Bài 13. Việt Nam thời nguyên thuỷ
Chia sẻ bởi Trần Kim Phượng |
Ngày 10/05/2019 |
29
Chia sẻ tài liệu: Bài 13. Việt Nam thời nguyên thuỷ thuộc Lịch sử 10
Nội dung tài liệu:
CHÀO MỪNG QUÝ THẦY CÔ
ĐẾN DỰ GIỜ THĂM LỚP
Phần II:
VIỆT NAM TỪ NGUỒN GỐC ĐẾN GIỮA THẾ KỈ XIX
Chương I: Việt Nam từ thời nguyên thủy
đến thế kỉ X
Bài 13: Việt Nam thời nguyên thủy
Những dấu tích người tối cổ ở Việt Nam.
Các giai đoạn hình thành, phát triển và tan rã của xã hội nguyên thuỷ ở Việt Nam.
Kiến thức trọng tâm:
BÀI 13: ViỆT NAM THỜI NGUYÊN THỦY
BÀI 13: ViỆT NAM THỜI NGUYÊN THỦY
Những dấu tích người tối cổ ở Việt Nam.
Những dấu tích người tối cổ ở Việt Nam.
Các nhà khảo cổ học đã xác định:
- Cách ngày nay 30-40 vạn năm, xuất hiện người tối cổ.
Địa bàn: Lạng Sơn, Thanh Hóa, Đồng Nai, Bình Phước...
Dấu tích: + Răng hóa thạch của người tối cổ.
+ Công cụ lao động đồ đá cũ (ghè đẽo thô sơ).
Đặc điểm của người tối cổ: sống thành từng bầy (săn bắt thú rừng, hái lượm)- Bầy người nguyên thủy
=> Việt Nam là một trong những quê hương của loài người.
BÀI 13: ViỆT NAM THỜI NGUYÊN THỦY
a. Sự hình thành:Di tích văn hóa: Ngườm – Sơn Vi.
Thời gian: Cách ngày nay: 2 vạn năm, Người tối cổ =>Người tinh khôn.
Địa bàn cư trú:
Công cụ lao động:
Hoạt động kinh tế:
Tổ chức xã hội:
=> Công xã thị tộc hình thành.
2. Sự hình thành và phát triển của công xã thị tộc.
BÀI 13: ViỆT NAM THỜI NGUYÊN THỦY
+ Sống trong mái đá, hang động, ven bờ sông, suối
+ Từ Sơn La đến Quảng Trị.
Đá cuội được ghè đẽo ở rìa tạo thành cạnh sắc.
Sống thành thị tộc.
Săn bắt, hái lượm.
b. Sự phát triển:
Di tích văn hóa: Hòa Bình – Bắc Sơn.
Thời gian: Cách ngày nay: 6000-12000 năm.
Địa bàn cư trú: Hòa Bình, Thanh Hóa, Lai Châu, Sơn La, Hà Giang, Ninh Bình, Quảng Bình, Quảng Trị…
Công cụ lao động: Đá cuội được ghè đẽo ở hai mặt; xương, tre, gỗ.
Hoạt động kinh tế: Săn bắt, hái lượm, đánh cá, chăn nuôi, bắt đầu sản xuất nông nghiệp.
Tổ chức xã hội: Sống định cư lâu dài, hợp thành thị tộc, bộ lạc.
2. Sự hình thành và phát triển của công xã thị tộc.
BÀI 13: ViỆT NAM THỜI NGUYÊN THỦY
Cách mạng đá mới:
Thời gian: Cách ngày nay 5000 – 6000 năm.
Địa bàn cư trú: + Rộng khắp.
+ Tiêu biểu: Hạ Long, Cái Bèo, Quỳnh Văn, Đa Bút…
Công cụ lao động: Đá được mài, cưa – khoan lỗ, tra cán, làm gốm bằng bàn xoay…
2. Sự hình thành và phát triển của công xã thị tộc.
BÀI 13: ViỆT NAM THỜI NGUYÊN THỦY
Rìu đá Hạ Long
- Tác dụng:
+ Năng suất lao động tăng lên, nông nghiệp trồng lúa phổ biến.
+ Dân số gia tăng.
+ Đời sống vật chất ổn định, đời sống tinh thần nâng cao.
+ Địa bàn cư trú được mở rộng.
+ Trao đổi sản phẩm được đẩy mạnh.
Công xã thị tộc phát triển.
2. Sự hình thành và phát triển của công xã thị tộc Cách mạng đá mới:
BÀI 13: ViỆT NAM THỜI NGUYÊN THỦY
3. Sự ra đời của thuật luyện kim và nghề nông trồng lúa nước.
Thời gian: Cách ngày nay 3000 – 4000 năm, các bộ lạc trên đất nước ta bắt đầu biết khai thác, sử dụng nguyên liệu đồng và thuật luyện kim để chế tạo công cụ và vật dụng, nghề trồng lúa nước trở nên phổ biến.
Tiêu biểu: các bộ lạc Phùng Nguyên, Sa Huỳnh, Đồng Nai.
BÀI 13: ViỆT NAM THỜI NGUYÊN THỦY
Lạng Sơn
Đồng Nai
Bình Phước
Thanh Hóa
Phùng Nguyên
Sa Huỳnh
3. Sự ra đời của thuật luyện kim và nghề nông trồng lúa nước.
Hoạt động theo nhóm: (Phiếu học tập)
- Nhóm 1: Di tích văn hoá Phùng Nguyên.
- Nhóm 2: Di tích văn hoá Sa Huỳnh.
Nhóm 3: Di tích văn hoá Đồng Nai.
Nhóm 4: Phân tích hệ quả của việc phát minh và sử dụng công cụ kim loại đối với sự phá triển của xã hội nguyên thuỷ.
BÀI 13: ViỆT NAM THỜI NGUYÊN THỦY
3. Sự ra đời của thuật luyện kim và nghề nông trồng lúa nước.
BÀI 13: ViỆT NAM THỜI NGUYÊN THỦY
3. Sự ra đời của thuật luyện kim và nghề nông trồng lúa nước.
Phùng Nguyên
Bắc Bộ, Bắc Trung Bộ (Phú Thọ, Vĩnh Yên, Phúc Yên, Bắc Giang, Hà Nội, Thanh Hoá, Nghệ An…)
- Đồ đá
- Đồ gỗ, tre, xương
- Sơ kì đồng thau
- Nông nghiệp trồng lúa nước
- Chăn nuôi gia súc, gia cầm
- Làm gốm bằng bàn xoay
- Dệt vải
BÀI 13: ViỆT NAM THỜI NGUYÊN THỦY
3. Sự ra đời của thuật luyện kim và nghề nông trồng lúa nước.
Sa Huỳnh
NamTrung Bộ (Quảng Nam, Quảng Ngãi, Bình Định, Khánh Hòa…)
- Đồ đá
- Đồ đồng thau
- Sơ kì đồ sắt
- Nông nghiệp trồng lúa và các cây trồng khác
- Dệt vải
Làm gốm, làm đồ trang sức bằng đá quý, vỏ ốc, thủy tinh
Trao đổi với vùng phụ cận
BÀI 13: ViỆT NAM THỜI NGUYÊN THỦY
3. Sự ra đời của thuật luyện kim và nghề nông trồng lúa nước.
Đồng Nai
Nam Bộ (Đồng Nai, Bình Dương, Long An, T.P Hồ Chí Minh…)
- Đồ đá
- Đồ đồng thau
- Nông nghiệp trồng lúa và các cây lương thực khác
- Khai thác sản vật rừng
- Nghề thủ công: làm gốm, làm đồ trang sức bằng đá, vàng, đồng…
BÀI 13: ViỆT NAM THỜI NGUYÊN THỦY
3. Sự ra đời của thuật luyện kim và nghề nông trồng lúa nước.
* Hệ quả:
Kinh tế: năng suất lao động tăng, của cải dư thừa...
Xã hội: chuyển biến từ công xã thị tộc mẫu hệ sang công xã thị tộc phụ hệ.
Công xã thị tộc bước vào giai đoạn tan rã.
BÀI 13: ViỆT NAM THỜI NGUYÊN THỦY
BÀI 13: ViỆT NAM THỜI NGUYÊN THỦY
Củng cố: Hệ thống các giai đoạn phát triển của thời nguyên thủy ở nước ta theo bảng:
BÀI 13: ViỆT NAM THỜI NGUYÊN THỦY
Bài tập trắc nghiệm
Câu 1: Ở Việt Nam di tích Người tối cổ được tìm thấy đầu tiên ở tỉnh nào?
A. Nghệ An
B. Thanh Hoá
C. Cao Bằng
D. Lạng Sơn
Câu 2: Người tối cổ ở Việt Nam sử dụng phương thức nào để kiếm sống?
A. Săn bắt, hái lượm
B. Săn bắn, hái lượm
C. Hái lượm, săn bắn
D. Trồng trọt, chăn nuôi
Bài tập về nhà
1. Làm bài tập: Lập niên biểu về các giai đoạn phát triển của công xã thị tộc.
2.Trả lời câu hỏi trong SGK.
3. Đọc bài mới:
Bài 14: Các quốc gia cổ đại trên đất nước Việt Nam
RÌU TAY ĐÁ CŨ NÚI ĐỌ ( THANH HÓA)
Công cụ đá thô sơ (mảnh tước)
Dấu tích răng hóa thạch người tinh khôn tìm thấy ở hang Thẩm Khuyên, Thẩm Hai (Lạng Sơn)
Răng người vượn cổ, Hang Hùm, Yên Bái
Hang Muối, nơi đầu tiên phát hiện di tích văn hóa Hòa Bình
Bàn và chày nghiền, văn hóa Hòa Bình
Hình ảnh mô phỏng chế tác và sử dụng công cụ đá
Làm gốm bằng bàn xoay
Một số công cụ di tích văn hóa Hạ Long
Đồ đá mới
Chiếc khuyên tai - một trong những hiện vật đặc trưng của văn hóa Sa Huỳnh
Một số trang sức của cư dân Sa Huỳnh
Khuyên tai hình đầu thú – văn hóa Sa Huỳnh
ĐẾN DỰ GIỜ THĂM LỚP
Phần II:
VIỆT NAM TỪ NGUỒN GỐC ĐẾN GIỮA THẾ KỈ XIX
Chương I: Việt Nam từ thời nguyên thủy
đến thế kỉ X
Bài 13: Việt Nam thời nguyên thủy
Những dấu tích người tối cổ ở Việt Nam.
Các giai đoạn hình thành, phát triển và tan rã của xã hội nguyên thuỷ ở Việt Nam.
Kiến thức trọng tâm:
BÀI 13: ViỆT NAM THỜI NGUYÊN THỦY
BÀI 13: ViỆT NAM THỜI NGUYÊN THỦY
Những dấu tích người tối cổ ở Việt Nam.
Những dấu tích người tối cổ ở Việt Nam.
Các nhà khảo cổ học đã xác định:
- Cách ngày nay 30-40 vạn năm, xuất hiện người tối cổ.
Địa bàn: Lạng Sơn, Thanh Hóa, Đồng Nai, Bình Phước...
Dấu tích: + Răng hóa thạch của người tối cổ.
+ Công cụ lao động đồ đá cũ (ghè đẽo thô sơ).
Đặc điểm của người tối cổ: sống thành từng bầy (săn bắt thú rừng, hái lượm)- Bầy người nguyên thủy
=> Việt Nam là một trong những quê hương của loài người.
BÀI 13: ViỆT NAM THỜI NGUYÊN THỦY
a. Sự hình thành:Di tích văn hóa: Ngườm – Sơn Vi.
Thời gian: Cách ngày nay: 2 vạn năm, Người tối cổ =>Người tinh khôn.
Địa bàn cư trú:
Công cụ lao động:
Hoạt động kinh tế:
Tổ chức xã hội:
=> Công xã thị tộc hình thành.
2. Sự hình thành và phát triển của công xã thị tộc.
BÀI 13: ViỆT NAM THỜI NGUYÊN THỦY
+ Sống trong mái đá, hang động, ven bờ sông, suối
+ Từ Sơn La đến Quảng Trị.
Đá cuội được ghè đẽo ở rìa tạo thành cạnh sắc.
Sống thành thị tộc.
Săn bắt, hái lượm.
b. Sự phát triển:
Di tích văn hóa: Hòa Bình – Bắc Sơn.
Thời gian: Cách ngày nay: 6000-12000 năm.
Địa bàn cư trú: Hòa Bình, Thanh Hóa, Lai Châu, Sơn La, Hà Giang, Ninh Bình, Quảng Bình, Quảng Trị…
Công cụ lao động: Đá cuội được ghè đẽo ở hai mặt; xương, tre, gỗ.
Hoạt động kinh tế: Săn bắt, hái lượm, đánh cá, chăn nuôi, bắt đầu sản xuất nông nghiệp.
Tổ chức xã hội: Sống định cư lâu dài, hợp thành thị tộc, bộ lạc.
2. Sự hình thành và phát triển của công xã thị tộc.
BÀI 13: ViỆT NAM THỜI NGUYÊN THỦY
Cách mạng đá mới:
Thời gian: Cách ngày nay 5000 – 6000 năm.
Địa bàn cư trú: + Rộng khắp.
+ Tiêu biểu: Hạ Long, Cái Bèo, Quỳnh Văn, Đa Bút…
Công cụ lao động: Đá được mài, cưa – khoan lỗ, tra cán, làm gốm bằng bàn xoay…
2. Sự hình thành và phát triển của công xã thị tộc.
BÀI 13: ViỆT NAM THỜI NGUYÊN THỦY
Rìu đá Hạ Long
- Tác dụng:
+ Năng suất lao động tăng lên, nông nghiệp trồng lúa phổ biến.
+ Dân số gia tăng.
+ Đời sống vật chất ổn định, đời sống tinh thần nâng cao.
+ Địa bàn cư trú được mở rộng.
+ Trao đổi sản phẩm được đẩy mạnh.
Công xã thị tộc phát triển.
2. Sự hình thành và phát triển của công xã thị tộc Cách mạng đá mới:
BÀI 13: ViỆT NAM THỜI NGUYÊN THỦY
3. Sự ra đời của thuật luyện kim và nghề nông trồng lúa nước.
Thời gian: Cách ngày nay 3000 – 4000 năm, các bộ lạc trên đất nước ta bắt đầu biết khai thác, sử dụng nguyên liệu đồng và thuật luyện kim để chế tạo công cụ và vật dụng, nghề trồng lúa nước trở nên phổ biến.
Tiêu biểu: các bộ lạc Phùng Nguyên, Sa Huỳnh, Đồng Nai.
BÀI 13: ViỆT NAM THỜI NGUYÊN THỦY
Lạng Sơn
Đồng Nai
Bình Phước
Thanh Hóa
Phùng Nguyên
Sa Huỳnh
3. Sự ra đời của thuật luyện kim và nghề nông trồng lúa nước.
Hoạt động theo nhóm: (Phiếu học tập)
- Nhóm 1: Di tích văn hoá Phùng Nguyên.
- Nhóm 2: Di tích văn hoá Sa Huỳnh.
Nhóm 3: Di tích văn hoá Đồng Nai.
Nhóm 4: Phân tích hệ quả của việc phát minh và sử dụng công cụ kim loại đối với sự phá triển của xã hội nguyên thuỷ.
BÀI 13: ViỆT NAM THỜI NGUYÊN THỦY
3. Sự ra đời của thuật luyện kim và nghề nông trồng lúa nước.
BÀI 13: ViỆT NAM THỜI NGUYÊN THỦY
3. Sự ra đời của thuật luyện kim và nghề nông trồng lúa nước.
Phùng Nguyên
Bắc Bộ, Bắc Trung Bộ (Phú Thọ, Vĩnh Yên, Phúc Yên, Bắc Giang, Hà Nội, Thanh Hoá, Nghệ An…)
- Đồ đá
- Đồ gỗ, tre, xương
- Sơ kì đồng thau
- Nông nghiệp trồng lúa nước
- Chăn nuôi gia súc, gia cầm
- Làm gốm bằng bàn xoay
- Dệt vải
BÀI 13: ViỆT NAM THỜI NGUYÊN THỦY
3. Sự ra đời của thuật luyện kim và nghề nông trồng lúa nước.
Sa Huỳnh
NamTrung Bộ (Quảng Nam, Quảng Ngãi, Bình Định, Khánh Hòa…)
- Đồ đá
- Đồ đồng thau
- Sơ kì đồ sắt
- Nông nghiệp trồng lúa và các cây trồng khác
- Dệt vải
Làm gốm, làm đồ trang sức bằng đá quý, vỏ ốc, thủy tinh
Trao đổi với vùng phụ cận
BÀI 13: ViỆT NAM THỜI NGUYÊN THỦY
3. Sự ra đời của thuật luyện kim và nghề nông trồng lúa nước.
Đồng Nai
Nam Bộ (Đồng Nai, Bình Dương, Long An, T.P Hồ Chí Minh…)
- Đồ đá
- Đồ đồng thau
- Nông nghiệp trồng lúa và các cây lương thực khác
- Khai thác sản vật rừng
- Nghề thủ công: làm gốm, làm đồ trang sức bằng đá, vàng, đồng…
BÀI 13: ViỆT NAM THỜI NGUYÊN THỦY
3. Sự ra đời của thuật luyện kim và nghề nông trồng lúa nước.
* Hệ quả:
Kinh tế: năng suất lao động tăng, của cải dư thừa...
Xã hội: chuyển biến từ công xã thị tộc mẫu hệ sang công xã thị tộc phụ hệ.
Công xã thị tộc bước vào giai đoạn tan rã.
BÀI 13: ViỆT NAM THỜI NGUYÊN THỦY
BÀI 13: ViỆT NAM THỜI NGUYÊN THỦY
Củng cố: Hệ thống các giai đoạn phát triển của thời nguyên thủy ở nước ta theo bảng:
BÀI 13: ViỆT NAM THỜI NGUYÊN THỦY
Bài tập trắc nghiệm
Câu 1: Ở Việt Nam di tích Người tối cổ được tìm thấy đầu tiên ở tỉnh nào?
A. Nghệ An
B. Thanh Hoá
C. Cao Bằng
D. Lạng Sơn
Câu 2: Người tối cổ ở Việt Nam sử dụng phương thức nào để kiếm sống?
A. Săn bắt, hái lượm
B. Săn bắn, hái lượm
C. Hái lượm, săn bắn
D. Trồng trọt, chăn nuôi
Bài tập về nhà
1. Làm bài tập: Lập niên biểu về các giai đoạn phát triển của công xã thị tộc.
2.Trả lời câu hỏi trong SGK.
3. Đọc bài mới:
Bài 14: Các quốc gia cổ đại trên đất nước Việt Nam
RÌU TAY ĐÁ CŨ NÚI ĐỌ ( THANH HÓA)
Công cụ đá thô sơ (mảnh tước)
Dấu tích răng hóa thạch người tinh khôn tìm thấy ở hang Thẩm Khuyên, Thẩm Hai (Lạng Sơn)
Răng người vượn cổ, Hang Hùm, Yên Bái
Hang Muối, nơi đầu tiên phát hiện di tích văn hóa Hòa Bình
Bàn và chày nghiền, văn hóa Hòa Bình
Hình ảnh mô phỏng chế tác và sử dụng công cụ đá
Làm gốm bằng bàn xoay
Một số công cụ di tích văn hóa Hạ Long
Đồ đá mới
Chiếc khuyên tai - một trong những hiện vật đặc trưng của văn hóa Sa Huỳnh
Một số trang sức của cư dân Sa Huỳnh
Khuyên tai hình đầu thú – văn hóa Sa Huỳnh
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Trần Kim Phượng
Dung lượng: |
Lượt tài: 0
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)