Bài 14. Di truyền liên kết

Chia sẻ bởi Đào Ngọc Linh | Ngày 11/05/2019 | 144

Chia sẻ tài liệu: Bài 14. Di truyền liên kết thuộc Sinh học 12

Nội dung tài liệu:

Viết sơ đồ lai sau :
Đậu hạt vàng, trơn  Xanh, nhăn
AaBb
aabb
1/4AB ; 1/4Ab
1/4aB ; 1/4ab
ab
F1 :
GF1
F2 :
1/4AB
ab
ab
ab
ab
1/4AaBb
1/4Ab
: 1/4Aabb
1/4aB
:1/4aaBb :
1/4ab
1/4aabb
TLKG :
TLKH :
1/4 V – T ; 1/4 V – N ; 1/4 X – T ; 1/4 X – N
Khi Moocgan tiến hành lai phân tích ở ruồi giấm thì kết quả thu được như thế nào ?
KIỂM TRA BÀI CŨ
BÀI 14:
I. DI TRUYỀN LIÊN KẾT HOÀN TOÀN:
II. DI TRUYỀN LIÊN KẾT KHÔNG HOÀN TOÀN:
Dễ nuôi trong ống nghiệm
Đẻ nhiều
Vòng đời ngắn
Có nhiều biến dị dễ quan sát
Số lượng NST ít 2n = 8
1. Thí nghiệm : Hiện tượng liên kết gen
I. DI TRUYỀN LIÊN KẾT HOÀN TOÀN:
1. Thí nghiệm : Hiện tượng liên kết hoàn toàn
PTC :
Thân xám Cánh dài
Thân đen Cánh cụt

F1 :
100% Xám - Dài
Lai phân tích ruồi đực F1:
PB :
♂ Xám- Dài
Quy ước: B quy định xám > b quy định đen.
V - cánh dài > v - cánh cụt.
Nhận xét về sự di truyền cặp gen quy định cặp tính trạng ở phép lai phân tích của Moocgan?
PTC :
GP :
Lai PT :…………………………………………………………………..
100% Xám-Dài

BV
(Đen- Cụt)
(Xám- Dài)
PB :
GPB:
F1 :
50% BV
bv
50%
bv
100%
FB :
50% BV
bv
bv
bv
50% (Xám-Dài)
50% (Đen-Cụt)
50%
♂F1
Cơ sở tế bào học của di truyền liên kết hoàn toàn
▪ Là hiện tượng các gen cùng nằm trên 1NST di truyền cùng nhau
- Số nhóm liên kết ở mỗi loài tương ứng với số NST đơn bội n của loài
Như thế nào là hiện tượng di truyền liên kết ?

2. Kết luận:
1.Thí nghiệm của Morgan:
Lai phân tích ruồi cái F1 :
PB :
♀ Xám-Dài

♂ Đen-Ngắn
FB :
Xám-Dài
0,415
Đen-Ngắn
0,415
Xám-Ngắn
0,085
Đen-Dài
0,085
0,83 kiểu hình giống P
0,17 kiểu hình khác P
II. DI TRUYỀN LIÊN KẾT KHÔNG HOÀN TOÀN:
Dựa vào kết quả phép lai hãy cho biết:
Ruồi đực thân đen, cánh cụt cho loại giao tử nào?
Ruồi cái F1 cho mấy loại giao tử với những tỉ lệ tương ứng như thế nào?
Vì sao lại xuất hiện những loại giao tử không do liên kết gen hoàn toàn tạo thành?
Ở Fb xuất hiện các kiểu hình nào mà ở Pb không có? Vì sao có sự xuất hiện kiểu hình đó?
4 kiểu hình được hình thành từ mấy kiểu tổ hợp giao tử (giao tử)?
II. DI TRUYỀN LIÊN KẾT KHÔNG HOÀN TOÀN
1. Thí nghiệm của Moocgan:
2. Giải thích:
a/ Bằng sơ đồ lai:
PB :
♂ Đen-Cụt
 ♀ Xám- Dài
GPB :
bv
1
FB :
bv
1
Xám-Dài
0,415
Đen-Cụt 0,415
Xám-Cụt
0,085
Đen-Dài
0,085
bv
bv
bv
bv
BV
bv
Bv
bV
bv
0,415
BV
0,415
Bv
0,085
bV
0,085
BV = bv = 0,415
Bv = Vb = 0,085
G ?

G Liên kết
G Hoán vị
BV
bv
bv
bv
Quy ước: B quy định xám > b quy định đen.
V - cánh dài > v - cánh cụt.
b/ Cơ sơ tế bào học của hoán vị gen:
b/ Cơ sơ tế bào học của hoán vị gen:
b/ Cơ sơ tế bào học của hoán vị gen:
- Do sự trao đổi chéo giữa các crômatit trong cặp NST tương đồng ở kì đầu 1 của giảm phân.

+ Tỉ lệ % các loại giao tử phụ thuộc vào tần số HVG,kí hiệu là P.
+ HVG xảy ra ở ruồi giấm cái, tằm đực.
+ Ở đậu Hà lan, người HVG xảy ra ở cả 2 giới.
- HVG là hiện tượng 2 gen tương ứng trên một cặp NST tương đồng có thể đổi chỗ cho nhau trong quá trình phát sinh giao tử.
- Khoảng cách giữa 2 gen không alen trên 1 NST càng lớn thì lực liên kết càng nhỏ và TSHVG càng cao nhưng không vượt quá 50%.
3. Kết luận:
Hoán vị gen là gì ?
17%
- Tần số hoán vị gen(P< 50%) là tỷ lệ % của hai loại giao tử hoán vị
V
v
III. Bản đồ di truyền (Bản đồ gen):
Khái niệm: - Bản đồ di truyền là sơ đồ phân bố các gen trên các NST của một loài.
2. Nguyên tắc: - Xác định số nhóm gen liên kết. Xác định trình tự và khoảng cách phân bố của các gen trong nhóm liên kết.
- Đơn vị khoảng cách trên bản đồ là 1centiMoocgan (cM) ≈ 1% HVG
3. Ý nghĩa:- Dự đoán trước tính chất di truyền của các t/t mà gen được sắp xếp trên bản đồ.
- Giúp nhà tạo giống rút ngắn thời gian tạo giống mới.
III. BẢN ĐỒ DI TRUYỀN
Ví dụ: - Tần số hoán vị gen giữa B và V là 17%

- Các gen a, b, d cùng nằm trên một NST. Biết tần số hoán vị giữa a và d là 12,5%, giữa d và b là 23%, giữa a và b là 10,5%. Hãy viết bản đồ gen của NST trên.
b
a
d
10,5%
12,5%
V
v
17%






IV.Ý NGHĨA CỦA DI TRUYỀN LIÊN KẾT
- Liên kết gen hoàn toàn hạn chế xuất hiện biến dị tổ hợp, đảm bảo sự di truyền ổn định của các nhóm tính trạng được quy định bởi các gen nằm trên cùng 1 NST.
 Ứng dụng:có thể chọn lọc những giống cây trồng, vật nuôi mang những tính trạng tốt đi kèm nhau.
- Hoán vị gen làm tăng số biến dị tổ hợp, tạo ra nhóm gen liên kết quý, là cơ sở để lập bản đồ di truyền.
Câu 1: Để phát hiện ra quy luật di truyền liên kết, Moocgan đã sử dụng phép lai nào đối với con lai F1:
Lai thuận nghịch
Cả b và c
Lai phân tích
C
Tạp giao
A
B
D
Câu 2: Cơ sở tế bào học của hiện tượng liên kết gen là:
Câu 3: Trong quá trình giảm phân tạo giao tử, hiện tượng tiếp hợp và trao chéo giữa các crômatit của các cặp NST tương đồng xảy ra ở:
Kì đầu của giảm phân thứ II
Kì giữa của giảm phân thứ I
Kì sau giảm phân thứ I
Kì đầu của giảm phân thứ I
Câu 4: Đặc điểm nào dưới đây là đặc điểm chung của hiện tượng hoán vị gen và phân li độc lập
Các gen phân li ngẫu nhiên và tổ hợp tự do
Làm xuất hiện biến dị tổ hợp
Làm hạn chế xuất hiện biến dị tổ hợp
Các gen không alen cùng nằm trên một cặp NST tương đồng
Câu 5: Hiện tượng hoán vị gen có ý nghĩa:
Các gen quý nằm trên các NST khác nhau của cặp tương đồng có thể tái tổ hợp thành nhóm gen liên kết
Lập bản đồ gen
1
2
3
4
5
2
3
4
5
1
II. DI TRUYỀN LIÊN KẾT KHÔNG HOÀN TOÀN
2. Cơ sở tế bào học của hoán vị gen:
Cho các kiểu gen:
Hãy cho biết hoán vị xảy ra ở những kiểu gen nào có thể tạo ra sự tái tổ hợp giữa các gen không alen (hoán vị gen có hiệu quả)?
(dị hợp 2 cặp gen)
17%
V
v
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...

Người chia sẻ: Đào Ngọc Linh
Dung lượng: | Lượt tài: 1
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)