Bài 14. Dòng điện trong chất điện phân
Chia sẻ bởi Nguyễn Thị Thơm |
Ngày 19/03/2024 |
17
Chia sẻ tài liệu: Bài 14. Dòng điện trong chất điện phân thuộc Vật lý 11
Nội dung tài liệu:
III. Các hiện tượng diễn ra ở điện cực. Hiện tượng dương cực tan
Đồng ở cực dương tan dần vào trong dung dịch còn cực âm có một lớp đồng bám vào.
Thí nghiệm:
Cu2+
Cu2+
2e
Cu2+
2e
SO42-
Cu2+
CuSO4
SO42-
?gọi là hiện tượng dương cực tan
2e
Bi 14 : Dng iƯn trong cht iƯn phn
Cu2+ + 2e- = Cu0
(Cu bám vào catốt)
Cu - 2e- = Cu2+
(Cu2+ + SO42- = CuSO4 )
Cu ở anốt tan dần vào dung dịch
- Điều kiện đề xảy ra hiện tượng dương cực tan : điện phân một dung dịch muối kim loại mà anôt làm bằng chính kim loại ấy.
- Bình điện phân không khác gì một điện trở
1. Định luật I Fa-ra-đây
- Phát biểu: Khối lượng m của chất được giải phóng ở điện cực của bình điện phân tỉ lệ với diện lượng q chạy qua bình đó.
- Biểu thức: m = kq
Trong đó: k gọi là đương lượng điện hoá của chất được giải phóng ở điện cực (Đơn vị k: kg/C)
Bi 14 : Dng iƯn trong cht iƯn phn
IV. Các đinh luật Fa-ra-đây
2. Định luật II Fa-ra-đây
- Biểu thức:
Bi 14 : Dng iƯn trong cht iƯn phn
IV. Các đinh luật Fa-ra-đây
3. Công thức Fa-ra-đây về điện phân
Trong đó:
. I là cường độ dòng điện không đổi đi qua bình điện phân (A)
. T là thời gian dòng điện chạy qua bình (s)
. m là khối lượng của chất được giải phóng ở điện cực (g)
Bi 14 : Dng iƯn trong cht iƯn phn
IV. Các đinh luật Fa-ra-đây
Bài tập áp dụng
Điện lượng q = 16C chạy qua dung dịch H2SO4 hoà tan trong nước. Tính khối lượng Oxi được giải phóng ở cực dương.
Giải:
Bi 14 : Dng iƯn trong cht iƯn phn
IV. ứng dụng của hiện tượng điện phân
1. Luyện nhôm
Kết quả cuối cùng của quá trình điẹn phân dung dịch CuSO4 với điện cực bằng đồng là:
A. Không có thay đổi gì ở bình điện phân.
B. Anôt bị ăn mòn.
C. Đồng bám vào catôt.
D. Đồng chạy từ anôt sang catôt
Bi 14 : Dng iƯn trong cht iƯn phn
Tổng kết:
Đồng ở cực dương tan dần vào trong dung dịch còn cực âm có một lớp đồng bám vào.
Thí nghiệm:
Cu2+
Cu2+
2e
Cu2+
2e
SO42-
Cu2+
CuSO4
SO42-
?gọi là hiện tượng dương cực tan
2e
Bi 14 : Dng iƯn trong cht iƯn phn
Cu2+ + 2e- = Cu0
(Cu bám vào catốt)
Cu - 2e- = Cu2+
(Cu2+ + SO42- = CuSO4 )
Cu ở anốt tan dần vào dung dịch
- Điều kiện đề xảy ra hiện tượng dương cực tan : điện phân một dung dịch muối kim loại mà anôt làm bằng chính kim loại ấy.
- Bình điện phân không khác gì một điện trở
1. Định luật I Fa-ra-đây
- Phát biểu: Khối lượng m của chất được giải phóng ở điện cực của bình điện phân tỉ lệ với diện lượng q chạy qua bình đó.
- Biểu thức: m = kq
Trong đó: k gọi là đương lượng điện hoá của chất được giải phóng ở điện cực (Đơn vị k: kg/C)
Bi 14 : Dng iƯn trong cht iƯn phn
IV. Các đinh luật Fa-ra-đây
2. Định luật II Fa-ra-đây
- Biểu thức:
Bi 14 : Dng iƯn trong cht iƯn phn
IV. Các đinh luật Fa-ra-đây
3. Công thức Fa-ra-đây về điện phân
Trong đó:
. I là cường độ dòng điện không đổi đi qua bình điện phân (A)
. T là thời gian dòng điện chạy qua bình (s)
. m là khối lượng của chất được giải phóng ở điện cực (g)
Bi 14 : Dng iƯn trong cht iƯn phn
IV. Các đinh luật Fa-ra-đây
Bài tập áp dụng
Điện lượng q = 16C chạy qua dung dịch H2SO4 hoà tan trong nước. Tính khối lượng Oxi được giải phóng ở cực dương.
Giải:
Bi 14 : Dng iƯn trong cht iƯn phn
IV. ứng dụng của hiện tượng điện phân
1. Luyện nhôm
Kết quả cuối cùng của quá trình điẹn phân dung dịch CuSO4 với điện cực bằng đồng là:
A. Không có thay đổi gì ở bình điện phân.
B. Anôt bị ăn mòn.
C. Đồng bám vào catôt.
D. Đồng chạy từ anôt sang catôt
Bi 14 : Dng iƯn trong cht iƯn phn
Tổng kết:
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Nguyễn Thị Thơm
Dung lượng: |
Lượt tài: 1
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)