người ta khen. Đứng mãi từ sáng đến chiều chả thấy ai hỏi cả, anh ta tức lắm…
ĐÁP ÁN:
- Động từ tình thái: hay, liền, có.
- Động từ chỉ hành động, trạng thái: khoe, may, đem, mặc, đứng, hóng, đợi, đi, qua, khen, thấy, hỏi, tức.
TIẾT 59 TIẾNG VIỆT: ĐỘNG TỪ
Bài tập 2:
Tìm động từ và giải thích từ ngữ đó để thấy được chi tiết gây cười.
THÓI QUEN DÙNG TỪ
Có anh chàng nọ tính tình rất keo kiệt. Một hôm, đi đò qua sông, anh chàng khát nước bèn cúi xuống, lấy tay vục nước sông uống. Chẳng may quá đà, anh ta lộn cổ xuống sông. Một người ngồi cạnh thấy thế, vội giơ tay ra hét lên:
- Đưa tay cho tôi mau!
Anh chàng sắp chìm nghỉm nhưng vẫn không chịu nắm tay người kia. Bỗng có một người có vẻ quen biết anh chàng chạy lại, nói:
- Cầm lấy tay tôi này!
Tức thì, anh ta cố ngoi lên, nắm chặt lấy tay người nọ và được cứu thoát. Trong lúc anh chàng còn mê mệt, người nọ giải thích:
- Tôi nói thế vì biết tính anh này. Anh ấy chỉ muốn cầm của người khác, chứ không bao giờ chịu đưa cho ai cái gì.
ĐÁP ÁN:
Đưa: Đem của mình cho người khác.
Cầm: Lấy của người khác về mình.
ĐẶT CÂU:
Vd: - Đưa cho mình cây bút chì
- Cầm giùm cho mình quyển sách nhé.
TIẾT 59 TIẾNG VIỆT: ĐỘNG TỪ
TIẾT 59 TIẾNG VIỆT: ĐỘNG TỪ
KÍNH CHÚC QUÝ THẦY CÔ SỨC KHỎE
CHÚC CÁC EM HỌC SINH HỌC GIỎI
chào các em học sinh
Giáo viên: Lê Hà Hữu Nguyên
KIỂM TRA BÀI CŨ
? Chỉ từ là gì? Tìm các chỉ từ có trong bài ca dao sau?
"Cô kia đi đằng ấy với ai
Trồng dưa, dưa héo, trồng khoai khoai hà
Cô kia đi đằng này với ta
Trồng khoai khoai tốt, trồng cà cà sai”
(Ca dao)
kia
ấy
kia
này
(1)
(2)
Trồng cây, tưới cây, bảo vệ và chăm sóc cây
Quét rác
BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG
TIẾT 59. Tiếng Việt
ĐỘNG TỪ
VÍ DỤ 1:
a Viên quan ấy đã đi nhiều nơi, đến đâu quan cũng ra những câu đố oái oăm để hỏi mọi người.
( Em bé thông minh)
b.Trong trời đất không gì quý bằng lúa gạo, (…) Hãy lấy gạo làm bánh mà lễ Tiên Vương.
(Bánh chưng, bánh giầy)
c.Biển vừa treo lên, có người qua đường xem, cười bảo:
-Nhà này xưa nay quen bán cá ươn hay sao mà bây giờ phải đề biển là cá “tươi”.
(Treo biển)
TIẾT 59 TIẾNG VIỆT: ĐỘNG TỪ
Những từ chỉ hành động, trạng thái của sự vật:
ĐỘNG TỪ
đi
đến
ra
hỏi
lấy
làm
lễ
treo
phải
có
xem
cười
bảo
bán
đề
qua
Ví dụ 1:
a Viên quan ấy đã đi nhiều nơi, đến đâu quan cũng ra những câu đố oái oăm để hỏi mọi người.
( Em bé thông minh)
b.Trong trời đất không gì quý bằng lúa gạo, (…) Hãy lấy gạo làm bánh mà lễ Tiên Vương.
(Bánh chưng, bánh giầy)
(đã) đi, (cũng) ra, (để) hỏi, (hãy) lấy.
CỤM ĐỘNG TỪ
đã đi
cũng ra
để hỏi
Hãy lấy
TIẾT 59 TIẾNG VIỆT: ĐỘNG TỪ
VÍ DỤ 2:
Bây giờ, Đông hãy tới chỗ tôi cái đã
b. Từ rày, chị đừng hỏi gì nó nữa nhé.
VỊ NGỮ
VÍ DỤ 3:
a. Lao động là vinh quang
b. Khóc nhục, rên hèn, van yếu đuối.
CHỦ NGỮ
/
/
tới
hỏi
C
V
C
V
/
/
C
V
C
V
/
/
C
V
V
C
(Trong trường hợp này, động từ thường mất hết khả năng kết hợp với những từ: đã, sẽ, đang, cũng, vẫn, hãy, đừng, chớ,...)
TIẾT 59 TIẾNG VIỆT: ĐỘNG TỪ
CÂU HỎI THẢO LUẬN
Hãy so sánh chức vụ cú pháp của động từ và chức vụ cú pháp của danh từ trong câu?
Chức vụ điển hình
ĐÁP ÁN:
Danh từ chủ yếu giữ chức vụ chủ ngữ trong câu, còn động từ lại thường giữ chức vụ vị ngữ
Điền thêm các động từ khác vào sau các các từ: dám, định, toan.
dám chạy, định đi, toan ngồi.
Các động từ này thường đòi hỏi có động từ khác đi kèm
ĐỘNG TỪ TÌNH THÁI
TIẾT 59 TIẾNG VIỆT: ĐỘNG TỪ
Đọc tên các động từ có trong những hình sau:
gãy
nhức
đứng
cười, chớp
cúi
ngủ
đi
buồn
vỡ
đọc
TIẾT 59 TIẾNG VIỆT: ĐỘNG TỪ
nứt
chạy
tức
chạy, cười, đi, đọc, đứng, hỏi, ngồi, buồn, đau, gãy, ghét, vui, yêu, nhức, nứt…
Những động từ này không cần có các động từ khác đi kèm
ĐỘNG TỪ CHỈ HÀNH ĐỘNG, TRẠNG THÁI
TIẾT 59 TIẾNG VIỆT: ĐỘNG TỪ
- chạy, cười, đi, đọc, đứng, hỏi, ngồi
- buồn, đau, gãy, ghét, vui, yêu, nhức, nứt.
ĐỘNG TỪ CHỈ HÀNH ĐỘNG(trả lời cho câu hỏi: Làm gì?
ĐỘNG TỪ CHỈ TRẠNG THÁI(trả lời cho câu hỏi: Làm sao?, Thế nào?)
Điền thêm các động từ khác vào sau các các từ: dám, định, toan.
dám chạy, định đi, toan ngồi.
Đây là các động từ này cần phải có các động từ khác đi kèm
ĐỘNG TỪ TÌNH THÁI
Đi ,chạy, cười, đọc, hỏi, ngồi,đứng
dám, toan, định
buồn,gây,ghét nứt,đau,yêu,nhức, vui.
TIẾT 59 TIẾNG VIỆT: ĐỘNG TỪ
HÃY HOÀN THÀNH BẢNG PHÂN LOẠI BÊN DƯỚI? (buồn, chạy, cười, dám, đau, đi, định, đọc, đứng, gãy, ghét, hỏi, ngồi, nhức, nức, toan, vui, yêu)
- Động từ tình thái còn gọi là động từ không độc lập.
- Loại động từ này cũng có nhiều và được chia làm nhiều nhóm:
VD: - Chỉ sự cần thiết: cần, nên, phải…
- Chỉ khả năng: có, có thể, không thể, chưa thể…
- Chỉ về ý chí: toan, định, nỡ, dám…
- Chỉ sự mong muốn: ước, mong, muốn, mong ước, mong muốn…
TIẾT 59 TIẾNG VIỆT: ĐỘNG TỪ
MỞ RỘNG
VÍ DỤ: - Đó là một hành động đẹp.
- Những suy nghĩ ấy cứ bám lấy tôi.
- Món hàng ấy bán rất chạy.
Danh từ
Tính từ
AI NHANH HƠN?
Bài hát: NIỀM VUI CỦA EM (Trích)
Khi ông mặt trời thức dậy mẹ lên rẫy em đến trường cùng đàn chim hòa vang tiếng hát. Hạt sương long lanh nhẹ thấm trên vai nụ hoa xinh tươi luôn hé môi cười. Đưa em vào đời đẹp những ước mơ. Đưa em vào đời đẹp những ước mơ.
TIẾT 59 TIẾNG VIỆT: ĐỘNG TỪ
Bài tập 1: Tìm động từ và phân loại động từ trong truyên “Lợn cưới, áo mới” (từ đầu đến “tức lắm”)
Có anh tính hay khoe của. Một hôm may được cái áo mới, liền đem ra mặc, rồi đứng hóng ở ngoài cửa, đợi có ai đi qua người ta khen. Đứng mãi từ sáng đến chiều chả thấy ai hỏi cả, anh ta tức lắm…
ĐÁP ÁN:
- Động từ tình thái: hay, liền, có.
- Động từ chỉ hành động, trạng thái: khoe, may, đem, mặc, đứng, hóng, đợi, đi, qua, khen, thấy, hỏi, tức.
TIẾT 59 TIẾNG VIỆT: ĐỘNG TỪ
Bài tập 2:
Tìm động từ và giải thích từ ngữ đó để thấy được chi tiết gây cười.
THÓI QUEN DÙNG TỪ
Có anh chàng nọ tính tình rất keo kiệt. Một hôm, đi đò qua sông, anh chàng khát nước bèn cúi xuống, lấy tay vục nước sông uống. Chẳng may quá đà, anh ta lộn cổ xuống sông. Một người ngồi cạnh thấy thế, vội giơ tay ra hét lên:
- Đưa tay cho tôi mau!
Anh chàng sắp chìm nghỉm nhưng vẫn không chịu nắm tay người kia. Bỗng có một người có vẻ quen biết anh chàng chạy lại, nói:
- Cầm lấy tay tôi này!
Tức thì, anh ta cố ngoi lên, nắm chặt lấy tay người nọ và được cứu thoát. Trong lúc anh chàng còn mê mệt, người nọ giải thích:
- Tôi nói thế vì biết tính anh này. Anh ấy chỉ muốn cầm của người khác, chứ không bao giờ chịu đưa cho ai cái gì.
ĐÁP ÁN:
Đưa: Đem của mình cho người khác.
Cầm: Lấy của người khác về mình.
ĐẶT CÂU:
Vd: - Đưa cho mình cây bút chì
- Cầm giùm cho mình quyển sách nhé.
TIẾT 59 TIẾNG VIỆT: ĐỘNG TỪ
TIẾT 59 TIẾNG VIỆT: ĐỘNG TỪ
KÍNH CHÚC QUÝ THẦY CÔ SỨC KHỎE
CHÚC CÁC EM HỌC SINH HỌC GIỎI
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Đỗ Thanh Tuấn
Dung lượng: |
Lượt tài: 0
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)