Bài 14. Động từ
Chia sẻ bởi Hồ Quốc Vương |
Ngày 21/10/2018 |
22
Chia sẻ tài liệu: Bài 14. Động từ thuộc Ngữ văn 6
Nội dung tài liệu:
I- Đặc điểm của động từ
Tiết 60: Động từ
a. Viên quan ấy đã đi nhiều nơi, đến đâu quan cũng ra những câu đố oái oăm để hỏi mọi người.
(Em bé thông minh)
b. Trong trời đất, không gì quý bằng hạt gạo [.] Hãy lấy gạo làm bánh mà lễ Tiên vương.
(Bánh chưng, bánh giầy)
c. Biển vừa treo lên, có người qua đường xem, cười bảo:
Nhà này xưa quen bán cá ươn hay sao mà bây giờ phải đề biển là cá "tươi"?
(Treo biển)
Ví dụ 1: Sgk/tr45
I- Đặc điểm của động từ
Tiết 60: Động từ
a. Gió thổi.
Ví dụ 2:
b. Nam đang học bài.
d. Học tập là nhiệm vụ của học sinh.
CN
VN
CN
CN
VN
VN
c. Lao động là vinh quang.
CN
VN
I- Đặc điểm của động từ
Tiết 60: Động từ
So sánh điểm khác nhau giữa động từ và danh từ?
Danh từ
Động từ
-Thường làm vị ngữ trong câu.
- Thường làm chủ ngữ trong câu.
Kết hợp được kết hợp được với các
từ: đã, đang, sẽ, cũng, vẫn, hãy,
chớ, đừng.
-Không kết hợp được với các
từ nêu trên mà kết hợp với
các từ: tất cả, những, các, mọi,
mỗi,từng..
-Là những từ chỉ hành động, trạng thái
của sự vật.
Là những từ chỉ người, vật, hiện
tượng, khái niệm…
I- Đặc điểm của động từ
Tiết 60: Động từ
II- Các loại động từ chính
Ví dụ:
a. Nam chạy.
c. Tuấn định đi.
b. Răng bạn ấy bị đau.
-Nam làm gì?
-Răng bạn ấy làm sao?
-Răng bạn ấy thế nào?
-Tuấn định làm gì?
I- Đặc điểm của động từ
Tiết 60: Động từ
Xếp các động từ sau vào bảng phân loại ở bên dưới: buồn, chạy, cười, dám, đau, đi, định, đọc, đứng, gãy, ghét, hỏi, ngồi, nhức, nứt, toan, vui, yêu.
Thường đòi hỏi động
từ khác đi kèm phía
sau
Thường không hỏi động
từ khác đi kèm phía sau
Trả lời câu hỏi :làm gì ?
Trả lời các câu hỏi :
Làm sao? Thế nào ?
dám, toan, định
đi, chạy, cười, đọc, hỏi,
ngồi, đứng
buồn, gãy, ghét, đau, nhức,
nứt, vui, yêu
Ví dụ: Sgk/tr46:
II- Các loại động từ chính
Bảng phân loại
I- Đặc điểm của động từ
Tiết 60: Động từ
II- Các loại động từ chính
Động từ
Động từ
tình thái
Động từ chỉ hành động, trạng thái
Động từ
chỉ hành động
Động từ
chỉ trạng thái
III- Luy?n t?p:
Bài tập 1: Sgk/47
Tìm động từ trong truyện "Lợn cưới, áo mới". Cho biết các động từ ấy thuộc những loại nào?
Lợn cưới, áo mới
Có anh tính hay khoe của. Một hôm may được cái áo mới, liền đem ra mặc rồi đứng hóng ở cửa, đợi có ai đi qua người ta khen.
Đứng mãi từ sáng đến chiều chả thấy ai hỏi cả, anh ta tức lắm.
Đang tức tối, chợt thấy một anh , tính cũng hay khoe, tất tưởi chạy đến hỏi to:
- Bác có thấy con lợn cưới của tôi chạy qua đây không?
Anh kia liền giơ ngay vạt áo ra bảo:
- Từ lúc tôi mặc cái áo mới này, tôi chẳng thấy con lợn nào chạy qua đây cả!
Tất tưởi, liền (đem), cho (thấy)
"có" (thấy), liền (giơ)
Hay, (khoe)
Khoe, may, đem, mặc,
đứng, hóng, đợi, đi, khen,
chạy, hỏi, giơ, bảo,
Có, thấy, tức, tức tối.
Sự đối lập về nghĩa giữa 2 động từ "đưa - cầm" một cách hài hước và thú vị để bật ra tiếng cười. Qua đó, ta thấy rõ sự tham lam keo kiệt của nhân vật trong truyện.
Đọc truyện vui sau và cho biết câu chuyện buồn cười ở chỗ nào?
III- Luy?n t?p:
Bài tập2 : Sgk/47
Chọn đáp án đúng:
Câu 1: Trong câu "Tôi hi vọng nhiều ở anh ấy?
Từ "hi vọng" là động từ.
Từ "hi vọng" là danh từ.
Câu 2: Trong câu "Đó là những hi vọng mong manh"
Từ "hi vọng" là danh từ.
Từ "hi vọng" là động từ.
Bài tập 3:
Hướng dẫn về nhà
Nắm lại đặc điểm của động từ; các loại động từ chính.
Viết đoạn văn 4-5 dòng (nội dung tự chọn) có sử dụng động từ.
Soạn bài: “Cụm động từ”:
- Cụm động từ là gì?
- Đặt câu với cụm động từ làm vị ngữ.
- Mô hình cấu tạo cụm động từ.
Tiết 60: Động từ
a. Viên quan ấy đã đi nhiều nơi, đến đâu quan cũng ra những câu đố oái oăm để hỏi mọi người.
(Em bé thông minh)
b. Trong trời đất, không gì quý bằng hạt gạo [.] Hãy lấy gạo làm bánh mà lễ Tiên vương.
(Bánh chưng, bánh giầy)
c. Biển vừa treo lên, có người qua đường xem, cười bảo:
Nhà này xưa quen bán cá ươn hay sao mà bây giờ phải đề biển là cá "tươi"?
(Treo biển)
Ví dụ 1: Sgk/tr45
I- Đặc điểm của động từ
Tiết 60: Động từ
a. Gió thổi.
Ví dụ 2:
b. Nam đang học bài.
d. Học tập là nhiệm vụ của học sinh.
CN
VN
CN
CN
VN
VN
c. Lao động là vinh quang.
CN
VN
I- Đặc điểm của động từ
Tiết 60: Động từ
So sánh điểm khác nhau giữa động từ và danh từ?
Danh từ
Động từ
-Thường làm vị ngữ trong câu.
- Thường làm chủ ngữ trong câu.
Kết hợp được kết hợp được với các
từ: đã, đang, sẽ, cũng, vẫn, hãy,
chớ, đừng.
-Không kết hợp được với các
từ nêu trên mà kết hợp với
các từ: tất cả, những, các, mọi,
mỗi,từng..
-Là những từ chỉ hành động, trạng thái
của sự vật.
Là những từ chỉ người, vật, hiện
tượng, khái niệm…
I- Đặc điểm của động từ
Tiết 60: Động từ
II- Các loại động từ chính
Ví dụ:
a. Nam chạy.
c. Tuấn định đi.
b. Răng bạn ấy bị đau.
-Nam làm gì?
-Răng bạn ấy làm sao?
-Răng bạn ấy thế nào?
-Tuấn định làm gì?
I- Đặc điểm của động từ
Tiết 60: Động từ
Xếp các động từ sau vào bảng phân loại ở bên dưới: buồn, chạy, cười, dám, đau, đi, định, đọc, đứng, gãy, ghét, hỏi, ngồi, nhức, nứt, toan, vui, yêu.
Thường đòi hỏi động
từ khác đi kèm phía
sau
Thường không hỏi động
từ khác đi kèm phía sau
Trả lời câu hỏi :làm gì ?
Trả lời các câu hỏi :
Làm sao? Thế nào ?
dám, toan, định
đi, chạy, cười, đọc, hỏi,
ngồi, đứng
buồn, gãy, ghét, đau, nhức,
nứt, vui, yêu
Ví dụ: Sgk/tr46:
II- Các loại động từ chính
Bảng phân loại
I- Đặc điểm của động từ
Tiết 60: Động từ
II- Các loại động từ chính
Động từ
Động từ
tình thái
Động từ chỉ hành động, trạng thái
Động từ
chỉ hành động
Động từ
chỉ trạng thái
III- Luy?n t?p:
Bài tập 1: Sgk/47
Tìm động từ trong truyện "Lợn cưới, áo mới". Cho biết các động từ ấy thuộc những loại nào?
Lợn cưới, áo mới
Có anh tính hay khoe của. Một hôm may được cái áo mới, liền đem ra mặc rồi đứng hóng ở cửa, đợi có ai đi qua người ta khen.
Đứng mãi từ sáng đến chiều chả thấy ai hỏi cả, anh ta tức lắm.
Đang tức tối, chợt thấy một anh , tính cũng hay khoe, tất tưởi chạy đến hỏi to:
- Bác có thấy con lợn cưới của tôi chạy qua đây không?
Anh kia liền giơ ngay vạt áo ra bảo:
- Từ lúc tôi mặc cái áo mới này, tôi chẳng thấy con lợn nào chạy qua đây cả!
Tất tưởi, liền (đem), cho (thấy)
"có" (thấy), liền (giơ)
Hay, (khoe)
Khoe, may, đem, mặc,
đứng, hóng, đợi, đi, khen,
chạy, hỏi, giơ, bảo,
Có, thấy, tức, tức tối.
Sự đối lập về nghĩa giữa 2 động từ "đưa - cầm" một cách hài hước và thú vị để bật ra tiếng cười. Qua đó, ta thấy rõ sự tham lam keo kiệt của nhân vật trong truyện.
Đọc truyện vui sau và cho biết câu chuyện buồn cười ở chỗ nào?
III- Luy?n t?p:
Bài tập2 : Sgk/47
Chọn đáp án đúng:
Câu 1: Trong câu "Tôi hi vọng nhiều ở anh ấy?
Từ "hi vọng" là động từ.
Từ "hi vọng" là danh từ.
Câu 2: Trong câu "Đó là những hi vọng mong manh"
Từ "hi vọng" là danh từ.
Từ "hi vọng" là động từ.
Bài tập 3:
Hướng dẫn về nhà
Nắm lại đặc điểm của động từ; các loại động từ chính.
Viết đoạn văn 4-5 dòng (nội dung tự chọn) có sử dụng động từ.
Soạn bài: “Cụm động từ”:
- Cụm động từ là gì?
- Đặt câu với cụm động từ làm vị ngữ.
- Mô hình cấu tạo cụm động từ.
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Hồ Quốc Vương
Dung lượng: |
Lượt tài: 0
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)