Bài 14. Động từ
Chia sẻ bởi Minh Quang |
Ngày 21/10/2018 |
38
Chia sẻ tài liệu: Bài 14. Động từ thuộc Ngữ văn 6
Nội dung tài liệu:
Chào mừng quý thầy cô cùng các em học sinh!
a. Viên quan ấy đã đi nhiều nơi, đến đâu quan cũng ra những câu đố oái oăm để hỏi mọi người.
(Em bé thông minh)
c. Biển vừa treo lên, có người qua đường xem, cười bảo:
- Nhà này xưa quen bán cá ươn hay sao mà bây giờ phải đề biển là cá “tươi”? ( Treo biển)
b. Trong trời đất, không gì quý bằng hạt gạo.(...) Hãy lấy gạo làm bánh mà lễ Tiên vương.
(Bánh chưng, bánh giầy)
a. Viên quan ấy đã đi nhiều nơi, đến đâu quan cũng ra những câu đố oái oăm để hỏi mọi người.
(Em bé thông minh)
c. Biển vừa treo lên, có người qua đường xem, cười bảo:
- Nhà này xưa quen bán cá ươn hay sao mà bây giờ phải đề biển là cá “tươi”? ( Treo biển)
b. Trong trời đất, không gì quý bằng hạt gạo.(...) Hãy lấy gạo làm bánh mà lễ Tiên vương.
(Bánh chưng, bánh giầy)
Sự khác biệt giữa động từ và danh từ:
Kết hợp với các từ: đã, sẽ đang, cũng, vẫn, hãy, chớ, đừng,...
Không kết hợp với các từ: đã, sẽ, đang, cũng, vẫn, hãy, chớ, đừng,...
Làm vị ngữ trong câu. Khi làm chủ ngữ mất khả năng kết hợp với các từ: đã, sẽ, đang, cũng, vẫn, hãy, chớ, đừng,…
Thường làm chủ ngữ trong câu. Nếu làm vị ngữ phải có từ “là” đứng trước.
Tìm thêm một số động từ
cúi
ngủ
uống
bay
vỗ tay
xoay
Xếp các động từ sau vào bảng phân loại ở bên dưới: buồn, chạy, cười, dám, đau, đi, định, đọc, đứng, gãy, ghét, hỏi, ngồi, nhức, nứt, toan, vui, yêu.
Trả lời các câu hỏi:
Làm sao? Thế nào?
Động từ mà thường đòi hỏi động từ khác đi kèm phía sau.
Động từ mà không đòi hỏi động từ khác đi kèm phía sau.
Trả lời câu lỏi:
Làm gì?
dám, toan, định.
đi, chạy, cười, đọc, hỏi, ngồi, đứng.
buồn, gãy, ghét, đau, nhức, nứt, vui, yêu.
ĐỘNG TỪ
ĐỘNG TỪ TÌNH THÁI
( Thường đòi hỏi các động từ khác đi kèm)
VD: Lan định đi Hà Nội.
ĐỘNG TỪ CHỈ HÀNH ĐỘNG, TRẠNG THÁI (Không đòi hỏi các động từ khác đi kèm)
VD: Mai đọc sách.
Động từ chỉ hành động- Trả lời câu hỏi:
Làm gì?
VD: Hoa viết thư.
Động từ chỉ trạng thái- Trả lời câu hỏi: Làm sao? Thế nào?
VD:Nam buồn vì điểm thấp.
Nhóm những động từ nào thuộc động từ tình thái ?
a. Làm, đi, ở, ăn.
b. Nhớ, thương, buồn, giận.
c. Dự định, cần, phải, bèn.
d. Đứng, ngồi, chạy, nhảy.
c. Dự định, cần, phải, bèn.
Bài tập bổ trợ.
Bài tập 1: Tìm động từ trong bài “ Lợn cưới, áo mới”
Có anh tính hay khoe của. Một hôm, may được cái áo mới, liền đem ra mặc, rồi đứng hóng ở cửa, đợi có ai đi qua người ta khen. Đứng mãi từ sáng đến chiều chả thấy ai hỏi cả, anh ta tức lắm.
(Theo Truyện cười dân gian Việt Nam)
Bài tập 2: Câu chuyện buồn cười ở chỗ:
Sự đối lập giữa hai động từ “đưa>Xem hình ảnh và đặt câu có dùng động từ
HƯỚNG DẪN TỰ HỌC
- Học bài: nắm lại đặc điểm và các loại động từ.
- Làm các bài tập còn lại.
- Làm bài tập 3 ở sách giáo khoa.
- Soạn bài : “ Cụm động từ”
+ Cụm động từ là gì?
+ Cấu tạo của cụm động từ?
a. Viên quan ấy đã đi nhiều nơi, đến đâu quan cũng ra những câu đố oái oăm để hỏi mọi người.
(Em bé thông minh)
c. Biển vừa treo lên, có người qua đường xem, cười bảo:
- Nhà này xưa quen bán cá ươn hay sao mà bây giờ phải đề biển là cá “tươi”? ( Treo biển)
b. Trong trời đất, không gì quý bằng hạt gạo.(...) Hãy lấy gạo làm bánh mà lễ Tiên vương.
(Bánh chưng, bánh giầy)
a. Viên quan ấy đã đi nhiều nơi, đến đâu quan cũng ra những câu đố oái oăm để hỏi mọi người.
(Em bé thông minh)
c. Biển vừa treo lên, có người qua đường xem, cười bảo:
- Nhà này xưa quen bán cá ươn hay sao mà bây giờ phải đề biển là cá “tươi”? ( Treo biển)
b. Trong trời đất, không gì quý bằng hạt gạo.(...) Hãy lấy gạo làm bánh mà lễ Tiên vương.
(Bánh chưng, bánh giầy)
Sự khác biệt giữa động từ và danh từ:
Kết hợp với các từ: đã, sẽ đang, cũng, vẫn, hãy, chớ, đừng,...
Không kết hợp với các từ: đã, sẽ, đang, cũng, vẫn, hãy, chớ, đừng,...
Làm vị ngữ trong câu. Khi làm chủ ngữ mất khả năng kết hợp với các từ: đã, sẽ, đang, cũng, vẫn, hãy, chớ, đừng,…
Thường làm chủ ngữ trong câu. Nếu làm vị ngữ phải có từ “là” đứng trước.
Tìm thêm một số động từ
cúi
ngủ
uống
bay
vỗ tay
xoay
Xếp các động từ sau vào bảng phân loại ở bên dưới: buồn, chạy, cười, dám, đau, đi, định, đọc, đứng, gãy, ghét, hỏi, ngồi, nhức, nứt, toan, vui, yêu.
Trả lời các câu hỏi:
Làm sao? Thế nào?
Động từ mà thường đòi hỏi động từ khác đi kèm phía sau.
Động từ mà không đòi hỏi động từ khác đi kèm phía sau.
Trả lời câu lỏi:
Làm gì?
dám, toan, định.
đi, chạy, cười, đọc, hỏi, ngồi, đứng.
buồn, gãy, ghét, đau, nhức, nứt, vui, yêu.
ĐỘNG TỪ
ĐỘNG TỪ TÌNH THÁI
( Thường đòi hỏi các động từ khác đi kèm)
VD: Lan định đi Hà Nội.
ĐỘNG TỪ CHỈ HÀNH ĐỘNG, TRẠNG THÁI (Không đòi hỏi các động từ khác đi kèm)
VD: Mai đọc sách.
Động từ chỉ hành động- Trả lời câu hỏi:
Làm gì?
VD: Hoa viết thư.
Động từ chỉ trạng thái- Trả lời câu hỏi: Làm sao? Thế nào?
VD:Nam buồn vì điểm thấp.
Nhóm những động từ nào thuộc động từ tình thái ?
a. Làm, đi, ở, ăn.
b. Nhớ, thương, buồn, giận.
c. Dự định, cần, phải, bèn.
d. Đứng, ngồi, chạy, nhảy.
c. Dự định, cần, phải, bèn.
Bài tập bổ trợ.
Bài tập 1: Tìm động từ trong bài “ Lợn cưới, áo mới”
Có anh tính hay khoe của. Một hôm, may được cái áo mới, liền đem ra mặc, rồi đứng hóng ở cửa, đợi có ai đi qua người ta khen. Đứng mãi từ sáng đến chiều chả thấy ai hỏi cả, anh ta tức lắm.
(Theo Truyện cười dân gian Việt Nam)
Bài tập 2: Câu chuyện buồn cười ở chỗ:
Sự đối lập giữa hai động từ “đưa>
HƯỚNG DẪN TỰ HỌC
- Học bài: nắm lại đặc điểm và các loại động từ.
- Làm các bài tập còn lại.
- Làm bài tập 3 ở sách giáo khoa.
- Soạn bài : “ Cụm động từ”
+ Cụm động từ là gì?
+ Cấu tạo của cụm động từ?
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Minh Quang
Dung lượng: |
Lượt tài: 0
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)