Bài 14. Động từ
Chia sẻ bởi Nguyễn Thơ Văn |
Ngày 21/10/2018 |
22
Chia sẻ tài liệu: Bài 14. Động từ thuộc Ngữ văn 6
Nội dung tài liệu:
Chào mừng quý thầy cô cùng các em học sinh!
Kiểm tra bài cũ:
Chỉ từ là gì ?
Trong câu chỉ từ hoạt động như thế nào ?
- Xác định chỉ từ và chỉ ra hoạt động của chỉ trong ví dụ sau:
VD: Làng kia
ĐÁP ÁN
- Ch? t? l nh?ng t? dựng d? tr? vo s? v?t nh?m xỏc d?nh v? trớ c?a s? v?t trong khụng gian ho?c th?i gian.
- Hoạt động: Chỉ từ làm phụ ngữ cho cụm danh từ, có thể làm chủ ngữ, trạng ngữ.
VD: Làng kia
-Xác định vị trí của “làng” trong không gian.
- Làm phụ ngữ cho danh từ “ làng”.
Tiếng Việt
ĐỘNG tỪ
TIẾT: 62
I. ĐẶC ĐIỂM CỦA ĐỘNG TỪ:
* Tìm hiểu ví dụ 1 – SGK :
a. Viên quan ấy đã đi nhiều nơi, đến đâu quan cũng ra những câu đố oái oăm để hỏi mọi người.
(Em bé thông minh)
c. Biển vừa treo lên, có người qua đường xem, cười bảo:
- Nhà này xưa quen bán cá ươn hay sao mà bây giờ phải đề biển là cá “tươi”?
( Treo biển)
b. Trong trời đất, không gì quý bằng hạt gạo.(...) Hãy lấy gạo làm bánh mà lễ Tiên vương.
(Bánh chưng, bánh giầy)
I. ĐẶC ĐIỂM CỦA ĐỘNG TỪ:
* Tìm hiểu ví dụ 1 – SGK :
Các động từ ở đây là:
a. Đi, đến, ra, hỏi.
b. Lấy, làm, lễ.
c. Treo, có, xem, cười, bảo, bán, phải, đề.
=> Kết luận:
Động từ là những từ chỉ hành động, trạng thái của sự vật.
1
2
3
4
5
6
đánh
chạy
đá
Đọc, học
bay
cười
I. ĐẶC ĐIỂM CỦA ĐỘNG TỪ:
* Tìm hiểu ví dụ 1 – SGK :
a. Viên quan ấy đã đi nhiều nơi, đến đâu quan cũng ra những câu đố oái oăm để hỏi mọi người.
(Em bé thông minh)
c. Biển vừa treo lên, có người qua đường xem, cười bảo:
- Nhà này xưa quen bán cá ươn hay sao mà bây giờ phải đề biển là cá “tươi”?
( Treo biển)
b. Trong trời đất, không gì quý bằng hạt gạo.(...) Hãy lấy gạo làm bánh mà lễ Tiên vương.
(Bánh chưng, bánh giầy)
D?NG T?
I/. Đặc điểm của động từ :
a. Viên quan ấy đã đi nhiều nơi, đến đâu quan cũng ra những câu đố oái oăm để hỏi mọi nguời.
b. Trong trời đất, không gì quý bằng hạt gạo […]
Hãy lấy gạo làm bánh mà lễ Tiên Vương.
(Em bé thông minh)
(Bánh chưng bánh giầy)
c. Biển vừa treo lên, có nguời qua đuờng xem, cười bảo:
- Nhà này xưa quen bán cá ươn hay sao mà bây giờ phải đề biển là cá tươi ?
(Treo biển)
Ví dụ:
I. ĐẶC ĐIỂM CỦA ĐỘNG TỪ:
=> Kết luận :
Động từ có khả năng kết hợp với các từ: đã, cũng, hãy, đang, sẽ, chớ, đừng, vẫn,...để tạo thành cụm động từ.
a. Nam đang học bài.
b. Học là nhiệm vụ của học sinh.
CN
CN
VN
VN
Động từ làm vị ngữ.
Động từ làm chủ ngữ.
Ví dụ:
=> Kết luận :
- Động từ có thể làm vị ngữ.
- Chức vụ điển hình của động từ là làm chủ ngữ. Khi động từ làm chủ ngữ thì mất khả năng kết hợp với các từ: đã, sẽ, đang, cũng, vẫn, hãy, chớ, đừng…
I. ĐẶC ĐIỂM CỦA ĐỘNG TỪ:
- Động từ là những từ chỉ hành động, trạng thái của sự vật.
- Động từ có khả năng kết hợp với các từ: đã, cũng, hãy, đang, sẽ, chớ, đừng, vẫn,...để tạo thành cụm động từ.
- Động từ có thể làm vị ngữ.
- Chức vụ điển hình của động từ là làm chủ ngữ. Khi động từ làm chủ ngữ thì mất khả năng kết hợp với các từ: đã, sẽ, đang, cũng, vẫn, hãy, chớ, đừng…
Thảo luận nhóm: Chỉ ra sự khác biệt giữa động từ và danh từ: ( 3 -> 5 p’ )
- Kết hợp với các từ: đã, sẽ đang, cũng, vẫn, hãy, chớ, đừng,...
- Không kết hợp với các từ: đã, sẽ, đang, cũng, vẫn, hãy, chớ, đừng,...
- Làm vị ngữ trong câu. Khi làm chủ ngữ mất khả năng kết hợp với các từ: đã, sẽ, đang, cũng, vẫn, hãy, chớ, đừng,…
-Thường làm chủ ngữ trong câu. Nếu làm vị ngữ phải có từ “là” đứng trước.
Xếp các động từ sau vào bảng phân loại ở bên dưới: buồn, chạy, cười, dám, đau, đi, định, đọc, đứng, gãy, ghét, hỏi, ngồi, nhức, nứt, toan, vui, yêu.
Trả lời các câu hỏi:
Làm sao? Thế nào?
Thường đòi hỏi động từ khác đi kèm phía sau.
Không đòi hỏi động từ khác đi kèm phía sau.
Trả lời câu lỏi:
Làm gì?
dám, toan, định.
đi, chạy, cười, đọc, hỏi, ngồi, đứng.
buồn, gãy, ghét, đau, nhức, nứt, vui, yêu.
I. ĐẶC ĐIỂM CỦA ĐỘNG TỪ.
II. CÁC LOẠI ĐỘNG TỪ.
* Tìm hiểu ví dụ - SGK:
( Động từ tình thái )
( Động từ chỉ hành động, trạng thái )
( Động từ chỉ hành động )
( Động từ chỉ trạng thái )
I. ĐẶC ĐIỂM CỦA ĐỘNG TỪ:
II. CÁC LOẠI ĐỘNG TỪ:
ĐỘNG TỪ
ĐỘNG TỪ TÌNH THÁI
( Thường đòi hỏi các động từ khác đi kèm)
Vd: Lan định đi Lào.
ĐỘNG TỪ CHỈ HÀNH ĐỘNG, TRẠNG THÁI (Không đòi hỏi các động từ khác đi kèm)
Vd: Mai đọc sách.
Động từ chỉ hành động- Trả lời câu hỏi:
Làm gì?
Vd: Hoa viết thư.
Động từ chỉ trạng thái- Trả lời câu hỏi: Làm sao? Thế nào?
Vd:Nam buồn vì điểm thấp.
=> Kết luận:
Nhóm những động từ nào thuộc động từ tình thái ?
a/ Làm, đi, ở, ăn.
b/ Nhớ, thương, buồn, giận.
c/ Dự định, cần, phải, bèn.
d/ Đứng, ngồi, chạy, nhảy.
I. ĐẶC ĐIỂM CỦA ĐỘNG TỪ:
II. CÁC LOẠI ĐỘNG TỪ :
Bài tập bổ trợ.
C/
I. ĐẶC ĐIỂM CỦA ĐỘNG TỪ:
II. CÁC LOẠI ĐỘNG TỪ:
III. LUYỆN TẬP:
Bài tập 1:
Tìm động từ trong bài “ Lợn cưới, áo mới” Và cho biết các động từ ấy thuộc loại nào ?
Bài tập 1: Tìm động từ trong bài “ Lợn cưới, áo mới”
Có anh tính hay khoe của. Một hôm, may được cái áo mới, liền đem ra mặc, rồi đứng hóng ở cửa, đợi có ai đi qua người ta khen. Đứng mãi từ sáng đến chiều chả thấy ai hỏi cả, anh ta tức lắm.
(Theo Truyện cười dân gian Việt Nam)
I. ĐẶC ĐIỂM CỦA ĐỘNG TỪ:
II. CÁC LOẠI ĐỘNG TỪ :
III. LUYỆN TẬP:
Bài tập 1: Các động từ trong bài “ Lợn cưới, áo mới”
Có, khoe, may, đem ra, mặc, đứng, hóng, đợi, đi, khen, thấy, hỏi, tức.
-Động từ chỉ hành động:
Đem, ra, mặc, đứng, đi, hỏi.
- Động từ chỉ trạng thái:
hóng, đợi, khen, tức.
- Động từ tình thái:
Có, khoe, may, thấy, được.
Bài tập 2: Câu chuyện buồn cười ở chỗ:
Sự đối lập giữa hai động từ “đưa>I. Đặc điểm của động từ:
II. Các loại động từ:
III. Luyện tập.
Bài tập 1
Củng cố
1. Hãy nhắc lại các đặc điểm của động từ.
2. Động từ có mấy loại ?
Xem hình ảnh và đặt câu có dùng động từ
HƯỚNG DẪN HỌC Ở NHÀ
Học bài
làm phần còn lại của bài tập 1 – SGK
- Làm bài tập 3 ở sách giáo khoa.
- Bài tập thêm: Viết đoạn văn từ 7-10 câu có sử dụng động từ.
Soạn bài : “ Cụm động từ”
+ Cụm động từ là gì?
+ Cấu tạo của cụm động từ?
Chào tạm biệt
Kiểm tra bài cũ:
Chỉ từ là gì ?
Trong câu chỉ từ hoạt động như thế nào ?
- Xác định chỉ từ và chỉ ra hoạt động của chỉ trong ví dụ sau:
VD: Làng kia
ĐÁP ÁN
- Ch? t? l nh?ng t? dựng d? tr? vo s? v?t nh?m xỏc d?nh v? trớ c?a s? v?t trong khụng gian ho?c th?i gian.
- Hoạt động: Chỉ từ làm phụ ngữ cho cụm danh từ, có thể làm chủ ngữ, trạng ngữ.
VD: Làng kia
-Xác định vị trí của “làng” trong không gian.
- Làm phụ ngữ cho danh từ “ làng”.
Tiếng Việt
ĐỘNG tỪ
TIẾT: 62
I. ĐẶC ĐIỂM CỦA ĐỘNG TỪ:
* Tìm hiểu ví dụ 1 – SGK :
a. Viên quan ấy đã đi nhiều nơi, đến đâu quan cũng ra những câu đố oái oăm để hỏi mọi người.
(Em bé thông minh)
c. Biển vừa treo lên, có người qua đường xem, cười bảo:
- Nhà này xưa quen bán cá ươn hay sao mà bây giờ phải đề biển là cá “tươi”?
( Treo biển)
b. Trong trời đất, không gì quý bằng hạt gạo.(...) Hãy lấy gạo làm bánh mà lễ Tiên vương.
(Bánh chưng, bánh giầy)
I. ĐẶC ĐIỂM CỦA ĐỘNG TỪ:
* Tìm hiểu ví dụ 1 – SGK :
Các động từ ở đây là:
a. Đi, đến, ra, hỏi.
b. Lấy, làm, lễ.
c. Treo, có, xem, cười, bảo, bán, phải, đề.
=> Kết luận:
Động từ là những từ chỉ hành động, trạng thái của sự vật.
1
2
3
4
5
6
đánh
chạy
đá
Đọc, học
bay
cười
I. ĐẶC ĐIỂM CỦA ĐỘNG TỪ:
* Tìm hiểu ví dụ 1 – SGK :
a. Viên quan ấy đã đi nhiều nơi, đến đâu quan cũng ra những câu đố oái oăm để hỏi mọi người.
(Em bé thông minh)
c. Biển vừa treo lên, có người qua đường xem, cười bảo:
- Nhà này xưa quen bán cá ươn hay sao mà bây giờ phải đề biển là cá “tươi”?
( Treo biển)
b. Trong trời đất, không gì quý bằng hạt gạo.(...) Hãy lấy gạo làm bánh mà lễ Tiên vương.
(Bánh chưng, bánh giầy)
D?NG T?
I/. Đặc điểm của động từ :
a. Viên quan ấy đã đi nhiều nơi, đến đâu quan cũng ra những câu đố oái oăm để hỏi mọi nguời.
b. Trong trời đất, không gì quý bằng hạt gạo […]
Hãy lấy gạo làm bánh mà lễ Tiên Vương.
(Em bé thông minh)
(Bánh chưng bánh giầy)
c. Biển vừa treo lên, có nguời qua đuờng xem, cười bảo:
- Nhà này xưa quen bán cá ươn hay sao mà bây giờ phải đề biển là cá tươi ?
(Treo biển)
Ví dụ:
I. ĐẶC ĐIỂM CỦA ĐỘNG TỪ:
=> Kết luận :
Động từ có khả năng kết hợp với các từ: đã, cũng, hãy, đang, sẽ, chớ, đừng, vẫn,...để tạo thành cụm động từ.
a. Nam đang học bài.
b. Học là nhiệm vụ của học sinh.
CN
CN
VN
VN
Động từ làm vị ngữ.
Động từ làm chủ ngữ.
Ví dụ:
=> Kết luận :
- Động từ có thể làm vị ngữ.
- Chức vụ điển hình của động từ là làm chủ ngữ. Khi động từ làm chủ ngữ thì mất khả năng kết hợp với các từ: đã, sẽ, đang, cũng, vẫn, hãy, chớ, đừng…
I. ĐẶC ĐIỂM CỦA ĐỘNG TỪ:
- Động từ là những từ chỉ hành động, trạng thái của sự vật.
- Động từ có khả năng kết hợp với các từ: đã, cũng, hãy, đang, sẽ, chớ, đừng, vẫn,...để tạo thành cụm động từ.
- Động từ có thể làm vị ngữ.
- Chức vụ điển hình của động từ là làm chủ ngữ. Khi động từ làm chủ ngữ thì mất khả năng kết hợp với các từ: đã, sẽ, đang, cũng, vẫn, hãy, chớ, đừng…
Thảo luận nhóm: Chỉ ra sự khác biệt giữa động từ và danh từ: ( 3 -> 5 p’ )
- Kết hợp với các từ: đã, sẽ đang, cũng, vẫn, hãy, chớ, đừng,...
- Không kết hợp với các từ: đã, sẽ, đang, cũng, vẫn, hãy, chớ, đừng,...
- Làm vị ngữ trong câu. Khi làm chủ ngữ mất khả năng kết hợp với các từ: đã, sẽ, đang, cũng, vẫn, hãy, chớ, đừng,…
-Thường làm chủ ngữ trong câu. Nếu làm vị ngữ phải có từ “là” đứng trước.
Xếp các động từ sau vào bảng phân loại ở bên dưới: buồn, chạy, cười, dám, đau, đi, định, đọc, đứng, gãy, ghét, hỏi, ngồi, nhức, nứt, toan, vui, yêu.
Trả lời các câu hỏi:
Làm sao? Thế nào?
Thường đòi hỏi động từ khác đi kèm phía sau.
Không đòi hỏi động từ khác đi kèm phía sau.
Trả lời câu lỏi:
Làm gì?
dám, toan, định.
đi, chạy, cười, đọc, hỏi, ngồi, đứng.
buồn, gãy, ghét, đau, nhức, nứt, vui, yêu.
I. ĐẶC ĐIỂM CỦA ĐỘNG TỪ.
II. CÁC LOẠI ĐỘNG TỪ.
* Tìm hiểu ví dụ - SGK:
( Động từ tình thái )
( Động từ chỉ hành động, trạng thái )
( Động từ chỉ hành động )
( Động từ chỉ trạng thái )
I. ĐẶC ĐIỂM CỦA ĐỘNG TỪ:
II. CÁC LOẠI ĐỘNG TỪ:
ĐỘNG TỪ
ĐỘNG TỪ TÌNH THÁI
( Thường đòi hỏi các động từ khác đi kèm)
Vd: Lan định đi Lào.
ĐỘNG TỪ CHỈ HÀNH ĐỘNG, TRẠNG THÁI (Không đòi hỏi các động từ khác đi kèm)
Vd: Mai đọc sách.
Động từ chỉ hành động- Trả lời câu hỏi:
Làm gì?
Vd: Hoa viết thư.
Động từ chỉ trạng thái- Trả lời câu hỏi: Làm sao? Thế nào?
Vd:Nam buồn vì điểm thấp.
=> Kết luận:
Nhóm những động từ nào thuộc động từ tình thái ?
a/ Làm, đi, ở, ăn.
b/ Nhớ, thương, buồn, giận.
c/ Dự định, cần, phải, bèn.
d/ Đứng, ngồi, chạy, nhảy.
I. ĐẶC ĐIỂM CỦA ĐỘNG TỪ:
II. CÁC LOẠI ĐỘNG TỪ :
Bài tập bổ trợ.
C/
I. ĐẶC ĐIỂM CỦA ĐỘNG TỪ:
II. CÁC LOẠI ĐỘNG TỪ:
III. LUYỆN TẬP:
Bài tập 1:
Tìm động từ trong bài “ Lợn cưới, áo mới” Và cho biết các động từ ấy thuộc loại nào ?
Bài tập 1: Tìm động từ trong bài “ Lợn cưới, áo mới”
Có anh tính hay khoe của. Một hôm, may được cái áo mới, liền đem ra mặc, rồi đứng hóng ở cửa, đợi có ai đi qua người ta khen. Đứng mãi từ sáng đến chiều chả thấy ai hỏi cả, anh ta tức lắm.
(Theo Truyện cười dân gian Việt Nam)
I. ĐẶC ĐIỂM CỦA ĐỘNG TỪ:
II. CÁC LOẠI ĐỘNG TỪ :
III. LUYỆN TẬP:
Bài tập 1: Các động từ trong bài “ Lợn cưới, áo mới”
Có, khoe, may, đem ra, mặc, đứng, hóng, đợi, đi, khen, thấy, hỏi, tức.
-Động từ chỉ hành động:
Đem, ra, mặc, đứng, đi, hỏi.
- Động từ chỉ trạng thái:
hóng, đợi, khen, tức.
- Động từ tình thái:
Có, khoe, may, thấy, được.
Bài tập 2: Câu chuyện buồn cười ở chỗ:
Sự đối lập giữa hai động từ “đưa>
II. Các loại động từ:
III. Luyện tập.
Bài tập 1
Củng cố
1. Hãy nhắc lại các đặc điểm của động từ.
2. Động từ có mấy loại ?
Xem hình ảnh và đặt câu có dùng động từ
HƯỚNG DẪN HỌC Ở NHÀ
Học bài
làm phần còn lại của bài tập 1 – SGK
- Làm bài tập 3 ở sách giáo khoa.
- Bài tập thêm: Viết đoạn văn từ 7-10 câu có sử dụng động từ.
Soạn bài : “ Cụm động từ”
+ Cụm động từ là gì?
+ Cấu tạo của cụm động từ?
Chào tạm biệt
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Nguyễn Thơ Văn
Dung lượng: |
Lượt tài: 0
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)