Bài 14. Động từ

Chia sẻ bởi Phạm Thanh Nga | Ngày 21/10/2018 | 20

Chia sẻ tài liệu: Bài 14. Động từ thuộc Ngữ văn 6

Nội dung tài liệu:

KÍNH CHÀO CÁC THẦY CÔ CÙNG CÁC EM
Trường THCS Đô thị Việt Hưng
Ngữ văn 6
Giáo viên: Phạm Thanh Nga
ĐỘNG TỪ - CỤM ĐỘNG TỪ
TIẾT : 59 + 60
Ví dụ 1: (sgk/145)
Tìm động từ trong những câu dưới đây:
a.Viên quan ấy đã đi nhiều nơi, đến đâu quan cũng ra
những câu đố oái oăm để hỏi mọi người.
(Em bé thông minh)
b. Trong trời đất, không gì quý bằng hạt gạo […] Hãy lấy
gạo làm bánh mà lễ Tiên vương.
(Bánh chưng, bánh giầy)
c. Biển vừa treo lên, có người qua đường xem, cười bảo:
Nhà này xưa quen bán cá ươn hay sao mà bây giờ phải đề biển là cá “tươi”? (Treo biển)
-> Các động từ trên chỉ hành động, trạng thái của sự vật
? ĐT có khả năng kết hợp với những từ nào đứng trước nó:
a.Viên quan ấy đã đi nhiều nơi, đến đâu quan cũng ra
những câu đố oái oăm để hỏi mọi người.
(Em bé thông minh)
b. Trong trời đất, không gì quý bằng hạt gạo […] Hãy lấy
gạo làm bánh mà lễ Tiên vương.
(Bánh chưng, bánh giầy)
-> Kết hợp với các từ: đã, đang, hãy, đừng chớ, sẽ …ở phía trước để tạo thành cụm động từ
đã
cũng
Hãy
c. Chúng em đang học môn Ngữ văn
đang
? Hãy xác định chủ ngữ, vị ngữ, động từ trong các câu trên.
- Chúng em đang học bài.
- Chạy là môn thể thao rèn luyện sức khỏe.
CN
VN
CN
VN
 Động từ làm vị ngữ (Chức vụ chính).
CN
VN
=> Khi ĐT làm chủ ngữ, động từ mất khả năng kết hợp với các từ: đã, đang, sẽ, cũng…
- Bạn Tuấn vẫn xem tivi
- Học tập là nhiệm vụ của học sinh
CN
VN


- Kết hợp với các từ: đã, sẽ đang, cũng, vẫn, hãy, chớ, đừng,...
- Thường làm vị ngữ . Khi làm chủ ngữ mất khả năng kết hợp với các từ: đã, sẽ, đang, cũng, vẫn, hãy, chớ, đừng,…

-Thường làm chủ ngữ. Khi làm
vị ngữ phải có từ “là” đứng trước.

Vd: - Học sinh đang làm bài.
- Mai là học sinh.
Vd: Nam đang học bài.
Vd: Những con mèo đen ấy rất dễ thương.
Vd: Lan đang lao động.
- Lao động là vinh quang.
Em hãy chỉ ra sự khác nhau giữa động từ và danh từ
(Khả năng kết hợp và chức vụ ngữ pháp )?

Không kết hợp với các từ :
đã, sẽ, đang, cũng, vẫn, hãy,
chớ, đừng,...; mà kết hợp với
các từ chỉ số và lượng ở phía
trước: tất cả, những, từng…
Xếp các động từ trên vào bảng
phân loại: buồn, chạy, cười, dám
đau, đi, định, đọc, đứng, gãy, ghét
hỏi, ngồi, nhức, nứt, toan, vui, yêu.
Thảo luận nhóm
Động từ không đòi
Hỏi động từ khác đi
Kèm phía sau.
Động từ thường đòi
Hỏi động từ khác đi
kèm phía sau.
Dám, toan, định, đừng
Đi, chạy, cười, đọc
hỏi, ngồi, đứng.
Buồn, gãy, ghét, đau
nhức, nứt, vui, yêu.
Nam định đi Huế
Động từ tình thái.
Hoa viết thư
 Hành động.
Lan đang buồn
 Trạng thái.


Động từ tình thái.
Động từ chỉ hoạt
động, trạng thái.
NHÌN TRANH TÌM ĐỘNG TỪ
cúi
ngủ
bay
vỗ
chèo
Bài tập 1/147: Tìm động từ trong bài “ Lợn cưới, áo mới”
Có anh tính hay khoe của. Một hôm, may được cái áo mới, liền đem ra mặc, rồi đứng hóng ở cửa, đợi có ai đi qua người ta khen. Đứng mãi từ sáng đến chiều chả thấy ai hỏi cả, anh ta tức lắm.
Đang tức tối, chợt thấy một anh, tính cũng hay khoe, tất tưởi chạy đến hỏi to:
- Bác có thấy con lợn cưới của tôi chạy qua đây không?
Anh kia liền giơ ngay vạt áo ra, bảo:
- Từ lúc tôi mặc cái áo mới này, tôi chẳng thấy con lợn nào chạy qua đây cả!
(Theo Truyện cười dân gian Việt Nam)
Động từ tình thái
Động từ
trạng thái
Động từ
hành động
có (thấy)
Khoe, may, đem, mặc, đứng, đi, khen, đứng, thấy, hỏi, thấy, khoe, chạy, hỏi, chạy, giơ, bảo, mặc, thấy, chạy
tức, tức tối, có (anh), có (ai)
THÓI QUEN DÙNG TỪ
Có an chàng nọ tính tình rất keo kiệt. Một hôm, đi đò qua sông, anh chàng
khát nước bèn cúi xuống, lấy tay vục nước sông uống. Chẳng may đà anh
ta lộn cổ xuống sông. Một người ngồi cạnh thấy thế, vội giơ tay ra hét lên:
Đưa tay cho tôi mau!
Anh chàng sắp chìm nghỉm nhưng vẫn không chịu nắm tay người kia. Bỗng
Một người quen biết anh chàng chạy lại, nói:
Cầm lấy tay tôi này!
Tức thì anh ta cố ngoi lên, nắm chặt tay người nọ và được cứu thoát.
Trong lúc anh chàng mê mệt, người nọ giải thích:
Tôi nói thế vì biết tính cách anh này. Anh ấy chỉ muốn cầm của người khác,
chứ không bao giờ chịu đưa cho ai cái gì.
Bài tập 2/147: Cho biết câu chuyện buồn cười ở chỗ nào.
Sự đối lập nhau về nghĩa của 2 động từ chỉ hành động “đưa” và “cầm”.
+ Đưa: trao cái gì đó từ mình cho người khác (mình bị mất).
+ Cầm: nhận, giữ một vật gì đó của người khác về mình (mình được nhận).
Làm rõ tính keo kiệt của anh nhà giàu
1. Xem hình và đặt câu có dùng động từ.

Em bé đang ngủ
2. Xem hình v� d?t c�u cĩ d�ng d?ng t?.
Cô bán hàng đang đan áo .
3.
Xem hình v� d?t c�u cĩ d�ng d?ng t?.
Cô gái đang hái cà phê .
4. Nhĩm nh?ng d?ng t? n�o thu?c d?ng
t? tình th�i ?

a/ l�m, ch?y, an ,c�y.
b/ nh?, thuong, bu?n, gi?n.
c/ du?c, c?n, ph?i, cĩ.
Nhóm c thuộc động từ tình thái
HƯỚNG DẪN HỌC Ở NHÀ
*Bài cũ :
Học ghi nhớ, cho ví dụ; xem lại bài tập .
Hoàn chỉnh bài tập về nhà.
*Bài mới : Soạn bài “ Cụm động từ”
+ Cụm động từ là gì?
+ Cấu tạo của cụm động từ?
Trả lời câu hỏi phần I,II sgk/147-148
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...

Người chia sẻ: Phạm Thanh Nga
Dung lượng: | Lượt tài: 0
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)