Bài 13. Việt Nam thời nguyên thuỷ
Chia sẻ bởi Nguyễn Văn Tình |
Ngày 10/05/2019 |
26
Chia sẻ tài liệu: Bài 13. Việt Nam thời nguyên thuỷ thuộc Lịch sử 10
Nội dung tài liệu:
Bài giảng PowerPoint - Lịch sử 10
Chương I:
Việt Nam thời nguyên thuỷ đến thế kỉ X
Bi 13 - Tiết 19
VI?T NAM TH?I NGUYấN TH?Y
PHẦN II:
LỊCH SỬ VIỆT NAM TỪ NGUỒN GỐC ĐẾN GIỮA THẾ KỈ XIX
SVTH: Đỗ Ngọc Mai
Lớp : Sử 4A K32
MSSV: 32602047
Cấu trúc bài
Việt Nam thời nguyên thuỷ
3. Sự ra đời của
thuật luyện kim
và nghề nông
trồng lúa nước
2. Sự
hình thành,
phát triển của
công xã thị tộc
Những
dấu tích
người tối cổ
ở Việt Nam
Người tối cổ là giai đoạn trung gian chuyển hoá từ vượn người lên người tinh khôn, có niên đại cách ngày nay khoảng 4 triệu đến 40 vạn năm
Thế nào là người tối cổ??
Những dấu tích Người tối cổ ở Việt Nam
Người tinh khôn - người hiện đại
Vượn người
Người tối cổ
Những dấu tích Người tối cổ ở Việt Nam
Khảo cổ học đã xác định:
Cách đây 30 – 40 vạn năm, xuất hiện người tối cổ
Địa bàn : Lạng Sơn, Thanh Hóa, Đồng Nai, Bình Phước...
Dấu tích :
+ Răng người tối cổ
+ Công cụ lao động đồ đá cũ (ghè đẽo thô sơ)
+ Sống thành từng bày (săn bắt, hái lượm)
Việt Nam là một trong những quê hương của loài người
dấu tích Người tối cổ ở Việt Nam
Lạng Sơn
Yên Bái
Thanh Hoá
Đồng Nai
Bình Phước
Em có nhận xét gì về địa bàn cư trú của người tối cổ ở Việt Nam?
Cuộc sống của người nguyên thuỷ
Công cụ đá thô sơ
Công cụ rìu tay núi Đọ (Thanh Hoá)
2. Sự hình thành và phát triển của công xã thị tộc.
Theo các em công xã thị tộc là gì?
Công xã thị tộc là giai đoạn kế tiếp thời kì bầy người nguyên thuỷ gắn liền với sự xuất hiện của người tinh khôn. Ở đó, con người sống thành thị tộc, bộ lạc chứ không thành bầy như trước đây
Những dấu tích người tinh khôn ở Việt Nam được tìm thấy ở những đâu? Đời sống của họ khác gì so với thời kì tối cổ?
2. Sự hình thành và phát triển của công xã thị tộc.
Thái Nguyên
Phú Thọ
Bắc Giang
Yên Bái
Lào Cai
Thanh Hoá
Nghệ An
Quảng Trị
a. Di tích văn hóa Ngườm – Sơn Vi.
DÊu tÝch ngêi tinh kh«n t×m thÊy ë níc ta cách ngày nay khoảng 2 vạn năm
Địa bàn cư trú: khá rộng (từ Sơn La đến Quảng Trị.)
Đặc điểm:
+ Công cụ lao động: Đá cuội được ghè đẽo ở rìa tạo thành cạnh sắc.
+ Hoạt động kinh tế: Săn bắt, hái lượm.
+Tổ chức xã hội: Sống thành thị tộc.
Công xã thị tộc hình thành.
Sơn La
Công cụ tìm được ở Sơn Động
2. Sự hình thành và phát triển của công xã thị tộc.
Thái Nguyên
Hà Giang
Bắc Giang
Sơn La
Thanh Hoá
Nghệ An
Quảng Trị
b- Di tích văn hóa Hoà Bình - Bắc Sơn
Niên đại: Cách ngày nay khoảng 6000- 12000 năm văn hoá sơ kì đá mới
Địa bàn : Tập trung phân bố ở Bắc và Bắc Trung Bộ
Đặc điểm:
+ Công cụ lao động: Ghè đẽo đồ đá 2 mặt; bước đầu biết tới mài lưỡi rìu, làm công cụ bằng tre, xương gỗ
+ Hoạt động kinh tế: Săn bắt, hái lượm; trồng củ quả; làm gốm
+ Tổ chức xã hội: định cư lâu dài thành thị tộc bộ lạc
Lai Châu
Hoà Bình
Ninh Bình
Quảng Bình
Hang Muối, nơi đầu tiên phát hiện di tích văn hóa Hòa Bình
2. Sự hình thành và phát triển của công xã thị tộc.
c- Cách mạng đá mới:
Những biểu hiện của cuộc cách mạng đá mới ở nước ta?
Cuộc cách mạng đá mới ảnh hưởng như thế nào tới đời sống xã hội?
Công cụ đồ đá mới
- Thời gian: Cách ngày nay 5000 – 6000 năm.
c.Cách mạng đá mới
Biểu hiện:
+Trình độ kĩ thuật:mài,cưa,khoan đá,làm gốm bằng bàn xoay
+Kinh tế: làm nông nghiệp trồng lúa dùng cuốc
Tác dụng:
+Đời sống vật chất ổn định, đời sống tinh thần nâng cao
+Địa bàn cư trú được mở rộng
+Trao đổi sản phẩm được đẩy mạnh
“cách mạng thời đá mới”
Công xã thị tộc phát triển
2. Sự hình thành và phát triển của công xã thị tộc
a.Sự ra đời của thuật luyện kim
- Thời gian: cách ngày nay khoảng 3000-4000 năm cư dân nước ta bắt đầu biết khai thác, sử dụng nguyên liệu bằng đồng và thuật luyện kim để chế tạo công cụ và vật dụng.
- Tiêu biểu: Di tích văn hóa Phùng Nguyên, Sa Huỳnh, Đồng Nai
3. Sự ra đời của thuật luyện kim và nghề nông trồng lúa nước
b.Những nét tiêu biểu của ba nền văn hóa
Hoạt động theo nhóm:
Nhóm 1: Di tích văn hóa Phùng Nguyên
Nhóm 2: Di tích văn hóa Sa Huỳnh
Nhóm 3: Di tích văn hóa Đồng Nai
Nhóm 4: Phân tích hệ quả của việc phát minh và sử dụng công cụ kim loại đối với sự phát triển của xã hội nguyên thủy.
3. Sự ra đời của thuật luyện kim và nghề nông trồng lúa nước
3. Sự ra đời thuật luyện kim và nghề nông trồng lúa nước
Phùng Nguyên
Bắc Bộ, Bắc Trung Bộ (Phú Thọ, Vĩnh Yên, Phúc Yên, Bắc Giang, Hà Nội, Thanh Hoá, Nghệ An…)
- Đồ đá
- Đồ gỗ, tre, xương
- Sơ kì đồng thau
- Nông nghiệp trồng lúa nước
- Chăn nuôi gia súc, gia cầm
- Làm gốm bằng bàn xoay
- Dệt vải
Sa Huỳnh
NamTrung Bộ (Quảng Nam, Quảng Ngãi, Bình Định, Khánh Hòa…)
- Đồ đá
- Đồ đồng thau
- Sơ kì đồ sắt
- Nông nghiệp trồng lúa và các cây khác
- Dệt vải, làm gốm, đồ trang sức bằng đá quý, vỏ ốc, thủy tinh
- Trao đổi với vùng phụ cận
Đồng Nai
Đông Nam Bộ (Đồng Nai, Bình Dương, Long An, T.P Hồ Chí Minh…)
- Đồ đá
- Đồ đồng thau
- Đồ sắt
- Nông nghiệp trồng lúa và các cây lương thực khác
- Khai thác sản vật rừng
- Nghề thủ công: làm gốm, làm đồ trang sức bằng đá, vàng, đồng…
Văn hoá
Phùng Nguyên
Bàn dập vỏ cây (BG)
Văn hoá
Sa Huỳnh
Văn hoá
Đồng Nai
đồ trang sức
văn hoá thời luyện kim
Sự ra đời thuật luyện kim đưa nước ta bước vào thời đại đồng thau hình thành nên các nền văn hóa khác nhau ở các vùng làm tiền đề cho sự chuyển biến xã hội nguyên thuỷ sang thời đại mới
3. Sự ra đời thuật luyện kim và nghề nông trồng lúa nước
a. Sự ra đời của thuật luyện kim.
b. Những nét tiêu biểu của 3 nền văn hoá:
c- Tác động:
Bi 13 - Tiết 17
Việt nam thời nguyên thuỷ
Củng cố toàn bài
Việt Nam cũng là một trong những nơi con người xuất hiện từ rất sớm.
Các giai đoạn phát triển chính của thời nguyên thuỷ:
Bầy người nguyên thuỷ
Phát triển
Công xã thị tộc
Hình thành
Tan rã
Công cụ đá thô sơ (mảnh tước)
dấu tích răng hóa thạch người tinh khôn (hang Thẩm Khuyên, Thẩm Hai, Lạng Sơn)
Răng người vượn cổ
(Hang Hùm, Yên Bái )
Chương I:
Việt Nam thời nguyên thuỷ đến thế kỉ X
Bi 13 - Tiết 19
VI?T NAM TH?I NGUYấN TH?Y
PHẦN II:
LỊCH SỬ VIỆT NAM TỪ NGUỒN GỐC ĐẾN GIỮA THẾ KỈ XIX
SVTH: Đỗ Ngọc Mai
Lớp : Sử 4A K32
MSSV: 32602047
Cấu trúc bài
Việt Nam thời nguyên thuỷ
3. Sự ra đời của
thuật luyện kim
và nghề nông
trồng lúa nước
2. Sự
hình thành,
phát triển của
công xã thị tộc
Những
dấu tích
người tối cổ
ở Việt Nam
Người tối cổ là giai đoạn trung gian chuyển hoá từ vượn người lên người tinh khôn, có niên đại cách ngày nay khoảng 4 triệu đến 40 vạn năm
Thế nào là người tối cổ??
Những dấu tích Người tối cổ ở Việt Nam
Người tinh khôn - người hiện đại
Vượn người
Người tối cổ
Những dấu tích Người tối cổ ở Việt Nam
Khảo cổ học đã xác định:
Cách đây 30 – 40 vạn năm, xuất hiện người tối cổ
Địa bàn : Lạng Sơn, Thanh Hóa, Đồng Nai, Bình Phước...
Dấu tích :
+ Răng người tối cổ
+ Công cụ lao động đồ đá cũ (ghè đẽo thô sơ)
+ Sống thành từng bày (săn bắt, hái lượm)
Việt Nam là một trong những quê hương của loài người
dấu tích Người tối cổ ở Việt Nam
Lạng Sơn
Yên Bái
Thanh Hoá
Đồng Nai
Bình Phước
Em có nhận xét gì về địa bàn cư trú của người tối cổ ở Việt Nam?
Cuộc sống của người nguyên thuỷ
Công cụ đá thô sơ
Công cụ rìu tay núi Đọ (Thanh Hoá)
2. Sự hình thành và phát triển của công xã thị tộc.
Theo các em công xã thị tộc là gì?
Công xã thị tộc là giai đoạn kế tiếp thời kì bầy người nguyên thuỷ gắn liền với sự xuất hiện của người tinh khôn. Ở đó, con người sống thành thị tộc, bộ lạc chứ không thành bầy như trước đây
Những dấu tích người tinh khôn ở Việt Nam được tìm thấy ở những đâu? Đời sống của họ khác gì so với thời kì tối cổ?
2. Sự hình thành và phát triển của công xã thị tộc.
Thái Nguyên
Phú Thọ
Bắc Giang
Yên Bái
Lào Cai
Thanh Hoá
Nghệ An
Quảng Trị
a. Di tích văn hóa Ngườm – Sơn Vi.
DÊu tÝch ngêi tinh kh«n t×m thÊy ë níc ta cách ngày nay khoảng 2 vạn năm
Địa bàn cư trú: khá rộng (từ Sơn La đến Quảng Trị.)
Đặc điểm:
+ Công cụ lao động: Đá cuội được ghè đẽo ở rìa tạo thành cạnh sắc.
+ Hoạt động kinh tế: Săn bắt, hái lượm.
+Tổ chức xã hội: Sống thành thị tộc.
Công xã thị tộc hình thành.
Sơn La
Công cụ tìm được ở Sơn Động
2. Sự hình thành và phát triển của công xã thị tộc.
Thái Nguyên
Hà Giang
Bắc Giang
Sơn La
Thanh Hoá
Nghệ An
Quảng Trị
b- Di tích văn hóa Hoà Bình - Bắc Sơn
Niên đại: Cách ngày nay khoảng 6000- 12000 năm văn hoá sơ kì đá mới
Địa bàn : Tập trung phân bố ở Bắc và Bắc Trung Bộ
Đặc điểm:
+ Công cụ lao động: Ghè đẽo đồ đá 2 mặt; bước đầu biết tới mài lưỡi rìu, làm công cụ bằng tre, xương gỗ
+ Hoạt động kinh tế: Săn bắt, hái lượm; trồng củ quả; làm gốm
+ Tổ chức xã hội: định cư lâu dài thành thị tộc bộ lạc
Lai Châu
Hoà Bình
Ninh Bình
Quảng Bình
Hang Muối, nơi đầu tiên phát hiện di tích văn hóa Hòa Bình
2. Sự hình thành và phát triển của công xã thị tộc.
c- Cách mạng đá mới:
Những biểu hiện của cuộc cách mạng đá mới ở nước ta?
Cuộc cách mạng đá mới ảnh hưởng như thế nào tới đời sống xã hội?
Công cụ đồ đá mới
- Thời gian: Cách ngày nay 5000 – 6000 năm.
c.Cách mạng đá mới
Biểu hiện:
+Trình độ kĩ thuật:mài,cưa,khoan đá,làm gốm bằng bàn xoay
+Kinh tế: làm nông nghiệp trồng lúa dùng cuốc
Tác dụng:
+Đời sống vật chất ổn định, đời sống tinh thần nâng cao
+Địa bàn cư trú được mở rộng
+Trao đổi sản phẩm được đẩy mạnh
“cách mạng thời đá mới”
Công xã thị tộc phát triển
2. Sự hình thành và phát triển của công xã thị tộc
a.Sự ra đời của thuật luyện kim
- Thời gian: cách ngày nay khoảng 3000-4000 năm cư dân nước ta bắt đầu biết khai thác, sử dụng nguyên liệu bằng đồng và thuật luyện kim để chế tạo công cụ và vật dụng.
- Tiêu biểu: Di tích văn hóa Phùng Nguyên, Sa Huỳnh, Đồng Nai
3. Sự ra đời của thuật luyện kim và nghề nông trồng lúa nước
b.Những nét tiêu biểu của ba nền văn hóa
Hoạt động theo nhóm:
Nhóm 1: Di tích văn hóa Phùng Nguyên
Nhóm 2: Di tích văn hóa Sa Huỳnh
Nhóm 3: Di tích văn hóa Đồng Nai
Nhóm 4: Phân tích hệ quả của việc phát minh và sử dụng công cụ kim loại đối với sự phát triển của xã hội nguyên thủy.
3. Sự ra đời của thuật luyện kim và nghề nông trồng lúa nước
3. Sự ra đời thuật luyện kim và nghề nông trồng lúa nước
Phùng Nguyên
Bắc Bộ, Bắc Trung Bộ (Phú Thọ, Vĩnh Yên, Phúc Yên, Bắc Giang, Hà Nội, Thanh Hoá, Nghệ An…)
- Đồ đá
- Đồ gỗ, tre, xương
- Sơ kì đồng thau
- Nông nghiệp trồng lúa nước
- Chăn nuôi gia súc, gia cầm
- Làm gốm bằng bàn xoay
- Dệt vải
Sa Huỳnh
NamTrung Bộ (Quảng Nam, Quảng Ngãi, Bình Định, Khánh Hòa…)
- Đồ đá
- Đồ đồng thau
- Sơ kì đồ sắt
- Nông nghiệp trồng lúa và các cây khác
- Dệt vải, làm gốm, đồ trang sức bằng đá quý, vỏ ốc, thủy tinh
- Trao đổi với vùng phụ cận
Đồng Nai
Đông Nam Bộ (Đồng Nai, Bình Dương, Long An, T.P Hồ Chí Minh…)
- Đồ đá
- Đồ đồng thau
- Đồ sắt
- Nông nghiệp trồng lúa và các cây lương thực khác
- Khai thác sản vật rừng
- Nghề thủ công: làm gốm, làm đồ trang sức bằng đá, vàng, đồng…
Văn hoá
Phùng Nguyên
Bàn dập vỏ cây (BG)
Văn hoá
Sa Huỳnh
Văn hoá
Đồng Nai
đồ trang sức
văn hoá thời luyện kim
Sự ra đời thuật luyện kim đưa nước ta bước vào thời đại đồng thau hình thành nên các nền văn hóa khác nhau ở các vùng làm tiền đề cho sự chuyển biến xã hội nguyên thuỷ sang thời đại mới
3. Sự ra đời thuật luyện kim và nghề nông trồng lúa nước
a. Sự ra đời của thuật luyện kim.
b. Những nét tiêu biểu của 3 nền văn hoá:
c- Tác động:
Bi 13 - Tiết 17
Việt nam thời nguyên thuỷ
Củng cố toàn bài
Việt Nam cũng là một trong những nơi con người xuất hiện từ rất sớm.
Các giai đoạn phát triển chính của thời nguyên thuỷ:
Bầy người nguyên thuỷ
Phát triển
Công xã thị tộc
Hình thành
Tan rã
Công cụ đá thô sơ (mảnh tước)
dấu tích răng hóa thạch người tinh khôn (hang Thẩm Khuyên, Thẩm Hai, Lạng Sơn)
Răng người vượn cổ
(Hang Hùm, Yên Bái )
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Nguyễn Văn Tình
Dung lượng: |
Lượt tài: 0
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)