Bài 13. Việt Nam thời nguyên thuỷ

Chia sẻ bởi Nguyễn Văn Hải | Ngày 10/05/2019 | 34

Chia sẻ tài liệu: Bài 13. Việt Nam thời nguyên thuỷ thuộc Lịch sử 10

Nội dung tài liệu:

BÀI 13
VIỆT NAM THỜI NGUYÊN THỦY
1- Những dấu tích người tối cổ ở Việt Nam
Dựa bằng chứng nào để chúng tỏ Người tối cổ xuất hiện trên đất nước ta ?
+ Địa bàn: Lạng Sơn, Thanh Hóa, Đồng Nai, Bình Phước...
+ Cách ngày nay 40 – 30 vạn năm, xuất hiện người tối cổ
+ Đặc điểm: Sống thành từng bầy, săn bắt, hái lượm
Cảnh săn bắt
Hái lượm
BÀI 13
VIỆT NAM THỜI NGUYÊN THỦY
1- Những dấu tích người tối cổ ở Việt Nam
+ Địa bàn: cư trú trong mái đá, hang động, ven bờ sông, suối như ở Sơn La, Lai Châu, Quảng Trị..
+ Thời gian: Cách ngày nay 2 vạn năm.
2- Sự hình thành và phát triển của công xã thị tộc
a, Sự hình thành của công xã thị tộc (Di tích văn hóa: Ngườm – Sơn Vi)
+ Công cụ lao động: Đá được ghè đẽo
+ Tổ chức xã hội: Sống thành thị tộc
Trình bày thời gian, địa bàn, tổ chức xã hội văn hóa Sơn Vi ?
Cảnh sinh hoạt của người nguyên thủy trong hang động
Cảnh sinh hoạt của người nguyên thủy trong hang động
Dấu tích răng hóa thạch người tinh khôn tìm thấy ở hang Thẩm Khuyên, Thẩm Hai (Lạng Sơn)
Răng người vượn cổ, Hang Hùm, Yên Bái
BÀI 13
VIỆT NAM THỜI NGUYÊN THỦY
1- Những dấu tích người tối cổ ở Việt Nam
+ Thời gian: Cách ngày nay 12000 - 6000 năm.
b, Sự phát triển của công xã thị tộc (văn hóa: Hòa bình, Bắc sơn)
2- Sự hình thành và phát triển của công xã thị tộc
a, Sự hình thành của công xã thị tộc ( văn hóa: Ngườm – Sơn Vi)
+ Địa bàn: Nhiều địa phương khác trên đất nước ta
+ Tổ chức xã hội: Sống thành thị tộc, bộ lạc
Trình bày thời gian, địa bàn, tổ chức xã hội văn hóa Hòa Bình ?
Hang Muối, nơi đầu tiên phát hiện di tích văn hóa Hòa Bình
Bàn và chày nghiền, văn hóa Hòa Bình
BÀI 13
VIỆT NAM THỜI NGUYÊN THỦY
1- Những dấu tích người tối cổ ở Việt Nam
b, Sự phát triển của công xã thị tộc (văn hóa: Hòa bình, Bắc sơn)
2- Sự hình thành và phát triển của công xã thị tộc
a, Sự hình thành của công xã thị tộc ( văn hóa: Ngườm – Sơn Vi)
+ Hoạt động kinh tế: săn bắt, hái lượm. họ biết dùng các loại rau ,củ, cây ăn quả
BÀI 13
VIỆT NAM THỜI NGUYÊN THỦY
1- Những dấu tích người tối cổ ở Việt Nam
b, Sự phát triển của công xã thị tộc (văn hóa: Hòa bình, Bắc sơn)
2- Sự hình thành và phát triển của công xã thị tộc
a, Sự hình thành của công xã thị tộc ( văn hóa: Ngườm – Sơn Vi)
c, Cách mạng đá mới
+ Thời gian: Cách ngày nay 6000 - 5000 năm.
+ Đá được mài, cưa, khoan lỗ và làm đồ gốm …
+ Tạo tiền đề cho thuật luyện kim và trồng lúa nước
Làm gốm bằng bàn xoay
Một số công cụ di tích văn hóa Hạ Long
Đồ đá mới
BÀI 13
VIỆT NAM THỜI NGUYÊN THỦY
1- Những dấu tích người tối cổ ở Việt Nam
2- Sự hình thành và phát triển của công xã thị tộc
3- Sự ra đời của thuật luyện kim và nghề nông trồng lúa nước.
+ Thời gian: cách ngày nay 4000 - 3000 năm, cư dân sử dụng nguyên liệu đồng và thuật luyện kim để chế tạo công cụ và vật dụng. Nghề nông trồng lúa nước phổ biến
+ Tiêu biểu: Di tích văn hóa Phùng Nguyên, Sa Huỳnh, Đồng Nai.
Chế tác công cụ bằng kim loại
Thap đồng Dao Thinh
Rìu đồng
BÀI 13
VIỆT NAM THỜI NGUYÊN THỦY
1- Những dấu tích người tối cổ ở Việt Nam
2- Sự hình thành và phát triển của công xã thị tộc
3- Sự ra đời của thuật luyện kim và nghề nông trồng lúa nước.
Phùng Nguyên
Bắc Bộ, Bắc Trung Bộ (Phú Thọ, Vĩnh Yên, Phúc Yên, Bắc Giang, Hà Nội, Thanh Hoá, Nghệ An…)
- Đồ đá
- Đồ gỗ, tre, xương
- Sơ kì đồng thau
- Nông nghiệp trồng lúa nước
- Chăn nuôi gia súc
- Làm gốm bằng bàn xoay
- Dệt vải
BÀI 13
VIỆT NAM THỜI NGUYÊN THỦY
1- Những dấu tích người tối cổ ở Việt Nam
2- Sự hình thành và phát triển của công xã thị tộc
3- Sự ra đời của thuật luyện kim và nghề nông trồng lúa nước.
Sa Huỳnh
NamTrung Bộ (Quảng Nam, Quảng Ngãi, Bình Định, Khánh Hòa…)
- Đồ đá
- Đồ đồng thau
- Sơ kì đồ sắt
- Nông nghiệp trồng lúa và các cây khác
- Dệt vải
- Làm gốm, làm đồ trang sức bằng đá quý, thủy tinh.Trao đổi với vùng phụ cận
BÀI 13
VIỆT NAM THỜI NGUYÊN THỦY
1- Những dấu tích người tối cổ ở Việt Nam
2- Sự hình thành và phát triển của công xã thị tộc
3- Sự ra đời của thuật luyện kim và nghề nông trồng lúa nước.
Đồng Nai
Đông Nam Bộ (Đồng Nai, Bình Dương, Long An, T.P Hồ Chí Minh…)
- Đồ đá
- Đồ đồng thau
- Đồ sắt
- Nông nghiệp trồng lúa và các cây lương thực khác
- Khai thác sản vật rừng
- Nghề thủ công: làm gốm, làm đồ trang sức bằng đá, vàng, đồng…
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...

Người chia sẻ: Nguyễn Văn Hải
Dung lượng: | Lượt tài: 0
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)