Bài 13. Ứng dụng công nghệ vi sinh trong sản xuất phân bón
Chia sẻ bởi Đào Thị Thu Thủy |
Ngày 11/05/2019 |
82
Chia sẻ tài liệu: Bài 13. Ứng dụng công nghệ vi sinh trong sản xuất phân bón thuộc Công nghệ 10
Nội dung tài liệu:
Xác định các câu đúng( ghi Đ), sai( ghi S) trong các câu sau:
Phân hóa học là loại phân có vai trò cải tạo đất
Phân hữu cơ khó tiêu, tác dụng chậm nên cần bón thúc với lượng nhỏ
Bón nhiều phân hóa học đất sẽ bị chua đi và dễ làm phá vỡ kết cấu viên
Phân vi sinh vật gây ô nhiễm môi trường và hại cây trồng
Phân hoá học có nhiều nguyên tố dinh dưỡng, tỉ lệ dinh dưỡng thấp
Phân vi sinh vật được bón trực tiếp vào đất
ĐÁP ÁN
KIỂM TRA BÀI CŨ
1- S, 2- S, 3 - Đ, 4 - S, 5 - S,6 - Đ
TIẾT 10 – BÀI 13
Thế nào là công nghệ vi sinh?
Công nghệ vi sinh là công nghệ đi nghiên cứu, khai thác hoạt động sống của vi sinh vật để sản xuất ra các sản phẩm phục vụ đời sống và phát triển kinh tế, xã hội
Điền từ thích hợp vào ô trống: Nguyên lí sản xuất phân vi sinh vật
I. Nguyên lí sản xuất phân vi sinh
Phân lập và nhân các chủng vi sinh vật đặc hiệu
Trộn chủng vi sinh vật đặc hiệu với chất nền
Phân vi sinh vật đặc hiệu
Bài 13 – Tiết 10: Ứng dụng công nghệ vi sinh trong sản xuất phân bón
Nguyên lí sản xuất phân vi sinh vật:
Phân lập VSV
Nuôi cấy
Trộn với chất nền
Đóng gói
Dây chuyền sản xuất phân bón
Nghiền than bùn
Dây chuyền trộn phân
Dây chuyền đóng bao
Nitơ trong không khí chiếm tỉ lệ 80%
Chất hữu cơ
Vi khuẩn Nitrat hóa
Phôt phat
Apatit
Vi khuẩn chuyển hóa lân
Lân
dễ tan
Vi khuẩn cố định đạm
Vi khuẩn amôn hóa
NO3
nitrat
II. Một số loại phân vi sinh thường dùng
II. Một số loại phân vi sinh thường dùng
- Là loại phân có chứa vsv cố định nitơ chuyển thành đạm cho cây trồng
Than bùn, vi sinh vật cố định đạm, các chất khoáng và nguyên tố vi lượng
- Dùng tẩm hạt giống trước khi gieo hoặc bón trực tiếp cho đất
- Là loại phân bón chứa vsv chuyển hoá lân hữu cư thành lân vô cư hoặc vsv chuyển hoá lân khó tan thành dễ tan
Than bùn, vsv chuyển hoá lân, bột photphorit hoặc apatit, các nguyên tố khoáng
- Dùng tẩm hạt giống trước khi gieo hoặc bón trực tiếp cho đất
- Là loại phân bón có chứa các vsv phân giải chất hữu cơ.
Than bùn, vi sinh vật, các chất khoáng và nguyên tố vi lượng
Bón trực tiếp vào đất hoặc trộn ủ với phân chuồng
Phân Nitragin dạng bột
Phân Azogin dạng nước
Sự cộng sinh giữa rễ cây họ Đậu
và vi khuẩn Rhizobium
Nốt sần
Rễ
Vi khuẩn
Phân photphobacterin
Phân lân hữu cơ vi sinh
Hãy sắp xếp các loại phân sau vào các nhóm phân trong bảng: Mana, Nitragin, Estrasol, Photphobacterin, Azogin, Lân hữu cơ vi sinh
C?NG C?
Nitragin
Azogin
Photphobacterin
Lân hữu cơ vi sinh
Estrasol
Mana
2. Theo em, có thể dùng Nitragin bón cho các cây trồng không phải cây họ Đậu được không? Tại sao?
Phân hóa học là loại phân có vai trò cải tạo đất
Phân hữu cơ khó tiêu, tác dụng chậm nên cần bón thúc với lượng nhỏ
Bón nhiều phân hóa học đất sẽ bị chua đi và dễ làm phá vỡ kết cấu viên
Phân vi sinh vật gây ô nhiễm môi trường và hại cây trồng
Phân hoá học có nhiều nguyên tố dinh dưỡng, tỉ lệ dinh dưỡng thấp
Phân vi sinh vật được bón trực tiếp vào đất
ĐÁP ÁN
KIỂM TRA BÀI CŨ
1- S, 2- S, 3 - Đ, 4 - S, 5 - S,6 - Đ
TIẾT 10 – BÀI 13
Thế nào là công nghệ vi sinh?
Công nghệ vi sinh là công nghệ đi nghiên cứu, khai thác hoạt động sống của vi sinh vật để sản xuất ra các sản phẩm phục vụ đời sống và phát triển kinh tế, xã hội
Điền từ thích hợp vào ô trống: Nguyên lí sản xuất phân vi sinh vật
I. Nguyên lí sản xuất phân vi sinh
Phân lập và nhân các chủng vi sinh vật đặc hiệu
Trộn chủng vi sinh vật đặc hiệu với chất nền
Phân vi sinh vật đặc hiệu
Bài 13 – Tiết 10: Ứng dụng công nghệ vi sinh trong sản xuất phân bón
Nguyên lí sản xuất phân vi sinh vật:
Phân lập VSV
Nuôi cấy
Trộn với chất nền
Đóng gói
Dây chuyền sản xuất phân bón
Nghiền than bùn
Dây chuyền trộn phân
Dây chuyền đóng bao
Nitơ trong không khí chiếm tỉ lệ 80%
Chất hữu cơ
Vi khuẩn Nitrat hóa
Phôt phat
Apatit
Vi khuẩn chuyển hóa lân
Lân
dễ tan
Vi khuẩn cố định đạm
Vi khuẩn amôn hóa
NO3
nitrat
II. Một số loại phân vi sinh thường dùng
II. Một số loại phân vi sinh thường dùng
- Là loại phân có chứa vsv cố định nitơ chuyển thành đạm cho cây trồng
Than bùn, vi sinh vật cố định đạm, các chất khoáng và nguyên tố vi lượng
- Dùng tẩm hạt giống trước khi gieo hoặc bón trực tiếp cho đất
- Là loại phân bón chứa vsv chuyển hoá lân hữu cư thành lân vô cư hoặc vsv chuyển hoá lân khó tan thành dễ tan
Than bùn, vsv chuyển hoá lân, bột photphorit hoặc apatit, các nguyên tố khoáng
- Dùng tẩm hạt giống trước khi gieo hoặc bón trực tiếp cho đất
- Là loại phân bón có chứa các vsv phân giải chất hữu cơ.
Than bùn, vi sinh vật, các chất khoáng và nguyên tố vi lượng
Bón trực tiếp vào đất hoặc trộn ủ với phân chuồng
Phân Nitragin dạng bột
Phân Azogin dạng nước
Sự cộng sinh giữa rễ cây họ Đậu
và vi khuẩn Rhizobium
Nốt sần
Rễ
Vi khuẩn
Phân photphobacterin
Phân lân hữu cơ vi sinh
Hãy sắp xếp các loại phân sau vào các nhóm phân trong bảng: Mana, Nitragin, Estrasol, Photphobacterin, Azogin, Lân hữu cơ vi sinh
C?NG C?
Nitragin
Azogin
Photphobacterin
Lân hữu cơ vi sinh
Estrasol
Mana
2. Theo em, có thể dùng Nitragin bón cho các cây trồng không phải cây họ Đậu được không? Tại sao?
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Đào Thị Thu Thủy
Dung lượng: |
Lượt tài: 2
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)