Bài 14. Động từ

Chia sẻ bởi Vũ Trung Thu | Ngày 21/10/2018 | 25

Chia sẻ tài liệu: Bài 14. Động từ thuộc Ngữ văn 6

Nội dung tài liệu:

NGỮ VĂN 6:
ĐỘNG TỪ
I/ĐẶC ĐIỂM CỦA ĐỘNG TỪ:
*Khảo sát:
1/Tìm động từ trong những câu dưới đây:
a/Viên quan ấy đã đi nhiều nơi, đến đâu quan cũng ra câu đố oái oăm để hỏi mọi người.
b/Trong trời đất không gì quý bằng hạt gạo.{.} Hãy lấy gạo làm bánh mà lễ Tiên Vương.
c/Biển vừa treo lên, có người qua đường xem, cười bảo:
-Nhà này xưa quen bán cá ươn hay sao mà bây giờ phải đề biển là bán cá "tươi"?
I/ĐẶC ĐIỂM CỦA ĐỘNG TỪ:
*Khảo sát:
1/Tìm động từ trong những câu dưới đây:
a/Viên quan ấy đã đi nhiều nơi, đến đâu quan cũng ra câu đố oái oăm để hỏi mọi người.
b/Trong trời đất không gì quý bằng hạt gạo.{.} Hãy lấy gạo làm bánh mà lễ Tiên Vương.
c/Biển vừa treo lên, có người qua đường xem, cười bảo:
-Nhà này xưa quen bán cá ươn hay sao mà bây giờ phải đề biển là bán cá "tươi"?
2/Ý nghĩa khái của các động từ vừa tìm được là gì?
Chỉ hành động, trạng thái của sự vật.
BÀI HỌC
I/ĐẶC ĐIỂM CỦA ĐỘNG TỪ:
1/Khái niệm:
Là những từ chỉ hành động, trạng thái của sự vật.
3/Động từ có đặc điểm gì khác với danh từ?
+Về những từ đứng xung quanh nó trong cụm từ?
+Về khả năng làm vị ngữ?
Chú ý cụm từ: "đã đi nhiều nơi"
Cụm từ này, động từ đi kết hợp với từ gì đứng trước nó? Việc kết hợp ấy gọi là gì?
Kết hợp từ đã
Tạo thành cụm động từ
BÀI HỌC
I/ĐẶC ĐIỂM CỦA ĐỘNG TỪ:
1/Khái niệm:
Là những từ chỉ hành động, trạng thái của sự vật.
2/Khả năng kết hợp:
Động từ thường kết hợp với các từ đã, đang sẽ, cũng vẫn, hãy ,đừng, chớ để tạo thành cụm động từ.
3/Động từ có đặc điểm gì khác với danh từ?
+Về những từ đứng xung quanh nó trong cụm từ?
+Về khả năng làm vị ngữ?
Chú ý cụm từ: "đã đi nhiều nơi"
Cụm từ này, động từ đi kết hợp với từ gì đứng trước nó? Việc kết hợp ấy gọi là gì?
Kết hợp từ đã
Tạo thành cụm động từ
Chức vụ rõ nhất là làm gì?
Làm vị ngữ trong câu
Động từ có thể làm chủ ngữ không? Vì sao?

BÀI HỌC
I/ĐẶC ĐIỂM CỦA ĐỘNG TỪ
1/Khái niệm
2/Khả năng kết hợp:
3/Chức vụ:
+Làm vị ngữ trong câu.
+Khi làm chủ ngữ, động từ sẽ mất khả năng kết hợp với các từ: đã, đang sẽ, cũng, vẫn, hãy, đừng, chớ.
Khảo sát ngữ liệu II(SGK)
II/1.Xếp các động từ sau vào bảng phân loại bên dưới:buồn, chạy, cười, dám,, đau, đi, định, đọc, đứng, gãy, ghét, hỏi, ngồi,nhức, nứt, toan, vui, yêu.
BẢNG PHÂN LOẠI
Thường đòi hỏi động từ khác đi kèm phía sau
Không đòi hỏi động từ khác đi kèm phía sau
Trả lời câu hỏi
Làm gì?
Trả lời câu hỏi
Làm sao? Thế nào?
Dám, định, toan
Các động từ còn lại
BÀI HỌC
I/ĐẶC ĐIỂM CỦA ĐỘNG TỪ:
II/CÁC LOẠI ĐỘNG TỪ CHÍNH
Có hai loại động từ chính:
1/Động từ tình thái (thường đòi hỏi động từ khác đi kèm )
VD: Tôi dám làm thì tôi dám chịu.
2/Động từ chỉ hành động, trạng thái: (không đòi hỏi động từ khác đi kèm) Có hai loại nhỏ:
+Động từ chỉ hành động: (trả lời câu hỏi làm gì?)
+Động từ chỉ trạng thái: (trả lời các câu hỏi:làm sao? Thế nào?)

SƠ ĐỒ ĐỘNG TỪ
ĐỘNG TỪ
Đặc điểm
Các loại
Khái niệm
Kết hợp
Chức vụ
Chỉ tình thái
Chỉ hành động, trạng thái
Chỉ hành động
Chỉ trạng thái
III/LUYỆN TẬP:
1/Tìm động từ trong truyện Lợn cưới, áo mới. Cho biết các động từ ấy thuộc những loại nào?
+Động từ tình thái: đem(ra mặc),đi (qua), hay (khoe), chạy (qua), chạy(qua đây)
+Động từ chỉ hành động, trạng thái: khoe, đứng, khen. Đứng, hỏi, đang. chạy,hỏi, thấy, giơ, bảo, mặc
2/chuyện buồn cười ở đưa và cầm là 2 động từ trái ngược nhau
Vì:+đưa: là trao cái gì cho người khác
+Còn cầm là nhận cái người khác đưa.
CỦNG CỐ
ĐỘNG TỪ
Đặc điểm
Các loại
Khái niệm
Kết hợp
Chức vụ
Chỉ tình thái
Chỉ hành động, trạng thái
Chỉ hành động
Chỉ trạng thái
DẶN DÒ
1/Học bài động từ
2/Hoàn tất các bài tập
3/Soạn bài Cụm động từ (chú ý trả lời câu hỏi và vẽ mô hình cụm động từ, và làm luyện tập
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...

Người chia sẻ: Vũ Trung Thu
Dung lượng: | Lượt tài: 0
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)