Bài 13. Ứng dụng công nghệ vi sinh trong sản xuất phân bón
Chia sẻ bởi Nguen Thuy Binh |
Ngày 11/05/2019 |
83
Chia sẻ tài liệu: Bài 13. Ứng dụng công nghệ vi sinh trong sản xuất phân bón thuộc Công nghệ 10
Nội dung tài liệu:
Kiem tra bai cu
Xác định các câu đúng( ghi Đ), sai( ghi S) trong các câu sau:
Phân hoá học là loại phân có vai trò cải tạo đất
Phân hữu cơ khó tiêu, tác dụng châm nên cần bón thúc với lượng nhỏ
Bón nhiều phân hoá học đất sẽ bị chua đi và dễ làm phá vỡ kết cấu viên
Phân vi sinh vật không làm hại đất
Phân hoá học có nhiều nguyên tố dinh dưỡng, tỉ lệ dinh dưỡng thấp
Phân vi sinh vật được bón trực tiếp vào đất
1. S
2. S
3. Đ
4.Đ
5. S
6.Đ
ĐÁP ÁN
Tiết 14. Bài 13
ỨNG DỤNG CÔNG NGHỆ VI SINH TRONG SẢN XUẤT PHÂN BÓN
Nội dung:
I. Nguyên lí sản xuất phân vi sinh vật
II. Một số loại phân vi sinh vật thường dùng
I. Nguyên lí sản xuất phân vi sinh vật
1. Thế nào là công nghệ vi sinh?
2. Các loại phân vi sinh vật thường dùng trong nông, lâm nghiệp là những loại nào?
3. Nêu nguyên lí sản xuất phân vi sinh vật.
Em hãy nghiên cứu SGK, thảo luận và trả lời các câu hỏi sau:
Công nghệ vi sinh là công nghệ đi nghiên cứu, khai thác hoạt động sống của vi sinh vật để sản xuất ra các sản phẩm phục vụ đời sống và phát triển kinh tế, xã hội
I. Nguyên lí sản xuất phân vi sinh vật
Công nghệ vi sinh là công nghệ đi nghiên cứu, khai thác hoạt động sống của vi sinh vật để sản xuất ra các sản phẩm phục vụ đời sống và phát triển kinh tế, xã hội
Nguyên lí chung
Phân lập và nhân các chủng vi sinh vật đặc hiệu
Trộn chủng vi sinh vật đặc hiệu với chất nền
Phân vi sinh vật đặc hiệu
Bằng công nghệ này, người ta đã sản xuất ra các loại phân: Phân vi sinh vật cố định đạm, phân vi sinh chuyển hoá lân và phân vi sinh vật phân giải chất hữu cơ.
Nguyên lí sản xuất phân vi sinh vật:
Phân lập VSV
Nuôi cấy
Trộn với chất nền
Đóng gói
Dây chuyền sản xuất phân bón
Nghiền than bùn
Dây chuyền trộn phân
Dây chuyền đóng bao
Nitơ trong không khí chiếm tỉ lệ 80%
Chất hữu cơ
Vi khuẩn Nitrat hóa
Phôt phat
Apatit
Vi khuẩn chuyển hóa lân
Lân
dễ tan
Vi khuẩn cố định đạm
Vi khuẩn amôn hóa
NO3
nitrat
II. Một số loại phân vi sinh vật thường dùng
1. Phân vi sinh vật cố định đạm
II. Một số loại phân vi sinh vật thường dùng
1. Thế nào là phân vi sinh vật cố định đạm?
2. Hiện nay, chúng ta đang dùng những loại phân vi sinh vật cố định đạm nào? Phân biệt chúng?
Em hãy nghiên cứu SGK để trả lời các câu hỏi sau:
Có chứa các chủng vi sinh vật có khả năng cố định N2 tự do chuyển thành đạm cho cây trồng.
Căn cứ vào phương thức sống của các chủng vi sinh vật cố định đạm, người ta đã sản xuất được hai loại phân vi sinh vật cố định đạm:
Nitragin: Chứa chủng vi sinh vật cố định đạm cộng sinh với rễ cây họ Đậu ( Vi khuẩn Rhizobium hay vi khuẩn nốt sần)
Azogin: Chứa chủng vi sinh vật cố định đạm hội sinh với rễ cây lúa( Vi khuẩn Azotobacterin)
1. Phân vi sinh vật cố định đạm
II. Một số loại phân vi sinh vật thường dùng
Có chứa các chủng vi sinh vật có khả năng cố định N2 tự do chuyển thành đạm cho cây trồng.
Căn cứ vào phương thức sống của các chủng vi sinh vật cố định đạm, người ta đã sản xuất được hai loại phân vi sinh vật cố định đạm:
Nitragin: Chứa chủng vi sinh vật cố định đạm cộng sinh với rễ cây họ Đậu ( Vi khuẩn Rhizobium hay vi khuẩn nốt sần)
Azogin: Chứa chủng vi sinh vật cố định đạm hội sinh với rễ cây lúa( Vi khuẩn Azotobacterin)
Nêu thành phần của phân vi sinh vật cố định đạm? Trong các thành phần đó, thành phần nào đóng vai trò chủ đạo?
Thành phần của phân vi sinh vật cố định đạm:
- Vi sinh vật cố định đạm
- Than bùn khô, nghiền nhỏ
- Các nguyên tố khoáng đa, vi lượng
2. Theo em, có thể dùng Nitragin bón cho các cây trồng không phải cây họ Đậu được không? Tại sao?
1. Cách sử dụng phân vi sinh vật cố định đạm như thế nào?
- Phân vi sinh vật cố định đạm có thể dùng để tẩm hạt giống trước khi gieo trồng hoặc bón trực tiếp vào đất.
- Tẩm hạt giống cần được tiến hành ở nơi râm mát, tránh ảnh hưởng trực tiếp của ánh nắng mặt trời có thể làm chết vi sinh vật.
- Sau khi tẩm, hạt giống cần được gieo trồng và vùi vào đất ngay.
Sử dụng phân vi sinh vật cố định đạm
Phân Nitragin dạng bột
Phân Azogin dạng nước
Sự cộng sinh giữa rễ cây họ Đậu
và vi khuẩn Rhizobium
Nốt sần
Rễ
Vi khuẩn
2. Phân vi sinh vật chuyển hoá lân
II. Một số loại phân vi sinh vật thường dùng
Em hãy nghiên cứu SGK mục II.2 , cho biết phân vi sinh vật chuyển hoá lân có những loại nào? Phân biệt chúng?
Gồm 2 loại:
- Photphobacterin: Chứa vi sinh vật chuyển hoá lân hữu cơ thành vô cơ
- Phân lân hữu cơ vi sinh: Chứa vi sinh vật chuyển hoá lân khó tan thành lân dễ tan
Có chứa các chủng vi sinh vật chuyển hoá lân
Em hãy cho biết thành phần của phân lân hữu cơ vi sinh do Việt Nam sản xuất?
Thành phần của phân lân hữu cơ vi sinh do Việt Nam sản xuất:
Than bùn khô, nghiền nhỏ
Bột phôtphorit hoặc apatit( 2 loại quặng giàu phôtpho)
Các nguyên tố khoáng đa, vi lượng
Vi sinh vật chuyển hoá lân khó tiêu thành lân dễ tiêu( mỗi gam phân có khoảng 0,5 tỉ vi khuẩn)
Sử dụng phân vi sinh vật chuyển hoá lân như thế nào cho hợp lí?
Cách sử dụng:
- Tẩm hạt giống trước khi gieo trồng
- Bón trực tiếp vào đất
Phân photphobacterin
Phân lân hữu cơ vi sinh
II. Một số loại phân vi sinh vật thường dùng
3. Phân vi sinh vật phân giải chất hữu cơ
1. Thành phần chủ yếu đóng vai trò quan trọng trong phân vi sinh vật chuyển hoá chất hữu cơ là gì?
2. Phân vi sinh vật chuyển hoá chất hữu cơ thường gặp có những loại nào?
3. Sử dụng phân vi sinh vật chuyển hoá chất hữu cơ như thế nào?
Em hãy nghiên cứu SGK mục II.3, thảo luận và trả lời các câu hỏi sau:
II. Một số loại phân vi sinh vật thường dùng
3. Phân vi sinh vật phân giải chất hữu cơ
Có chứa các chủng vi sinh vật phân giải, chuyển hoá chất hữu cơ thành chất khoáng cho cây hấp thụ
Các loại phân thường dùng: Estrasol, Mana
Bón trực tiếp vào đất hoặc trộn ủ cùng với phân chuồng
Hãy sắp xếp các loại phân sau vào các nhóm phân trong bảng: Mana, Nitragin, Estrasol, Photphobacterin, Azogin, Lân hữu cơ vi sinh
C?NG C?
Nitragin
Azogin
Photphobacterin
Lân hữu cơ vi sinh
Estrasol
Mana
Xác định các câu đúng( ghi Đ), sai( ghi S) trong các câu sau:
Phân hoá học là loại phân có vai trò cải tạo đất
Phân hữu cơ khó tiêu, tác dụng châm nên cần bón thúc với lượng nhỏ
Bón nhiều phân hoá học đất sẽ bị chua đi và dễ làm phá vỡ kết cấu viên
Phân vi sinh vật không làm hại đất
Phân hoá học có nhiều nguyên tố dinh dưỡng, tỉ lệ dinh dưỡng thấp
Phân vi sinh vật được bón trực tiếp vào đất
1. S
2. S
3. Đ
4.Đ
5. S
6.Đ
ĐÁP ÁN
Tiết 14. Bài 13
ỨNG DỤNG CÔNG NGHỆ VI SINH TRONG SẢN XUẤT PHÂN BÓN
Nội dung:
I. Nguyên lí sản xuất phân vi sinh vật
II. Một số loại phân vi sinh vật thường dùng
I. Nguyên lí sản xuất phân vi sinh vật
1. Thế nào là công nghệ vi sinh?
2. Các loại phân vi sinh vật thường dùng trong nông, lâm nghiệp là những loại nào?
3. Nêu nguyên lí sản xuất phân vi sinh vật.
Em hãy nghiên cứu SGK, thảo luận và trả lời các câu hỏi sau:
Công nghệ vi sinh là công nghệ đi nghiên cứu, khai thác hoạt động sống của vi sinh vật để sản xuất ra các sản phẩm phục vụ đời sống và phát triển kinh tế, xã hội
I. Nguyên lí sản xuất phân vi sinh vật
Công nghệ vi sinh là công nghệ đi nghiên cứu, khai thác hoạt động sống của vi sinh vật để sản xuất ra các sản phẩm phục vụ đời sống và phát triển kinh tế, xã hội
Nguyên lí chung
Phân lập và nhân các chủng vi sinh vật đặc hiệu
Trộn chủng vi sinh vật đặc hiệu với chất nền
Phân vi sinh vật đặc hiệu
Bằng công nghệ này, người ta đã sản xuất ra các loại phân: Phân vi sinh vật cố định đạm, phân vi sinh chuyển hoá lân và phân vi sinh vật phân giải chất hữu cơ.
Nguyên lí sản xuất phân vi sinh vật:
Phân lập VSV
Nuôi cấy
Trộn với chất nền
Đóng gói
Dây chuyền sản xuất phân bón
Nghiền than bùn
Dây chuyền trộn phân
Dây chuyền đóng bao
Nitơ trong không khí chiếm tỉ lệ 80%
Chất hữu cơ
Vi khuẩn Nitrat hóa
Phôt phat
Apatit
Vi khuẩn chuyển hóa lân
Lân
dễ tan
Vi khuẩn cố định đạm
Vi khuẩn amôn hóa
NO3
nitrat
II. Một số loại phân vi sinh vật thường dùng
1. Phân vi sinh vật cố định đạm
II. Một số loại phân vi sinh vật thường dùng
1. Thế nào là phân vi sinh vật cố định đạm?
2. Hiện nay, chúng ta đang dùng những loại phân vi sinh vật cố định đạm nào? Phân biệt chúng?
Em hãy nghiên cứu SGK để trả lời các câu hỏi sau:
Có chứa các chủng vi sinh vật có khả năng cố định N2 tự do chuyển thành đạm cho cây trồng.
Căn cứ vào phương thức sống của các chủng vi sinh vật cố định đạm, người ta đã sản xuất được hai loại phân vi sinh vật cố định đạm:
Nitragin: Chứa chủng vi sinh vật cố định đạm cộng sinh với rễ cây họ Đậu ( Vi khuẩn Rhizobium hay vi khuẩn nốt sần)
Azogin: Chứa chủng vi sinh vật cố định đạm hội sinh với rễ cây lúa( Vi khuẩn Azotobacterin)
1. Phân vi sinh vật cố định đạm
II. Một số loại phân vi sinh vật thường dùng
Có chứa các chủng vi sinh vật có khả năng cố định N2 tự do chuyển thành đạm cho cây trồng.
Căn cứ vào phương thức sống của các chủng vi sinh vật cố định đạm, người ta đã sản xuất được hai loại phân vi sinh vật cố định đạm:
Nitragin: Chứa chủng vi sinh vật cố định đạm cộng sinh với rễ cây họ Đậu ( Vi khuẩn Rhizobium hay vi khuẩn nốt sần)
Azogin: Chứa chủng vi sinh vật cố định đạm hội sinh với rễ cây lúa( Vi khuẩn Azotobacterin)
Nêu thành phần của phân vi sinh vật cố định đạm? Trong các thành phần đó, thành phần nào đóng vai trò chủ đạo?
Thành phần của phân vi sinh vật cố định đạm:
- Vi sinh vật cố định đạm
- Than bùn khô, nghiền nhỏ
- Các nguyên tố khoáng đa, vi lượng
2. Theo em, có thể dùng Nitragin bón cho các cây trồng không phải cây họ Đậu được không? Tại sao?
1. Cách sử dụng phân vi sinh vật cố định đạm như thế nào?
- Phân vi sinh vật cố định đạm có thể dùng để tẩm hạt giống trước khi gieo trồng hoặc bón trực tiếp vào đất.
- Tẩm hạt giống cần được tiến hành ở nơi râm mát, tránh ảnh hưởng trực tiếp của ánh nắng mặt trời có thể làm chết vi sinh vật.
- Sau khi tẩm, hạt giống cần được gieo trồng và vùi vào đất ngay.
Sử dụng phân vi sinh vật cố định đạm
Phân Nitragin dạng bột
Phân Azogin dạng nước
Sự cộng sinh giữa rễ cây họ Đậu
và vi khuẩn Rhizobium
Nốt sần
Rễ
Vi khuẩn
2. Phân vi sinh vật chuyển hoá lân
II. Một số loại phân vi sinh vật thường dùng
Em hãy nghiên cứu SGK mục II.2 , cho biết phân vi sinh vật chuyển hoá lân có những loại nào? Phân biệt chúng?
Gồm 2 loại:
- Photphobacterin: Chứa vi sinh vật chuyển hoá lân hữu cơ thành vô cơ
- Phân lân hữu cơ vi sinh: Chứa vi sinh vật chuyển hoá lân khó tan thành lân dễ tan
Có chứa các chủng vi sinh vật chuyển hoá lân
Em hãy cho biết thành phần của phân lân hữu cơ vi sinh do Việt Nam sản xuất?
Thành phần của phân lân hữu cơ vi sinh do Việt Nam sản xuất:
Than bùn khô, nghiền nhỏ
Bột phôtphorit hoặc apatit( 2 loại quặng giàu phôtpho)
Các nguyên tố khoáng đa, vi lượng
Vi sinh vật chuyển hoá lân khó tiêu thành lân dễ tiêu( mỗi gam phân có khoảng 0,5 tỉ vi khuẩn)
Sử dụng phân vi sinh vật chuyển hoá lân như thế nào cho hợp lí?
Cách sử dụng:
- Tẩm hạt giống trước khi gieo trồng
- Bón trực tiếp vào đất
Phân photphobacterin
Phân lân hữu cơ vi sinh
II. Một số loại phân vi sinh vật thường dùng
3. Phân vi sinh vật phân giải chất hữu cơ
1. Thành phần chủ yếu đóng vai trò quan trọng trong phân vi sinh vật chuyển hoá chất hữu cơ là gì?
2. Phân vi sinh vật chuyển hoá chất hữu cơ thường gặp có những loại nào?
3. Sử dụng phân vi sinh vật chuyển hoá chất hữu cơ như thế nào?
Em hãy nghiên cứu SGK mục II.3, thảo luận và trả lời các câu hỏi sau:
II. Một số loại phân vi sinh vật thường dùng
3. Phân vi sinh vật phân giải chất hữu cơ
Có chứa các chủng vi sinh vật phân giải, chuyển hoá chất hữu cơ thành chất khoáng cho cây hấp thụ
Các loại phân thường dùng: Estrasol, Mana
Bón trực tiếp vào đất hoặc trộn ủ cùng với phân chuồng
Hãy sắp xếp các loại phân sau vào các nhóm phân trong bảng: Mana, Nitragin, Estrasol, Photphobacterin, Azogin, Lân hữu cơ vi sinh
C?NG C?
Nitragin
Azogin
Photphobacterin
Lân hữu cơ vi sinh
Estrasol
Mana
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Nguen Thuy Binh
Dung lượng: |
Lượt tài: 1
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)