Bài 13. Ứng dụng công nghệ vi sinh trong sản xuất phân bón
Chia sẻ bởi Trường Thcs-Dtnt Thông Thụ |
Ngày 11/05/2019 |
201
Chia sẻ tài liệu: Bài 13. Ứng dụng công nghệ vi sinh trong sản xuất phân bón thuộc Công nghệ 10
Nội dung tài liệu:
TRƯỜNG THPT TRẦN PHÚ
TỔ: HÓA – SINH – THỂ DỤC
BỘ MÔN: CÔNG NGHỆ LỚP 10
GIÁO VIÊN: LÊ ĐÌNH SƠN
NĂM HỌC: 2008 - 2009
CHÀO ĐÓN QUÝ THẦY CÔ GIÁO VÀ CÁC EM HỌC SINH THÂN MẾN
BÀI 13:
ỨNG DỤNG CÔNG NGHỆ VI SINH TRONG SẢN XUẤT PHÂN BÓN
MỤC TIÊU BÀI:
Sau khi học xong bài này học sinh phải:
Biết được ứng dụng công nghệ vi sinh trong sản xuất phân bón.
Biết được một số loại phân vi sinh vật dùng trong sản xuất nông, lâm nghiệp và cách sử dụng chúng.
Có ý thức bảo vệ tài nguyên, môi trường đất.
I. Nguyên lý sản xuất phân vi sinh:
Công nghệ vi sinh: Khai thác các hoạt động sống của VSV để sản xuất các sản phẩm có giá trị phục vụ
con người.
- Nguyên lý:
+ Nhân giống chủng VSV đặc hiệu.
+ Trộn chung với chất nền.
- Quy trình sản xuất:
Phân lập và nhân các chủng VSV đặc hiệu.
↓
Trộn đều các chủng VSV đặc hiệu với chất nền.
↓
Phân VSV đặc hiệu.
Dây chuyền sản xuất phân bón
Dây chuyền nghiền quặng
Dây chuyền trộn phân
Dây chuyền đóng bao
MỘT SỐ NHÀ MÁY SẢN XUẤT PHÂN BÓN
Nhà máy SX phân bón Nitragin
Nhà máy SX phân bón Nitragin
Nhà máy SX phân bón Nitragin
1. Phân vi sinh cố định đạm:
+ Khái niệm: Phân vi sinh cố định đạm là loại phân bón chứa các nhóm vi sinh vật cố định đạm.
II. Một số loại phân vi sinh vật thường dùng:
+ Sản phẩm:
- Phân Nitragin
- Phân Azogin…
a. Phân Nitragin.
+ Khái niệm: Là loại phân vi sinh có chứa vi sinh vật nốt sần cây họ đậu(Rizobium bacteria).
+ Thành phần:
- Chất nền(than bùn).
- Các chất khoáng và vi lượng.
- Vi khuẩn Rizobium bacteria.
+ Sử dụng:
- Tẩm hạt trước khi gieo
tẩm rể trước khi trồng.
- Bón trực tiếp vào đất.
PHÂN NITRAGIN DẠNG BỘT
b. Azogin.
+Khái niệm: Là loai phân vi sinh có chứa vi sinh vật cố định đạm sống hội sinh với cây lúa.
+Thành phần:
- Chất nền(than bùn).
- Khoáng và vi lượng.
- Vi sinh vật cố định đạm
sống hội sinh với cây lúa.
+Sử dụng:
- Tẩm hạt trước khi gieo.
- Bón trực tiếp vào đất.
PHÂN AZOGIN DẠNG NƯỚC
2. Phân vi sinh vật chuyển hóa lân.
+ Khái niệm: Là loại phân phân bón có chứa các nhóm vi sinh vật chuyển hóa lân.
+ Sản phẩm:
- Phân Photphobacterin.
- Phân Lân hữu cơ
vi sinh.
PHÂN LÂN HỮU CƠ VI SINH
a. Photphobacterin:
+ Là loại phân bón có chứa các vi sinh vật chuyển hóa lân hữu cơ thành lân vô cơ.
+ Thành phần:
- Than bùn.
- Khoáng và vi lượng.
- Vi sinh vật chuyễn hóa
lân hữu cơ thành
lân vô cơ.
+ Sử dụng:
- Tẩm hạt, rễ trước khi
gieo trồng.
- Bón trực tiếp vào đất.
b. Phân lân hữu cơ vi sinh :
+ Khái niệm: Là lọai phân bón chứa các vi sinh vật có khả năng chuyển hóa lân khó tan thành dạng lân dễ tan.
+ Thành phần:
- Chất nền(than bùn).
- Bột photphorit
hoặc apatit.
- Khoáng và vi lượng.
- Vi sinh vật chuyển
hóa lân.
3. Phân vi sinh vât phân giải chất hữu cơ:
+ Khái niệm: Là loại phân bón có chứa các loài vi sinh vật phân giải chất hữu cơ.
+ Thành phần:
- Chất nền(than bùn và xác thực vật).
- Khoáng và vi lượng.
- Vi sinh vật phân giải chất hữu cơ.
+ Sử dụng:
- Bón trực tiếp vào đất.
- Làm chất độn khi ủ phân.
CÂU HỎI THẢO LUẬN
* Có nên sử dụng phân vi sinh vật phân giải chất hữu cơ để tẩm hạt, rễ trước khi gieo trồng không? Vì sao?
* Trả lời:
- Không
- Vì vi sinh vật phân giải chất hữu cơ sẽ làm thối hạt, thối rể.
Một số điểm cần chú ý khi sử dụng phân vi sinh vật:
* Khi sử dụng cần xem kỹ ngày sản xuất và thời gian sử dụng được ghi trên bao bì.
* Chế phẩm vi sinh vật là một vật lịêu sống, nếu cất giữ trong điều kiện nhiệt độ cao hơn 300C hoặc ở nơi có ánh sáng chiếu vào trực tiếp thì một số vi sinh vật bị chết.
* Nồng độ sử dụng :100 kg hạt giống trộn với 1 kg phân vi sinh vật.
Giải thích thuật ngữ:
Quan hệ cộng sinh:
Quan hệ hội sinh :
Là quan hệ sống chung giữa hai sinh vật khác loài (VD: vi sinh vật và cây họ đậu) trong đó cả hai bên đều có lợi,
mỗi bên chỉ sống, phát triển và sinh sản được là nhờ vào sự hợp tác với bên kia.
Là quan hệ sống chung giữa 2 sinh vật khác loài ( VD: vi sinh vật và cây lúa) trong đó một bên có lợi ích cần thiết, còn bên kia không có lợi ích và cũng không có hại.
HOÀN THÀNH PHIẾU HỌC TẬP SAU ĐÂY:
1. Một số phân bón vi sinh vật cố định đạm có tên là:
a. Nitragin và Estrasol. b. Azogin và Mana.
c. Estrasol và Mana. d. Nitragin và Azogin.
2. Thời hạn sử dụng phân vi sinh vật khoảng:
a. Từ 0 đến 1 năm. b. Từ 0 đến 2 năm.
c. Từ 0 đến 3 năm. d. Từ 0 đến 4 năm.
3. Kỹ thuật sử dụng phân vi sinh vật phân giải chất hữu cơ là:
a. Tẩm hạt và bón trực tiếp vào đất.
b. Tẩm rễ và bón trực tiếp vào đất.
c. Bón trực tiếp vào đất.
d. Làm chất độn khi ủ phân và Bón trực tiếp vào đất.
4. Bón phân vi sinh vật lâu thường xuyên thì:
a. Không gây hại cho đất. b. Đất bị thoái hóa.
c. Đất bị bạc màu. d. Kết cấu đất kém bền.
DẶN DÒ
- Trả lời các câu hỏi SGK.
- Đọc thông tin bổ sung cuối bài.
- Tiếp tục theo dõi cây trồng chuẩn bị tiết sau thực hành.
Về lớp thôi
TẬP THỂ LỚP KÍNH CHÀO QUÝ THẦY CÔ !!!
TRƯỜNG THPT TRẦN PHÚ
TỔ: HÓA – SINH – THỂ DỤC
BỘ MÔN: CÔNG NGHỆ LỚP 10
GIÁO VIÊN: LÊ ĐÌNH SƠN
NĂM HỌC: 2008 - 2009
TỔ: HÓA – SINH – THỂ DỤC
BỘ MÔN: CÔNG NGHỆ LỚP 10
GIÁO VIÊN: LÊ ĐÌNH SƠN
NĂM HỌC: 2008 - 2009
CHÀO ĐÓN QUÝ THẦY CÔ GIÁO VÀ CÁC EM HỌC SINH THÂN MẾN
BÀI 13:
ỨNG DỤNG CÔNG NGHỆ VI SINH TRONG SẢN XUẤT PHÂN BÓN
MỤC TIÊU BÀI:
Sau khi học xong bài này học sinh phải:
Biết được ứng dụng công nghệ vi sinh trong sản xuất phân bón.
Biết được một số loại phân vi sinh vật dùng trong sản xuất nông, lâm nghiệp và cách sử dụng chúng.
Có ý thức bảo vệ tài nguyên, môi trường đất.
I. Nguyên lý sản xuất phân vi sinh:
Công nghệ vi sinh: Khai thác các hoạt động sống của VSV để sản xuất các sản phẩm có giá trị phục vụ
con người.
- Nguyên lý:
+ Nhân giống chủng VSV đặc hiệu.
+ Trộn chung với chất nền.
- Quy trình sản xuất:
Phân lập và nhân các chủng VSV đặc hiệu.
↓
Trộn đều các chủng VSV đặc hiệu với chất nền.
↓
Phân VSV đặc hiệu.
Dây chuyền sản xuất phân bón
Dây chuyền nghiền quặng
Dây chuyền trộn phân
Dây chuyền đóng bao
MỘT SỐ NHÀ MÁY SẢN XUẤT PHÂN BÓN
Nhà máy SX phân bón Nitragin
Nhà máy SX phân bón Nitragin
Nhà máy SX phân bón Nitragin
1. Phân vi sinh cố định đạm:
+ Khái niệm: Phân vi sinh cố định đạm là loại phân bón chứa các nhóm vi sinh vật cố định đạm.
II. Một số loại phân vi sinh vật thường dùng:
+ Sản phẩm:
- Phân Nitragin
- Phân Azogin…
a. Phân Nitragin.
+ Khái niệm: Là loại phân vi sinh có chứa vi sinh vật nốt sần cây họ đậu(Rizobium bacteria).
+ Thành phần:
- Chất nền(than bùn).
- Các chất khoáng và vi lượng.
- Vi khuẩn Rizobium bacteria.
+ Sử dụng:
- Tẩm hạt trước khi gieo
tẩm rể trước khi trồng.
- Bón trực tiếp vào đất.
PHÂN NITRAGIN DẠNG BỘT
b. Azogin.
+Khái niệm: Là loai phân vi sinh có chứa vi sinh vật cố định đạm sống hội sinh với cây lúa.
+Thành phần:
- Chất nền(than bùn).
- Khoáng và vi lượng.
- Vi sinh vật cố định đạm
sống hội sinh với cây lúa.
+Sử dụng:
- Tẩm hạt trước khi gieo.
- Bón trực tiếp vào đất.
PHÂN AZOGIN DẠNG NƯỚC
2. Phân vi sinh vật chuyển hóa lân.
+ Khái niệm: Là loại phân phân bón có chứa các nhóm vi sinh vật chuyển hóa lân.
+ Sản phẩm:
- Phân Photphobacterin.
- Phân Lân hữu cơ
vi sinh.
PHÂN LÂN HỮU CƠ VI SINH
a. Photphobacterin:
+ Là loại phân bón có chứa các vi sinh vật chuyển hóa lân hữu cơ thành lân vô cơ.
+ Thành phần:
- Than bùn.
- Khoáng và vi lượng.
- Vi sinh vật chuyễn hóa
lân hữu cơ thành
lân vô cơ.
+ Sử dụng:
- Tẩm hạt, rễ trước khi
gieo trồng.
- Bón trực tiếp vào đất.
b. Phân lân hữu cơ vi sinh :
+ Khái niệm: Là lọai phân bón chứa các vi sinh vật có khả năng chuyển hóa lân khó tan thành dạng lân dễ tan.
+ Thành phần:
- Chất nền(than bùn).
- Bột photphorit
hoặc apatit.
- Khoáng và vi lượng.
- Vi sinh vật chuyển
hóa lân.
3. Phân vi sinh vât phân giải chất hữu cơ:
+ Khái niệm: Là loại phân bón có chứa các loài vi sinh vật phân giải chất hữu cơ.
+ Thành phần:
- Chất nền(than bùn và xác thực vật).
- Khoáng và vi lượng.
- Vi sinh vật phân giải chất hữu cơ.
+ Sử dụng:
- Bón trực tiếp vào đất.
- Làm chất độn khi ủ phân.
CÂU HỎI THẢO LUẬN
* Có nên sử dụng phân vi sinh vật phân giải chất hữu cơ để tẩm hạt, rễ trước khi gieo trồng không? Vì sao?
* Trả lời:
- Không
- Vì vi sinh vật phân giải chất hữu cơ sẽ làm thối hạt, thối rể.
Một số điểm cần chú ý khi sử dụng phân vi sinh vật:
* Khi sử dụng cần xem kỹ ngày sản xuất và thời gian sử dụng được ghi trên bao bì.
* Chế phẩm vi sinh vật là một vật lịêu sống, nếu cất giữ trong điều kiện nhiệt độ cao hơn 300C hoặc ở nơi có ánh sáng chiếu vào trực tiếp thì một số vi sinh vật bị chết.
* Nồng độ sử dụng :100 kg hạt giống trộn với 1 kg phân vi sinh vật.
Giải thích thuật ngữ:
Quan hệ cộng sinh:
Quan hệ hội sinh :
Là quan hệ sống chung giữa hai sinh vật khác loài (VD: vi sinh vật và cây họ đậu) trong đó cả hai bên đều có lợi,
mỗi bên chỉ sống, phát triển và sinh sản được là nhờ vào sự hợp tác với bên kia.
Là quan hệ sống chung giữa 2 sinh vật khác loài ( VD: vi sinh vật và cây lúa) trong đó một bên có lợi ích cần thiết, còn bên kia không có lợi ích và cũng không có hại.
HOÀN THÀNH PHIẾU HỌC TẬP SAU ĐÂY:
1. Một số phân bón vi sinh vật cố định đạm có tên là:
a. Nitragin và Estrasol. b. Azogin và Mana.
c. Estrasol và Mana. d. Nitragin và Azogin.
2. Thời hạn sử dụng phân vi sinh vật khoảng:
a. Từ 0 đến 1 năm. b. Từ 0 đến 2 năm.
c. Từ 0 đến 3 năm. d. Từ 0 đến 4 năm.
3. Kỹ thuật sử dụng phân vi sinh vật phân giải chất hữu cơ là:
a. Tẩm hạt và bón trực tiếp vào đất.
b. Tẩm rễ và bón trực tiếp vào đất.
c. Bón trực tiếp vào đất.
d. Làm chất độn khi ủ phân và Bón trực tiếp vào đất.
4. Bón phân vi sinh vật lâu thường xuyên thì:
a. Không gây hại cho đất. b. Đất bị thoái hóa.
c. Đất bị bạc màu. d. Kết cấu đất kém bền.
DẶN DÒ
- Trả lời các câu hỏi SGK.
- Đọc thông tin bổ sung cuối bài.
- Tiếp tục theo dõi cây trồng chuẩn bị tiết sau thực hành.
Về lớp thôi
TẬP THỂ LỚP KÍNH CHÀO QUÝ THẦY CÔ !!!
TRƯỜNG THPT TRẦN PHÚ
TỔ: HÓA – SINH – THỂ DỤC
BỘ MÔN: CÔNG NGHỆ LỚP 10
GIÁO VIÊN: LÊ ĐÌNH SƠN
NĂM HỌC: 2008 - 2009
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Trường Thcs-Dtnt Thông Thụ
Dung lượng: |
Lượt tài: 2
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)