BÀI 14
Chia sẻ bởi Tạ Mai Hồng |
Ngày 24/10/2018 |
82
Chia sẻ tài liệu: BÀI 14 thuộc Bài giảng khác
Nội dung tài liệu:
Giáo án sinh học 8
Người soạn: tạ mai hồng
Ngày soạn: ngày 15/10/2008 Ngàydạy: ngày 17/10/2008
*Kiểm tra bài cũ:
*Hãy chọn câu trả lời đúng:
Vì sao nói máu, nước mô,bạch huyết là môi trường trong thể?
a.Vì máu, nước mô,bạch huyết ở bên trong cơ thể.
b.Vì máu, nước mô, bạch huyết là nơi tế bào tiến hành quá trình trao đổi chất
c.Vì tế bào chỉ có thể tiến hành quá trình trao đổi chất với môi trường ngoài nhờ máu, nước mô, bạch huyết.
d. Nhờ máu, nước mô,bạch huyết trong cơ thể mà tế bào và môi trường ngoài liên hệ thường xuyên với nhau trong quá trình trao đổi các chất dinh dưỡng,o xi,các bon ních và các chất thải khác
*Kiểm tra bài cũ:
Vì sao nói máu, nước mô,bạch huyết là môi trường trong thể?
a.Vì máu, nước mô,bạch huyết ở bên trong cơ thể.
b.Vì máu, nước mô, bạch huyết là nơi tế bào tiến hành quá trình trao đổi chất
c.Vì tế bào chỉ có thể tiến hành quá trình trao đổi chất với môi trường ngoài nhờ máu, nước mô, bạch huyết.
d. Nhờ máu, nước mô,bạch huyết trong cơ thể mà tế bào và môi trường ngoài liên hệ thường xuyên với nhau trong quá trình trao đổi các chất dinh dưỡng,o xi,các bon ních và các chất thải khác
2.Nhờ đâu mà hồng cầu vận chuyển ô xi và các bon ních?
a.Nhờ hồng cầu có chứa hê mô g lô bin là chất có khả năng kết hợp với o xi và các bon ních thành những hợp chất không bền.
b.Nhờ hồng cầu có kích thước nhỏ.
c.Nhờ hồng cầu có hình đĩa lõm 2 mặt
d.Nhờ hồng cầu là tế bào không nhân, ít tiêu dùng o xi và ít thải các bon ních
2.Nhờ đâu mà hồng cầu vận chuyển ô xi và các bon ních?
a.Nhờ hồng cầu có chứa hê mô g lô bin là chất có khả năng kết hợp với o xi và các bon ních thành những hợp chất không bền.
b.Nhờ hồng cầu có kích thước nhỏ.
c.Nhờ hồng cầu có hình đĩa lõm 2 mặt
d.Nhờ hồng cầu là tế bào không nhân, ít tiêu dùng o xi và ít thải các bon ních
Hoạt động 1 : Tìm hiểu các hoạt động chủ yếu của bạch cầu trong bảo vệ cơ thể chống lại các tác nhân gây nhiễm
* Học sinh quan sát hình 14.1 và đọc thêm thông tin sách giáo khoa tr. 45 thảo luận nhóm và trả lời câu hỏi sau :
Các nhóm thảo luận theo câu hỏi sau:
* Thế nào là kháng nguyên, kháng thể ?
*Kháng nguyên là phân tử ngoại lai
có khả năng kích thích cơ thể tiết
kháng thể
* Kháng thể là những phân tử prôtêin do cơ thể tiết ra chống lại kháng nguyên.
Cơ chế chìa khoá,ổ khoá
* Sự thực bào là gì? Những loại bạch cầu nào thường thực hiện thực bào ?
1.Sự thực bào là hiện tượng các bạch cầu hình thành chân giả bắt và nuốt các vi khuẩn vào trong tế bào rồi tiêu hoá chúng đi.Có 2 loại bạch cầu chủ yếu tham gia thực bào là bạch cầu trung tính và đại thực bào ( được hình thành từ bạch cầu mô nô)
Quan sát H14.3 ; H14.4 thảo luận trả lời câu hỏi ?
-Tế bào B đã chống lại các kháng nguyên bằng cách nào?
-Tế bào T đã phá huỷ các tế bào cơ thể nhiễm vi khuẩn, vi rút bằng cách nào?
Quan sát H14.3 ; H14.4 thảo luận trả lời câu hỏi ?
-Tế bào B đã chống lại các kháng nguyên bằng cách nào?
-Tế bào T đã phá huỷ các tế bào cơ thể nhiễm vi khuẩn, vi rút bằng cách nào?
2. Tế bào B đã chống lại các kháng nguyên bằng cách tiết ra các kháng thể sẽ gây kết dính các kháng nguyên
3. Tế bào T đã phá huỷ các tế bào cơ thể bị nhiễm vi khuẩn, vi rút bằng cách nhận diện và tiếp xúc với chúng nhờ cơ chế chìa khoá và ổ khoá giữa kháng thể và kháng nguyên tiết ra các prôtêin đặc hiệu làm tan màng tế bào nhiễm và tế bào nhiễm bị phá huỷ
Hoạt động 2: Khái niệm miễn dịch
- Miễn dịch là gì?
* Miễn dịch là khả năng cơ thể không bị mắc một bệnh truyền nhiễm nào đó
MiÔn dÞch bÈm sinh
MiÔn dÞch tù nhiªn
MiÔn dÞch tËp nhiÔm
MiÔn dÞch
Chñ ®éng
MiÔn dÞch nh©n t¹o
Thô ®éng
-Nêu sự khác nhau của miễn dịch tự nhiên và miễn dịch nhân tạo?
*Miễn dịch tự nhiên có được một cách ngẫu nhiên,bị động từ khi cơ thể mới sinh ra hay sau khi cơ thể đã nhiễm bệnh
* Miễn dịch nhân tạo có được một cách không ngẫu nhiên, chủ động, khi cơ thể chưa bị nhiễm bệnh.
*Kiểm tra- đánh giá
* Bản thân em đã miễn dịch với những bệnh nào từ sự mắc bệnh trước đó và với những bệnh nào từ sự tiêm phòng?
* Người ta thường tiêm phòng cho trẻ em những loại bệnh nào ?
*Hãy chọn câu trả lời đúng:
*Loại bạch cầu nào diệt khuẩn bằng cách thực bào ?
a)Bạch cầu ưa a xít
b) Lim phô bào B và T.
c) Bạch cầu trung tính và đại thực bào
d) Bạch cầu ưa kiềm
*Hãy chọn câu trả lời đúng:
*Loại bạch cầu nào diệt khuẩn bằng cách thực bào ?
a)Bạch cầu ưa a xít
b) Lim phô bào B và T.
c) Bạch cầu trung tính và đại thực bào
d) Bạch cầu ưa kiềm
*Hoạt động nào là hoạt động của tế bào B ?
Tiết kháng thể vô hiệu hoá kháng nguyên
Thực bào bảo vệ cơ thể
Tự tiết chất bảo vệ cơ thể
*Hoạt động nào là hoạt động của tế bào T ?
Tiết kháng thể vô hiệu hoá kháng nguyên
Thực bào bảo vệ cơ thể
Tự tiết chất bảo vệ cơ thể
* Tế bào T phá huỷ tế bào cơ thể bị nhiễm bằng cách nào ?
Tiết men phá huỷ màng
Dùng phân tử Prôtêin đặc hiệu
Dùng chân giả tiêu diệt
* Tế bào T phá huỷ tế bào cơ thể bị nhiễm bằng cách nào ?
Tiết men phá huỷ màng
Dùng phân tử Prôtêin đặc hiệu
Dùng chân giả tiêu diệt
*Dặn dò :
Học bài trả lời câu hỏi SGK
Đọc mục : Em có biết
Tìm hiểu về cho máu và truyền máu
Người soạn: tạ mai hồng
Ngày soạn: ngày 15/10/2008 Ngàydạy: ngày 17/10/2008
*Kiểm tra bài cũ:
*Hãy chọn câu trả lời đúng:
Vì sao nói máu, nước mô,bạch huyết là môi trường trong thể?
a.Vì máu, nước mô,bạch huyết ở bên trong cơ thể.
b.Vì máu, nước mô, bạch huyết là nơi tế bào tiến hành quá trình trao đổi chất
c.Vì tế bào chỉ có thể tiến hành quá trình trao đổi chất với môi trường ngoài nhờ máu, nước mô, bạch huyết.
d. Nhờ máu, nước mô,bạch huyết trong cơ thể mà tế bào và môi trường ngoài liên hệ thường xuyên với nhau trong quá trình trao đổi các chất dinh dưỡng,o xi,các bon ních và các chất thải khác
*Kiểm tra bài cũ:
Vì sao nói máu, nước mô,bạch huyết là môi trường trong thể?
a.Vì máu, nước mô,bạch huyết ở bên trong cơ thể.
b.Vì máu, nước mô, bạch huyết là nơi tế bào tiến hành quá trình trao đổi chất
c.Vì tế bào chỉ có thể tiến hành quá trình trao đổi chất với môi trường ngoài nhờ máu, nước mô, bạch huyết.
d. Nhờ máu, nước mô,bạch huyết trong cơ thể mà tế bào và môi trường ngoài liên hệ thường xuyên với nhau trong quá trình trao đổi các chất dinh dưỡng,o xi,các bon ních và các chất thải khác
2.Nhờ đâu mà hồng cầu vận chuyển ô xi và các bon ních?
a.Nhờ hồng cầu có chứa hê mô g lô bin là chất có khả năng kết hợp với o xi và các bon ních thành những hợp chất không bền.
b.Nhờ hồng cầu có kích thước nhỏ.
c.Nhờ hồng cầu có hình đĩa lõm 2 mặt
d.Nhờ hồng cầu là tế bào không nhân, ít tiêu dùng o xi và ít thải các bon ních
2.Nhờ đâu mà hồng cầu vận chuyển ô xi và các bon ních?
a.Nhờ hồng cầu có chứa hê mô g lô bin là chất có khả năng kết hợp với o xi và các bon ních thành những hợp chất không bền.
b.Nhờ hồng cầu có kích thước nhỏ.
c.Nhờ hồng cầu có hình đĩa lõm 2 mặt
d.Nhờ hồng cầu là tế bào không nhân, ít tiêu dùng o xi và ít thải các bon ních
Hoạt động 1 : Tìm hiểu các hoạt động chủ yếu của bạch cầu trong bảo vệ cơ thể chống lại các tác nhân gây nhiễm
* Học sinh quan sát hình 14.1 và đọc thêm thông tin sách giáo khoa tr. 45 thảo luận nhóm và trả lời câu hỏi sau :
Các nhóm thảo luận theo câu hỏi sau:
* Thế nào là kháng nguyên, kháng thể ?
*Kháng nguyên là phân tử ngoại lai
có khả năng kích thích cơ thể tiết
kháng thể
* Kháng thể là những phân tử prôtêin do cơ thể tiết ra chống lại kháng nguyên.
Cơ chế chìa khoá,ổ khoá
* Sự thực bào là gì? Những loại bạch cầu nào thường thực hiện thực bào ?
1.Sự thực bào là hiện tượng các bạch cầu hình thành chân giả bắt và nuốt các vi khuẩn vào trong tế bào rồi tiêu hoá chúng đi.Có 2 loại bạch cầu chủ yếu tham gia thực bào là bạch cầu trung tính và đại thực bào ( được hình thành từ bạch cầu mô nô)
Quan sát H14.3 ; H14.4 thảo luận trả lời câu hỏi ?
-Tế bào B đã chống lại các kháng nguyên bằng cách nào?
-Tế bào T đã phá huỷ các tế bào cơ thể nhiễm vi khuẩn, vi rút bằng cách nào?
Quan sát H14.3 ; H14.4 thảo luận trả lời câu hỏi ?
-Tế bào B đã chống lại các kháng nguyên bằng cách nào?
-Tế bào T đã phá huỷ các tế bào cơ thể nhiễm vi khuẩn, vi rút bằng cách nào?
2. Tế bào B đã chống lại các kháng nguyên bằng cách tiết ra các kháng thể sẽ gây kết dính các kháng nguyên
3. Tế bào T đã phá huỷ các tế bào cơ thể bị nhiễm vi khuẩn, vi rút bằng cách nhận diện và tiếp xúc với chúng nhờ cơ chế chìa khoá và ổ khoá giữa kháng thể và kháng nguyên tiết ra các prôtêin đặc hiệu làm tan màng tế bào nhiễm và tế bào nhiễm bị phá huỷ
Hoạt động 2: Khái niệm miễn dịch
- Miễn dịch là gì?
* Miễn dịch là khả năng cơ thể không bị mắc một bệnh truyền nhiễm nào đó
MiÔn dÞch bÈm sinh
MiÔn dÞch tù nhiªn
MiÔn dÞch tËp nhiÔm
MiÔn dÞch
Chñ ®éng
MiÔn dÞch nh©n t¹o
Thô ®éng
-Nêu sự khác nhau của miễn dịch tự nhiên và miễn dịch nhân tạo?
*Miễn dịch tự nhiên có được một cách ngẫu nhiên,bị động từ khi cơ thể mới sinh ra hay sau khi cơ thể đã nhiễm bệnh
* Miễn dịch nhân tạo có được một cách không ngẫu nhiên, chủ động, khi cơ thể chưa bị nhiễm bệnh.
*Kiểm tra- đánh giá
* Bản thân em đã miễn dịch với những bệnh nào từ sự mắc bệnh trước đó và với những bệnh nào từ sự tiêm phòng?
* Người ta thường tiêm phòng cho trẻ em những loại bệnh nào ?
*Hãy chọn câu trả lời đúng:
*Loại bạch cầu nào diệt khuẩn bằng cách thực bào ?
a)Bạch cầu ưa a xít
b) Lim phô bào B và T.
c) Bạch cầu trung tính và đại thực bào
d) Bạch cầu ưa kiềm
*Hãy chọn câu trả lời đúng:
*Loại bạch cầu nào diệt khuẩn bằng cách thực bào ?
a)Bạch cầu ưa a xít
b) Lim phô bào B và T.
c) Bạch cầu trung tính và đại thực bào
d) Bạch cầu ưa kiềm
*Hoạt động nào là hoạt động của tế bào B ?
Tiết kháng thể vô hiệu hoá kháng nguyên
Thực bào bảo vệ cơ thể
Tự tiết chất bảo vệ cơ thể
*Hoạt động nào là hoạt động của tế bào T ?
Tiết kháng thể vô hiệu hoá kháng nguyên
Thực bào bảo vệ cơ thể
Tự tiết chất bảo vệ cơ thể
* Tế bào T phá huỷ tế bào cơ thể bị nhiễm bằng cách nào ?
Tiết men phá huỷ màng
Dùng phân tử Prôtêin đặc hiệu
Dùng chân giả tiêu diệt
* Tế bào T phá huỷ tế bào cơ thể bị nhiễm bằng cách nào ?
Tiết men phá huỷ màng
Dùng phân tử Prôtêin đặc hiệu
Dùng chân giả tiêu diệt
*Dặn dò :
Học bài trả lời câu hỏi SGK
Đọc mục : Em có biết
Tìm hiểu về cho máu và truyền máu
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Tạ Mai Hồng
Dung lượng: |
Lượt tài: 1
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)