Bài 13. Việt Nam thời nguyên thuỷ

Chia sẻ bởi Phạm Khắc Lanh | Ngày 10/05/2019 | 85

Chia sẻ tài liệu: Bài 13. Việt Nam thời nguyên thuỷ thuộc Lịch sử 10

Nội dung tài liệu:

Những dấu tích người tối cổ ở Việt Nam.
Các giai đoạn hình thành, phát triển và tan rã của xã hội nguyên thuỷ ở Việt Nam.
Kiến thức trọng tâm:
Những dấu tích người tối cổ ở Việt Nam
Việt Nam từ nguyên thủy đến thế kỉ thứ nhất
Những dấu tích người tối cổ ở Việt Nam.
Khảo cổ học đã xác định:
Cách ngày nay 40 – 30 vạn năm, xuất hiện người tối cổ
Địa bàn: Lạng Sơn, Thanh Hóa, Đồng Nai, Bình Phước...
Dấu tích: + Răng của người tối cổ.
+ Công cụ lao động đồ đá cũ (ghè đẽo thô sơ).
+ Sống thành từng bầy (săn bắt, hái lượm).
Việt Nam là một trong những quê hương của loài người.
2. Sự hình thành và phát triển của công xã thị tộc
Sự hình thành
b. Sự phát triển
Hoạt động theo nhóm: (Phiếu học tập số 1)
- Nhóm 1: Sự hình thành công xã thị tộc: ( di tích văn hoá Ngườm – Sơn Vi).
- Nhóm 2: Sự phát triển của công xã thị tộc: (Di tích văn hoá Hoà Bình - Bắc Sơn).
- Nhóm 3: Biểu hiện của “Cách mạng đá mới” được trong chế tác công cụ.
- Nhóm 4: Tác dụng của việc chế tác công cụ lao động đá mới.
2. Sự hình thành và phát triển của công xã thị tộc.
a. Sự hình thành:Di tích văn hóa: Ngườm – Sơn Vi.
Thời gian: Cách ngày nay: 2 vạn năm.
Người tối cổ =>Người tinh khôn.
Địa bàn cư trú: + Sống trong mái đá, hang động, ven bờ sông, suối
+ Từ Sơn La đến Quảng Trị.
Công cụ lao động: Đá cuội được ghè đẽo ở rìa tạo thành cạnh sắc.
Hoạt động kinh tế: Săn bắt, hái lượm.
Tổ chức xã hội: Sống thành thị tộc.
Công xã thị tộc hình thành.
2. Sự hình thành và phát triển của công xã thị tộc.
b. Sự phát triển:
Di tích văn hóa: Hòa Bình – Bắc Sơn.
Thời gian: Cách ngày nay: 12000 – 6000 năm.
Địa bàn cư trú: Hòa Bình, Thanh Hóa, Lai Châu, Sơn La, Hà Giang, Ninh Bình, Quảng Bình, Quảng Trị…
Công cụ lao động: Đá cuội được ghè đẽo ở hai mặt; xương, tre, gỗ.
Hoạt động kinh tế: Săn bắt, hái lượm, đánh cá, chăn nuôi, bắt đầu sản xuất nông nghiệp.
Tổ chức xã hội: Sống định cư lâu dài, hợp thành thị tộc, bộ lạc.

2. Sự hình thành và phát triển của công xã thị tộc.
Cách mạng đá mới:
Thời gian: Cách ngày nay 6000 – 5000 năm.
Địa bàn cư trú: + Rộng khắp.
+ Tiêu biểu: Hạ Long, Cái Bèo, Quỳnh Văn, Đa Bút…
Công cụ lao động: Đá được mài, cưa – khoan lỗ, tra cán, làm gốm bằng bàn xoay…
2. Sự hình thành và phát triển của công xã thị tộc.
- Tác dụng:
+ Năng suất lao động tăng lên, nông nghiệp trồng lúa phổ biến.
+ Dân số gia tăng.
+ Đời sống vật chất ổn định, đời sống tinh thần nâng cao.
+ Địa bàn cư trú được mở rộng.
+ Trao đổi sản phẩm được đẩy mạnh.
“Cách mạng thời đá mới”.
Công xã thị tộc phát triển.
2. Sự hình thành và phát triển của công xã thị tộc
Cách mạng đá mới:
3. Sự ra đời của thuật luyện kim và nghề nông trồng lúa nước.
a. Sự ra đời của thuật luyện kim.
Thời gian: Cách ngày nay 4000 – 3000 năm - Bắt đầu biết khai thác, sử dụng nguyên liệu đồng và thuật luyện kim để chế tạo công cụ và vật dụng.
Tiêu biểu: Di tích văn hóa Phùng Nguyên, Sa Huỳnh, Đồng Nai.
3. Sự ra đời của thuật luyện kim và nghề nông trồng lúa nước.
Hoạt động theo nhóm: (Phiếu học tập số 2).
Lập bảng thống kê:
- Nhóm 4: Di tích văn hoá Phùng Nguyên.
- Nhóm 3: Di tích văn hoá Sa Huỳnh.
Nhóm 2: Di tích văn hoá Đồng Nai.
Nhóm 1: Phân tích hệ quả của việc phát minh và sử dụng công cụ kim loại đối với sự phá triển của xã hội nguyên thuỷ.
3. Sự ra đời của thuật luyện kim và nghề nông trồng lúa nước.
Phùng Nguyên
Bắc Bộ, Bắc Trung Bộ (Phú Thọ, Vĩnh Yên, Phúc Yên, Bắc Giang, Hà Nội, Thanh Hoá, Nghệ An…)
- Đồ đá
- Đồ gỗ, tre, xương
- Sơ kì đồng thau

- Nông nghiệp trồng lúa nước
- Chăn nuôi gia súc, gia cầm
- Làm gốm bằng bàn xoay
- Dệt vải

3. Sự ra đời của thuật luyện kim và nghề nông trồng lúa nước.
Sa Huỳnh
NamTrung Bộ (Quảng Nam, Quảng Ngãi, Bình Định, Khánh Hòa…)
- Đồ đá
- Đồ đồng thau
- Sơ kì đồ sắt
- Nông nghiệp trồng lúa và các cây khác
- Dệt vải
- Làm gốm, làm đồ trang sức bằng đá quý, vỏ ốc, thủy tinh
- Trao đổi với vùng phụ cận
3. Sự ra đời của thuật luyện kim và nghề nông trồng lúa nước.
Đồng Nai
Đông Nam Bộ (Đồng Nai, Bình Dương, Long An, T.P Hồ Chí Minh…)
- Đồ đá
- Đồ đồng thau
- Đồ sắt
- Nông nghiệp trồng lúa và các cây lương thực khác
- Khai thác sản vật rừng
- Nghề thủ công: làm gốm, làm đồ trang sức bằng đá, vàng, đồng…
3. Sự ra đời của thuật luyện kim và nghề nông trồng lúa nước.
a. Sự ra đời của thuật luyện kim.
b. Hệ quả:
Kinh tế: năng suất lao động tăng, của cải dư thừa...
Xã hội: chuyển biến từ công xã thị tộc mẫu hệ sang công xã thị tộc phụ hệ.
Công xã thị tộc bước vào giai đoạn tan rã.
Sơ kết bài học
2. Hãy khoanh tròn vào chữ cái đứng trước câu trả lời đúng nhất
2.1. Dấu tích ở Văn hóa Sơn Vi chứng minh sự chuyển biến từ người tối cổ sang người tinh khôn là:
Xương hóa thạch
Công cụ bằng đá
C. Răng hóa thạch
D. Công cụ bằng đồng
2.2. Di tích mở đầu thời đại kim khí ở Việt Nam là:
Bắc Sơn
Phùng Nguyên
C. Sa Huỳnh
D. Đồng Nai
C
B
Dựa vào nguồn sử liệu nào để nghiên cứu lịch sử thời nguyên thuỷ ở Việt Nam?
Bài tập về nhà
1. Làm bài tập vào vở:
Lập niên biểu về thời gian, tên gọi, đặc điểm chính các
giai đoạn phát triển của công xã thị tộc.
2. Học bài cũ: Trả lời câu hỏi trong SGK.
3. Đọc bài mới:
Bài 14: Các quốc gia cổ đại trên đất nước Việt Nam
Công cụ đá thô sơ (mảnh tước)
Cảnh sinh hoạt của người nguyên thủy trong hang động
Dấu tích răng hóa thạch người tinh khôn tìm thấy ở hang Thẩm Khuyên, Thẩm Hai (Lạng Sơn)
Răng người vượn cổ, Hang Hùm, Yên Bái
Hang Muối, nơi đầu tiên phát hiện di tích văn hóa Hòa Bình
Bàn và chày nghiền, văn hóa Hòa Bình
Làm gốm bằng bàn xoay
Một số công cụ di tích văn hóa Hạ Long
Đồ đá mới
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...

Người chia sẻ: Phạm Khắc Lanh
Dung lượng: | Lượt tài: 0
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)