Bài 13. Ứng dụng công nghệ vi sinh trong sản xuất phân bón
Chia sẻ bởi Nguyễn Đăng Khoa |
Ngày 11/05/2019 |
275
Chia sẻ tài liệu: Bài 13. Ứng dụng công nghệ vi sinh trong sản xuất phân bón thuộc Công nghệ 10
Nội dung tài liệu:
Ứng dụng công nghệ vi sinh trong
sản xuất phân bón.
Bài 13
Nội dung
Mục đích - yêu cầu:
Hiểu được cách sử dụng một số lọai phân vi sinh vật dùng trong sản xuất nông, lâm nghiệp.
Bạn hãy cho biết khái niệm
( mục đích ) công nghệ vi sinh ?
I/ NGUYÊN LÍ SẢN XUẤT PHÂN VI SINH VẬT
Khái niệm công nghệ vi sinh (mục đích):
Khai thác các hoạt động sống của vi sinh vật để sản xuất các sản phẩm có giá trị phục vụ con người.
I/ NGUYÊN LÍ SẢN XUẤT PHÂN VI SINH VẬT
2. Nguyên lý sản xuất
Nhân giống chủng vi sinh vật đặc hiệu
Trộn với chất nền
- VD: phân vi sinh vật cố định đạm, chuyển hoá lân
Bạn hãy cho biết nguyên lí sản xuất của phương pháp này?
I/ NGUYÊN LÍ SẢN XUẤT PHÂN VI SINH VẬT
3. Quy trình sản xuất:
Phân lập & nhân các chủng vi sinh vật đặc hiệu.
↓
Trộn đều các chủng vi sinh vật đặc hiệu với chất nền.
↓
Phân vi sinh vật đặc hiệu.
II/ MỘT SỐ LOẠI PHÂN VI SINH VẬT THÔNG THƯỜNG
1/ Phân vi sinh cố định đạm:
Bạn hãy nêu định nghĩa phân vi sinh cố định đạm ?
a/ Định nghĩa
- Định nghĩa: Phân vi sinh cố định đạm là lọai phân bón có chứa các nhóm vi sinh vật cố định đạm.
Bạn hãy nêu thành phần cuả phân vi sinh cố định đạm ?
b/ Thành phần
- Chất nền ( than bùn)
- Vi sinh vật sống
- Các chất khóang và nguyên tố vi lượng
Ví dụ: Phân Nitragin,
phân Azogin…
c/ Phân loại
* Nitragin:
- Là lọai phân bón có chứa vi sinh vật nốt sần trên cây họ đậu.
Hiện nay quy trình sản xuất Nitragin trên nền than bùn đã được hòan thiện
Nitragin có dạng bột màu nâu sẫm.
* Azogin:
- Là lọai phân bón có chứa vi sinh vật cố định đạm sống hội sinh với lúa.
1 gam Azogin có thể trộn với mầm mạ trước khi gieo hoặc có thể bón trực tiếp vào đất
d/ Canh tác
Có thể dùng để tẩm hạt giống trước khi gieo hoặc bón trực tiếp vào đất.
Lưu ý:
- Tẩm hạt giống cần được tiến hành ở nơi râm mát, tránh ảnh huởng trực tiếp của ánh nắng mặt trời.
- Sau khi tẩm, hạt giống cần được gieo trồng và vùi vào đất ngay.
Bạn hãy cho biết hướng canh tác (sử dụng ) phân vi sinh cố định đạm ?
2/ Phân vi sinh vật chuyển hóa lân:
a/ Định nghĩa:
Là lọai phân bón có chứa các nhóm vi sinh vật chuyển hóa lân hữu cơ thành lân vô cơ, hoặc vi sinh vật chuyển hoá lân khó tan thành lân dễ tan.
b/ Thành phần:
- Than bùn
- Vi sinh vật chuyển hoá lân.
- Bột photphorit hoặc apatit.
- Các nguyên tố khoáng và vi lượng
Ví dụ:
Phân Photphobacterin, phân lân hữu cơ vi sinh…
c/ Phân loại
Photphobacterin:
- Là lọai phân bón có chứa các vi sinh vật chuyển hóa lân hữu cơ thành lân vô cơ.
- Photphobacterin có thể dùng để tẩm hạt hoặc bón trực tiếp vào đất.
Phân lân hữu cơ vi sinh :
- Là lọai phân bón chứa các vi sinh vật có khả năng chuyển hóa lân khó tan thành dạng lân dễ tan.
- Trong mỗi gam phân lân hữu cơ vi sinh có chứa khỏang 0.5 tỉ tế bào vi sinh vật.
- Phân lân hữu cơ vi sinh có dạng bột, màu đen và được bón trực tiếp vào đất.
3. Phân vi sinh vât chuyển hóa chất hữu cơ:
a/Định nghĩa:
Là loại phân bón có chứa các vi sinh vật chuyển hóa chất hữu cơ.
b/Công dụng:
Bón phân vi sinh vật chuyển hóa chất hữu cơ vào đất có tác dụng thúc đẩy quá trình phân hủy và chuyển hóa chất hữu cơ trong đất thành các chất khóang đơn giản mà cây có thể hấp thụ được.
Bạn hãy cho biết định nghiã phân vi sinh vật chuyển hoá chất hữu cơ ?
c/ Phân loại:
Các loại phân vi sinh vật chuyển hóa hữu cơ thường găp là Estrasol, mana
bón trực tiếp vào đất.
Giải thích thuật ngữ
Quan hệ cộng sinh
Quan hệ hội sinh
Quan hệ hôi sinh là quan hệ sống chung giữa 2 sinh vật khác lòai ( VD: vi sinh vật và cây lúa) trong đó một bên có lợi ích cần thiết, còn bên kia không có lợi ích và cũng không có hại.
Quan hệ cộng sinh là quan hệ sống chung giữa hai sinh vật khác loài (VD:
vi sinh vật và cây họ đậu)trong đó cả hai bên đều có lợi.
Mỗi bên chỉ sống, phát triển và sinh sản được là nhờ vào sự hợp tác với bên kia.
`
Một số điểm cần chú ý khi sử dụng phân vi sinh vật:
Phân vi sinh sản xuất trong nước thường được sử dụng bằng cách trộn với hạt giống đã được vẩy nước để làm ẩm hạt trước khi gieo 10-20 phút.
Nồng độ sử dụng là 100 kg hạt giống trộn với 1 kg phân vi sinh vật.
Các chế phẩm sử dụng trong nước thường không cất giữ được lâu. Sau từ 1-6 tháng, họat tính của các vi sinh vật trong chế phẩm giảm mạnh
Vì vậy khi sử dụng cần xem kỹ ngày sản xuất và thời gian sử dụng được ghi trên bao bì.
Chế phẩm vi sinh vật là một vật lịêu sống, nếu cất giữ trong điều kiện nhiệt độ cao hơn 30 0 C hoặc ở nơi có ánh sáng chiếu vào trực tiếp thì một số vi sinh vật bị chết
Do đó hiệu quả của chế phẩm bị giảm sút. Cần cất giữ phân vi sinh vật ở nơi mát và không bị ánh nắng chiếu vào
Phân vi sinh vật thường chỉ phát huy tác dụng trong những điều kiện đất đai và khí hậu thích hợp.
Thường chúng phát huy tốt ở các chân đất cao, đối với các lọai cây trồng cạn.
1
2
3
4
5
6
Củng cố kiến thức
Câu 1:
Có mấy loại phân vi sinh thường dùng? Kể tên
A. 2 loại : phân hóa học, phân hưũ cơ
B. 3 loại : phân vi sinh cố định đạm, phân vi sinh chuyển hoá lân, phân vi sinh phân giải chất hưũ cơ.
C. 3 loại : phân hoá học, phân hưũ cơ, phân vi sinh cố định đạm
D. 4 loại : phân hoá học, phân hữu cơ, phân vi sinh cố định đạm, phân vi sinh chuyển hoá lân
Câu 2:
Quan hệ cộng sinh là gì ?
A. Quan hệ giữa hai sinh vật cùng loài.
B. Quan hệ giữa các loài động vật với nhau, trong đó hai bên đều có lợi.
C. Quan hệ giữa các loài thực vật với nhau.
D. Quan hệ giữa hai loài sinh vật khác loài trong đó hai bên cùng có lợi.
Câu 3:
Nguyên lí sản xuất phân vi sinh?
A. Nhân -> Phối trộn chủng vi sinh vật đặc hiệu với chất nền.
B. Phối trộn chủng vi sinh vật với chất nền.
C. Phân lập -> Nhân -> Phối trộn chủng vi sinh vật với chất nền.
D. Nhân chủng vi sinh vật đặc hiêu.
Câu 4:
Cách dùng cuả vi sinh vật phân giải chất hữu cơ ?
A. Tẩm trực tiếp trước khi gieo.
B. Bón trực tiếp vào đất.
C.Tẩm hạt giống truớc khi gieo hoặc bón trực tiếp vào đất.
D. Tránh ánh nắng trực tiếp cuả mặt trời.
Câu 5:
Quan hệ hội sinh là gì?
A. Quan hệ giữa hai sinh vật cùng loài.
B. Quan hệ giữa các loài động vật với nhau, trong đó hai bên đều có lợi.
C. Quan hệ giữa hai loài sinh vật cùng loài trong đó một bên có lợi, một bên không có lợi cũng không có hại.
D. Quan hệ giữa hai loài sinh vật khác loài trong đó hai bên cùng có lợi.
Câu 6:
Mục đích cuả công nghệ vi sinh?
A.Tạo ra sản phẩm chất lượng cao cho riêng nông nghiệp.
B.Sản xuất ra các sản phẩm có giá trị phục vụ đời sống và phát triển kinh tế, xã hội .
C.Tìm hiểu hoạt động cuả các vi sinh vật.
D.Phục vụ chủ yếu cho ngành chế biến thực phẩm.
KẾT THÚC BÀI THUYẾT TRÌNH
sản xuất phân bón.
Bài 13
Nội dung
Mục đích - yêu cầu:
Hiểu được cách sử dụng một số lọai phân vi sinh vật dùng trong sản xuất nông, lâm nghiệp.
Bạn hãy cho biết khái niệm
( mục đích ) công nghệ vi sinh ?
I/ NGUYÊN LÍ SẢN XUẤT PHÂN VI SINH VẬT
Khái niệm công nghệ vi sinh (mục đích):
Khai thác các hoạt động sống của vi sinh vật để sản xuất các sản phẩm có giá trị phục vụ con người.
I/ NGUYÊN LÍ SẢN XUẤT PHÂN VI SINH VẬT
2. Nguyên lý sản xuất
Nhân giống chủng vi sinh vật đặc hiệu
Trộn với chất nền
- VD: phân vi sinh vật cố định đạm, chuyển hoá lân
Bạn hãy cho biết nguyên lí sản xuất của phương pháp này?
I/ NGUYÊN LÍ SẢN XUẤT PHÂN VI SINH VẬT
3. Quy trình sản xuất:
Phân lập & nhân các chủng vi sinh vật đặc hiệu.
↓
Trộn đều các chủng vi sinh vật đặc hiệu với chất nền.
↓
Phân vi sinh vật đặc hiệu.
II/ MỘT SỐ LOẠI PHÂN VI SINH VẬT THÔNG THƯỜNG
1/ Phân vi sinh cố định đạm:
Bạn hãy nêu định nghĩa phân vi sinh cố định đạm ?
a/ Định nghĩa
- Định nghĩa: Phân vi sinh cố định đạm là lọai phân bón có chứa các nhóm vi sinh vật cố định đạm.
Bạn hãy nêu thành phần cuả phân vi sinh cố định đạm ?
b/ Thành phần
- Chất nền ( than bùn)
- Vi sinh vật sống
- Các chất khóang và nguyên tố vi lượng
Ví dụ: Phân Nitragin,
phân Azogin…
c/ Phân loại
* Nitragin:
- Là lọai phân bón có chứa vi sinh vật nốt sần trên cây họ đậu.
Hiện nay quy trình sản xuất Nitragin trên nền than bùn đã được hòan thiện
Nitragin có dạng bột màu nâu sẫm.
* Azogin:
- Là lọai phân bón có chứa vi sinh vật cố định đạm sống hội sinh với lúa.
1 gam Azogin có thể trộn với mầm mạ trước khi gieo hoặc có thể bón trực tiếp vào đất
d/ Canh tác
Có thể dùng để tẩm hạt giống trước khi gieo hoặc bón trực tiếp vào đất.
Lưu ý:
- Tẩm hạt giống cần được tiến hành ở nơi râm mát, tránh ảnh huởng trực tiếp của ánh nắng mặt trời.
- Sau khi tẩm, hạt giống cần được gieo trồng và vùi vào đất ngay.
Bạn hãy cho biết hướng canh tác (sử dụng ) phân vi sinh cố định đạm ?
2/ Phân vi sinh vật chuyển hóa lân:
a/ Định nghĩa:
Là lọai phân bón có chứa các nhóm vi sinh vật chuyển hóa lân hữu cơ thành lân vô cơ, hoặc vi sinh vật chuyển hoá lân khó tan thành lân dễ tan.
b/ Thành phần:
- Than bùn
- Vi sinh vật chuyển hoá lân.
- Bột photphorit hoặc apatit.
- Các nguyên tố khoáng và vi lượng
Ví dụ:
Phân Photphobacterin, phân lân hữu cơ vi sinh…
c/ Phân loại
Photphobacterin:
- Là lọai phân bón có chứa các vi sinh vật chuyển hóa lân hữu cơ thành lân vô cơ.
- Photphobacterin có thể dùng để tẩm hạt hoặc bón trực tiếp vào đất.
Phân lân hữu cơ vi sinh :
- Là lọai phân bón chứa các vi sinh vật có khả năng chuyển hóa lân khó tan thành dạng lân dễ tan.
- Trong mỗi gam phân lân hữu cơ vi sinh có chứa khỏang 0.5 tỉ tế bào vi sinh vật.
- Phân lân hữu cơ vi sinh có dạng bột, màu đen và được bón trực tiếp vào đất.
3. Phân vi sinh vât chuyển hóa chất hữu cơ:
a/Định nghĩa:
Là loại phân bón có chứa các vi sinh vật chuyển hóa chất hữu cơ.
b/Công dụng:
Bón phân vi sinh vật chuyển hóa chất hữu cơ vào đất có tác dụng thúc đẩy quá trình phân hủy và chuyển hóa chất hữu cơ trong đất thành các chất khóang đơn giản mà cây có thể hấp thụ được.
Bạn hãy cho biết định nghiã phân vi sinh vật chuyển hoá chất hữu cơ ?
c/ Phân loại:
Các loại phân vi sinh vật chuyển hóa hữu cơ thường găp là Estrasol, mana
bón trực tiếp vào đất.
Giải thích thuật ngữ
Quan hệ cộng sinh
Quan hệ hội sinh
Quan hệ hôi sinh là quan hệ sống chung giữa 2 sinh vật khác lòai ( VD: vi sinh vật và cây lúa) trong đó một bên có lợi ích cần thiết, còn bên kia không có lợi ích và cũng không có hại.
Quan hệ cộng sinh là quan hệ sống chung giữa hai sinh vật khác loài (VD:
vi sinh vật và cây họ đậu)trong đó cả hai bên đều có lợi.
Mỗi bên chỉ sống, phát triển và sinh sản được là nhờ vào sự hợp tác với bên kia.
`
Một số điểm cần chú ý khi sử dụng phân vi sinh vật:
Phân vi sinh sản xuất trong nước thường được sử dụng bằng cách trộn với hạt giống đã được vẩy nước để làm ẩm hạt trước khi gieo 10-20 phút.
Nồng độ sử dụng là 100 kg hạt giống trộn với 1 kg phân vi sinh vật.
Các chế phẩm sử dụng trong nước thường không cất giữ được lâu. Sau từ 1-6 tháng, họat tính của các vi sinh vật trong chế phẩm giảm mạnh
Vì vậy khi sử dụng cần xem kỹ ngày sản xuất và thời gian sử dụng được ghi trên bao bì.
Chế phẩm vi sinh vật là một vật lịêu sống, nếu cất giữ trong điều kiện nhiệt độ cao hơn 30 0 C hoặc ở nơi có ánh sáng chiếu vào trực tiếp thì một số vi sinh vật bị chết
Do đó hiệu quả của chế phẩm bị giảm sút. Cần cất giữ phân vi sinh vật ở nơi mát và không bị ánh nắng chiếu vào
Phân vi sinh vật thường chỉ phát huy tác dụng trong những điều kiện đất đai và khí hậu thích hợp.
Thường chúng phát huy tốt ở các chân đất cao, đối với các lọai cây trồng cạn.
1
2
3
4
5
6
Củng cố kiến thức
Câu 1:
Có mấy loại phân vi sinh thường dùng? Kể tên
A. 2 loại : phân hóa học, phân hưũ cơ
B. 3 loại : phân vi sinh cố định đạm, phân vi sinh chuyển hoá lân, phân vi sinh phân giải chất hưũ cơ.
C. 3 loại : phân hoá học, phân hưũ cơ, phân vi sinh cố định đạm
D. 4 loại : phân hoá học, phân hữu cơ, phân vi sinh cố định đạm, phân vi sinh chuyển hoá lân
Câu 2:
Quan hệ cộng sinh là gì ?
A. Quan hệ giữa hai sinh vật cùng loài.
B. Quan hệ giữa các loài động vật với nhau, trong đó hai bên đều có lợi.
C. Quan hệ giữa các loài thực vật với nhau.
D. Quan hệ giữa hai loài sinh vật khác loài trong đó hai bên cùng có lợi.
Câu 3:
Nguyên lí sản xuất phân vi sinh?
A. Nhân -> Phối trộn chủng vi sinh vật đặc hiệu với chất nền.
B. Phối trộn chủng vi sinh vật với chất nền.
C. Phân lập -> Nhân -> Phối trộn chủng vi sinh vật với chất nền.
D. Nhân chủng vi sinh vật đặc hiêu.
Câu 4:
Cách dùng cuả vi sinh vật phân giải chất hữu cơ ?
A. Tẩm trực tiếp trước khi gieo.
B. Bón trực tiếp vào đất.
C.Tẩm hạt giống truớc khi gieo hoặc bón trực tiếp vào đất.
D. Tránh ánh nắng trực tiếp cuả mặt trời.
Câu 5:
Quan hệ hội sinh là gì?
A. Quan hệ giữa hai sinh vật cùng loài.
B. Quan hệ giữa các loài động vật với nhau, trong đó hai bên đều có lợi.
C. Quan hệ giữa hai loài sinh vật cùng loài trong đó một bên có lợi, một bên không có lợi cũng không có hại.
D. Quan hệ giữa hai loài sinh vật khác loài trong đó hai bên cùng có lợi.
Câu 6:
Mục đích cuả công nghệ vi sinh?
A.Tạo ra sản phẩm chất lượng cao cho riêng nông nghiệp.
B.Sản xuất ra các sản phẩm có giá trị phục vụ đời sống và phát triển kinh tế, xã hội .
C.Tìm hiểu hoạt động cuả các vi sinh vật.
D.Phục vụ chủ yếu cho ngành chế biến thực phẩm.
KẾT THÚC BÀI THUYẾT TRÌNH
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Nguyễn Đăng Khoa
Dung lượng: |
Lượt tài: 2
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)