Bài 14. Động từ
Chia sẻ bởi Lê Ngọc Hương |
Ngày 21/10/2018 |
23
Chia sẻ tài liệu: Bài 14. Động từ thuộc Ngữ văn 6
Nội dung tài liệu:
CHÀO MỪNG EM HỌC SINH LỚP 6
BÀI GIẢNG NGỮ VĂN 6
TIẾT 60, TIẾNG VIỆT: ĐỘNG TỪ
ĐỘNG TỪ
Tiết 60:
I. ĐẶC ĐIỂM CỦA ĐỘNG TỪ:
1. Ví dụ:
VÍ DỤ
Viên quan ấy đã đi nhiều nơi, đến đâu quan
cũng ra những câu đố oái ăm để hỏi mọi người.
( Em bé thông minh)
c. Biển vừa treo lên, có người qua đường xem,
cười bảo:
Nhà này xưa quen bán cá ươn hay sao mà bây giờ
phải đề biển là cá “tươi”?
( Treo biển)
b.Trong trời đất, không gì quý bằng hạt gạo.(…)
Hãy lấy gạo làm bánh mà lễ Tiên Vương.
(Bánh chưng, bánh giầy)
2. Nhận xét:
- Động từ là những từ chỉ hành động, trạng thái của sự vật.
ĐỘNG TỪ
Tiết 60:
I. ĐẶC ĐIỂM CỦA ĐỘNG TỪ:
1. Ví dụ:
VÍ DỤ
Viên quan ấy đã đi nhiều nơi, đến đâu quan
cũng ra những câu đố oái ăm để hỏi mọi người.
( Em bé thông minh)
c. Biển vừa treo lên, có người qua đường xem,
cười bảo:
Nhà này xưa quen bán cá ươn hay sao mà bây giờ
phải đề biển là cá “tươi”?
( Treo biển)
b.Trong trời đất, không gì quý bằng hạt gạo.(…)
Hãy lấy gạo làm bánh mà lễ Tiên Vương.
(Bánh chưng, bánh giầy)
I. ĐẶC ĐIỂM CỦA ĐỘNG TỪ:
1. Ví dụ:
2. Nhận xét:
- Động từ là những từ chỉ hành động, trạng thái của sự vật.
- Thöôøng keát hôïp vôùi caùc töø ñaõ, seõ, ñang, cuõng, … ñeå taïo cuïm ñoäng töø.
VD:
Các bạn đang học bài.
CN VN
+ ĐT thường làm VN trong câu.
Lao động là vinh quang.
CN VN
+ Động từ có thể được dùng với chức vụ chủ ngữ. V mất hết khả năng kết hợp với các từ đã, sẽ, đang, cũng, vẫn, hãy, đừng chớ.
Đang lao động là vinh quang.
Đã lao động là vinh quang.
Sẽ lao động là vinh quang.
ĐỘNG TỪ
Tiết 60:
3. Kết luận
Sgk/ 146
SO SÁNH ĐỘNG TỪ VÀ DANH TỪ
- Những từ chỉ hành động, trạng thái của sự vật
- Những từ chỉ người, vật, hiện tượng, khái niệm…
- Phía trước:đã, sẽ, đang, hãy, đừng, chớ, vẫn, vừa…
-Phía sau: này, kia,…
-Phía trước: cả, tất cả, mấy,hai,năm,…
-Thường làm vị ngữ
- Có khi làm chủ ngữ…
-Thường làm chủ ngữ
-Có khi làm vị ngữ…
II. CÁC LOẠI ĐỘNG TỪ
VD: Cho các động từ sau: buồn, chạy cười, dám,đau, đi, định, đọc đứng, gãy, ghét, hỏi, ngồi, nhức,nứt, toan, vui, yêu.
Không đòi hỏi ĐT khác đi kèm:
đi, chạy, cười, đọc, hỏi, đứng, buồn, đau, gãy, nứt, ghét, vui, nhức, yêu
Đòi hỏi ĐT khác đi kèm:
Dám, toan, định
→ĐT tình thái
→ĐT chỉ HĐ, trạng thái
1. Ví dụ:
ĐỘNG TỪ
Tiết 60:
I. ĐẶC ĐIỂM CỦA ĐỘNG TỪ:
I. ĐẶC ĐIỂM CỦA ĐỘNG TỪ:
II. CÁC LOẠI ĐỘNG TỪ
ĐỘNG TỪ
ĐỘNG TỪ CHỈ TÌNH THÁI
ĐỘNG TỪ CHỈ HÀNH ĐỘNG, TRẠNG THÁI
1. Ví dụ:
2. Nhận xét:
ĐỘNG TỪ
Tiết 60:
I. ĐẶC ĐIỂM CỦA ĐỘNG TỪ:
Đặc điểm
Trả lời
Câu hỏi
Không đòi hỏi ĐT khác đi kèm:
đi, chạy, cười, đọc, hỏi, đứng, buồn, đau, gãy, nứt, ghét, vui, nhức, yêu
Đòi hỏi ĐT khác đi kèm:
Dám, toan, định
Dám, định, toan
Chạy, cười, đi, đọc, đứng, hỏi, ngồi, …
->ĐT chỉ hành động
Buồn, đau, gãy, ghét, nhức, nứt, vui, yêu,…
->ĐT chỉ trạng thái
Muốn, chợt, thích
I. ĐẶC ĐIỂM CỦA ĐỘNG TỪ:
II. CÁC LOẠI ĐỘNG TỪ
1. Ví dụ:
2. Nhận xét:
ĐỘNG TỪ
ĐỘNG TỪ CHỈ TÌNH THÁI
ĐỘNG TỪ CHỈ HÀNH ĐỘNG, TRẠNG THÁI
ĐỘNG TỪ CHỈ HÀNH ĐỘNG
ĐỘNG TỪ CHỈ TRẠNG THÁI
ĐỘNG TỪ
Tiết 60:
I. ĐẶC ĐIỂM CỦA ĐỘNG TỪ:
ĐỘNG TỪ
Tiết 60:
I. ĐẶC ĐIỂM CỦA ĐỘNG TỪ:
II. CÁC LOẠI ĐỘNG TỪ
1. Ví dụ:
2. Nhận xét:
3. Kết luận
Sgk/ 146
ĐỘNG TỪ
ĐỘNG TỪ CHỈ TÌNH THÁI
ĐỘNG TỪ CHỈ HÀNH ĐỘNG, TRẠNG THÁI
ĐỘNG TỪ CHỈ HÀNH ĐỘNG
ĐỘNG TỪ CHỈ TRẠNG THÁI
III. LUYỆN TẬP
Đánh dấu vào chữ cái chỉ động từ, danh từ trong
các câu sau:
C1 – Nó suy nghĩ suốt mấy hôm nay.
A - Suy nghĩ là danh từ B - Suy nghĩ là động từ
C2 – Những suy nghĩ đó giúp nó rất nhiều.
A - Suy nghĩ là danh từ B - Suy nghĩ là động từ
C3 – Ông tin những điều cháu nói.
A - Tin là danh từ B - Tin là động từ
C4 – Một ngọn lửa chứa niềm tin dai dẳng.
A - Tin là danh từ B - Tin là động từ
BÀI TẬP
BÀI TẬP
Đặt câu với động động từ tình thái, động từ chỉ hành động và động từ chỉ trạng thái, mỗi loại 1 câu ( chỉ rõ động từ)
b. Đặt mỗi loại 1 câu với động từ giữ chức vụ ngữ pháp trong câu là chủ ngữ, vị ngữ ( chỉ rõ).
BÀI TẬP 1 (SGK)
Tìm và phân loại những động từ có trong văn bản “Lợn cưới,áo mới”.
Có anh tính hay khoe của. Một hôm, may được cái áo
mới, liền đem ra mặc, rồi đứng hóng ở cửa, đợi có ai
đi qua người ta khen. Đứng mãi từ sáng đến chiều chả
thấy ai hỏi cả, anh ta tức lắm….
ĐTTrT
ĐTHĐ
ĐTHĐ
ĐTHĐ
ĐTHĐ
ĐTHĐ
ĐTHĐ
ĐTHĐ
ĐTHĐ
ĐTHĐ
ĐTHĐ
ĐTHĐ
ĐTHĐ
ĐTHĐ
ĐTHĐ
ĐTHĐ
BÀI GIẢNG NGỮ VĂN 6
TIẾT 60, TIẾNG VIỆT: ĐỘNG TỪ
ĐỘNG TỪ
Tiết 60:
I. ĐẶC ĐIỂM CỦA ĐỘNG TỪ:
1. Ví dụ:
VÍ DỤ
Viên quan ấy đã đi nhiều nơi, đến đâu quan
cũng ra những câu đố oái ăm để hỏi mọi người.
( Em bé thông minh)
c. Biển vừa treo lên, có người qua đường xem,
cười bảo:
Nhà này xưa quen bán cá ươn hay sao mà bây giờ
phải đề biển là cá “tươi”?
( Treo biển)
b.Trong trời đất, không gì quý bằng hạt gạo.(…)
Hãy lấy gạo làm bánh mà lễ Tiên Vương.
(Bánh chưng, bánh giầy)
2. Nhận xét:
- Động từ là những từ chỉ hành động, trạng thái của sự vật.
ĐỘNG TỪ
Tiết 60:
I. ĐẶC ĐIỂM CỦA ĐỘNG TỪ:
1. Ví dụ:
VÍ DỤ
Viên quan ấy đã đi nhiều nơi, đến đâu quan
cũng ra những câu đố oái ăm để hỏi mọi người.
( Em bé thông minh)
c. Biển vừa treo lên, có người qua đường xem,
cười bảo:
Nhà này xưa quen bán cá ươn hay sao mà bây giờ
phải đề biển là cá “tươi”?
( Treo biển)
b.Trong trời đất, không gì quý bằng hạt gạo.(…)
Hãy lấy gạo làm bánh mà lễ Tiên Vương.
(Bánh chưng, bánh giầy)
I. ĐẶC ĐIỂM CỦA ĐỘNG TỪ:
1. Ví dụ:
2. Nhận xét:
- Động từ là những từ chỉ hành động, trạng thái của sự vật.
- Thöôøng keát hôïp vôùi caùc töø ñaõ, seõ, ñang, cuõng, … ñeå taïo cuïm ñoäng töø.
VD:
Các bạn đang học bài.
CN VN
+ ĐT thường làm VN trong câu.
Lao động là vinh quang.
CN VN
+ Động từ có thể được dùng với chức vụ chủ ngữ. V mất hết khả năng kết hợp với các từ đã, sẽ, đang, cũng, vẫn, hãy, đừng chớ.
Đang lao động là vinh quang.
Đã lao động là vinh quang.
Sẽ lao động là vinh quang.
ĐỘNG TỪ
Tiết 60:
3. Kết luận
Sgk/ 146
SO SÁNH ĐỘNG TỪ VÀ DANH TỪ
- Những từ chỉ hành động, trạng thái của sự vật
- Những từ chỉ người, vật, hiện tượng, khái niệm…
- Phía trước:đã, sẽ, đang, hãy, đừng, chớ, vẫn, vừa…
-Phía sau: này, kia,…
-Phía trước: cả, tất cả, mấy,hai,năm,…
-Thường làm vị ngữ
- Có khi làm chủ ngữ…
-Thường làm chủ ngữ
-Có khi làm vị ngữ…
II. CÁC LOẠI ĐỘNG TỪ
VD: Cho các động từ sau: buồn, chạy cười, dám,đau, đi, định, đọc đứng, gãy, ghét, hỏi, ngồi, nhức,nứt, toan, vui, yêu.
Không đòi hỏi ĐT khác đi kèm:
đi, chạy, cười, đọc, hỏi, đứng, buồn, đau, gãy, nứt, ghét, vui, nhức, yêu
Đòi hỏi ĐT khác đi kèm:
Dám, toan, định
→ĐT tình thái
→ĐT chỉ HĐ, trạng thái
1. Ví dụ:
ĐỘNG TỪ
Tiết 60:
I. ĐẶC ĐIỂM CỦA ĐỘNG TỪ:
I. ĐẶC ĐIỂM CỦA ĐỘNG TỪ:
II. CÁC LOẠI ĐỘNG TỪ
ĐỘNG TỪ
ĐỘNG TỪ CHỈ TÌNH THÁI
ĐỘNG TỪ CHỈ HÀNH ĐỘNG, TRẠNG THÁI
1. Ví dụ:
2. Nhận xét:
ĐỘNG TỪ
Tiết 60:
I. ĐẶC ĐIỂM CỦA ĐỘNG TỪ:
Đặc điểm
Trả lời
Câu hỏi
Không đòi hỏi ĐT khác đi kèm:
đi, chạy, cười, đọc, hỏi, đứng, buồn, đau, gãy, nứt, ghét, vui, nhức, yêu
Đòi hỏi ĐT khác đi kèm:
Dám, toan, định
Dám, định, toan
Chạy, cười, đi, đọc, đứng, hỏi, ngồi, …
->ĐT chỉ hành động
Buồn, đau, gãy, ghét, nhức, nứt, vui, yêu,…
->ĐT chỉ trạng thái
Muốn, chợt, thích
I. ĐẶC ĐIỂM CỦA ĐỘNG TỪ:
II. CÁC LOẠI ĐỘNG TỪ
1. Ví dụ:
2. Nhận xét:
ĐỘNG TỪ
ĐỘNG TỪ CHỈ TÌNH THÁI
ĐỘNG TỪ CHỈ HÀNH ĐỘNG, TRẠNG THÁI
ĐỘNG TỪ CHỈ HÀNH ĐỘNG
ĐỘNG TỪ CHỈ TRẠNG THÁI
ĐỘNG TỪ
Tiết 60:
I. ĐẶC ĐIỂM CỦA ĐỘNG TỪ:
ĐỘNG TỪ
Tiết 60:
I. ĐẶC ĐIỂM CỦA ĐỘNG TỪ:
II. CÁC LOẠI ĐỘNG TỪ
1. Ví dụ:
2. Nhận xét:
3. Kết luận
Sgk/ 146
ĐỘNG TỪ
ĐỘNG TỪ CHỈ TÌNH THÁI
ĐỘNG TỪ CHỈ HÀNH ĐỘNG, TRẠNG THÁI
ĐỘNG TỪ CHỈ HÀNH ĐỘNG
ĐỘNG TỪ CHỈ TRẠNG THÁI
III. LUYỆN TẬP
Đánh dấu vào chữ cái chỉ động từ, danh từ trong
các câu sau:
C1 – Nó suy nghĩ suốt mấy hôm nay.
A - Suy nghĩ là danh từ B - Suy nghĩ là động từ
C2 – Những suy nghĩ đó giúp nó rất nhiều.
A - Suy nghĩ là danh từ B - Suy nghĩ là động từ
C3 – Ông tin những điều cháu nói.
A - Tin là danh từ B - Tin là động từ
C4 – Một ngọn lửa chứa niềm tin dai dẳng.
A - Tin là danh từ B - Tin là động từ
BÀI TẬP
BÀI TẬP
Đặt câu với động động từ tình thái, động từ chỉ hành động và động từ chỉ trạng thái, mỗi loại 1 câu ( chỉ rõ động từ)
b. Đặt mỗi loại 1 câu với động từ giữ chức vụ ngữ pháp trong câu là chủ ngữ, vị ngữ ( chỉ rõ).
BÀI TẬP 1 (SGK)
Tìm và phân loại những động từ có trong văn bản “Lợn cưới,áo mới”.
Có anh tính hay khoe của. Một hôm, may được cái áo
mới, liền đem ra mặc, rồi đứng hóng ở cửa, đợi có ai
đi qua người ta khen. Đứng mãi từ sáng đến chiều chả
thấy ai hỏi cả, anh ta tức lắm….
ĐTTrT
ĐTHĐ
ĐTHĐ
ĐTHĐ
ĐTHĐ
ĐTHĐ
ĐTHĐ
ĐTHĐ
ĐTHĐ
ĐTHĐ
ĐTHĐ
ĐTHĐ
ĐTHĐ
ĐTHĐ
ĐTHĐ
ĐTHĐ
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Lê Ngọc Hương
Dung lượng: |
Lượt tài: 0
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)