Bài 13. Thông tin đa phương tiện

Chia sẻ bởi Phạm Quang Nhựt | Ngày 29/04/2019 | 45

Chia sẻ tài liệu: Bài 13. Thông tin đa phương tiện thuộc Tin học 9

Nội dung tài liệu:

Chương IV
ĐA PHƯƠNG TIỆN
THÔNG TIN ĐA PHƯƠNG TIỆN
BÀI 13
1. Đa phương tiện là gì?
- Hình ảnh
- Âm thanh
- Văn bản
Tiếp nhận thông tin một cách đồng thời
Đa phương tiện (Multimedia): thông tin kết hợp từ nhiều dạng và được thể hiện một cách đồng thời.
Chúng ta thường tiếp nhận và xử lý thông tin ở dạng cơ bản nào?
- Khi xem phim tài liệu: Vừa nghe lời bình, âm thanh nền, hình ảnh, dòng chú thích
Em hãy nêu một vài ví dụ về sự tiếp nhận thông tin đa phương tiện?
- Xem ca sĩ hát có vũ đạo phụ hoạ: Vừa xem biểu diễn, vừa cảm thụ âm nhạc.
Muốn tạo ra sản phẩm thông tin dạng văn bản, dạng hình ảnh ta thường dùng phần mềm máy tính nào?
- Thường dùng phần mềm máy tính: Word, Paint để tạo sản phẩm thông tin dạng văn bản, hình ảnh
 Sản phẩm đa phương tiện: sản phẩm thể hiện thông tin đa phương tiện.
2. Một số VD về đa phương tiện
- Khi thầy cô giảng bài: Vừa nói (TT dạng âm thanh), vừa viết bảng (TT dạng văn bản, hình ảnh)
- Quyển SGK: Vừa có chữ, vừa có hình ảnh minh hoạ.
Các sản phẩm đa phương tiện tạo bằng máy tính:
Trang Web: Bức tranh “Sao đêm”, Đoạn phim quảng cáo, bản đồ tích hợp dữ liệu trên trang web.
Bài trình chiếu
Từ điển bách khoa đa phương tiện
3. Ưu điểm của đa phương tiện:
- Đa phương tiện thể hiện thông tin tốt hơn
- Đa phương tiện thu hút sự chú ý hơn
- Đa phương tiện thích hợp với việc sử dụng máy tính.
- Đa phương tiện phù hợp cho việc giải trí và dạy-học.
Đa phương tiện có những ưu điểm và hạn chế sau:
A. Thu hút sự chú ý hơn, vì sự kết hợp các dạng thông tin luôn thu hút sự chú ý của con người hơn so với chỉ một dạng thông tin cơ bản.
B. Không thích hợp với việc sử dụng máy tính, mà chỉ thích hợp cho tivi, máy chiếu phim, máy nghe nhạc
C. Rất phù hợp cho giải trí, nâng cao hiệu quả dạy và học
D. Thể hiện thông tin tốt hơn
Hãy chọn câu trả lời sai
BÀI TẬP CỦNG CỐ
Phần mềm máy tính nào dưới đây là ví dụ về sản phẩm đa phương tiện:
A. Phần mềm đồ hoạ
B. Phần mềm trình chiếu
D. Phần mềm xử lý ảnh
C. Phần mềm trò chơi
Hãy chọn câu trả lời đúng trong các câu sau:
4. Các thành phần của đa phương tiện:
a. Văn bản:
Là dạng thông tin cơ bản nhất trong biểu diễn TT
Bao gồm: các kí tự có nhiều dáng vẻ, kích thước khác nhau.
Một số phần mềm tạo phông chữ: FontCreator, Fontographer, MetaFont,…
b. Âm thanh:
Là thành phần rất điển hình của đa phương tiện.
Máy tính thể hiện được tất cả các loại âm thanh.
Âm thanh có thể lồng vào phim, đưa vào máy tính bằng micro, ghi lại và phát qua loa.
Một số phần mềm xử lý âm thanh: Easy MP3 Recorder, Audio Sound Recorder.…
c. Ảnh tĩnh:
Thông tin dạng hình ảnh chia thành 2 loại chính: Ảnh tĩnh, Ảnh động .
Ảnh tĩnh:
- Là một tranh, ảnh thể hiện cố định một nội dung.
Phần mềm vẽ hình và tranh ảnh: Microsoft Paint, Corel Draw...
Phần mềm xử lý ảnh: Photoshop,.…
d. Ảnh động:
Ảnh động:
- Là sự kết hợp và thể hiện của nhiều ảnh tĩnh trong khoảng thời gian ngắn.
Thường dùng phổ biến trong quảng cáo, thương mại và giáo dục.
Phần mềm tạo ảnh động: Windows Movie Maker, Adobe Flash, Beneton Movie GIF,…
e. Phim:
- Là thành phần đặc biệt của đa phương tiện, tổng hợp tất cả các dạng thông tin.
Được quay bằng máy quay phim kỹ thuật số.
5. Ứng dụng của đa phương tiện:
a. Trong nhà trường:
- Giáo viên dùng hình ảnh, âm thanh để mô phỏng, minh hoạ bài giảng
Sản phẩm đa phương tiện giúp học sinh có thể tự học bằng máy tính.
b. Trong khoa học:
Các nhà khoa học dùng đa phương tiện để mô phỏng trái đất, sự hình thành các vì sao, môi trường sống,…..
c. Trong y học:
Công nghệ đồ họa và đồ hoạ 3D được dùng trong máy chụp và đo cắt lớp để chuẩn đoán nhiều loại bệnh khác nhau,…
d. Trong thương mại:
Đa phương tiện khiến công nghệ quảng cáo phát triển rất mạnh trong thời đại của Internet
e. Trong quản lí xã hội:
Quản lí bản đồ, quản lí đường đi trong các thành phố, quân đội,…
f. Trong nghệ thuật:
Các bảo tàng nghệ thuật trực tuyến, công nghệ sản xuất phim hoạt hình rất phát triển
g. Trong công nghiệp giải trí:
Trò chơi trực tuyến với môi trường đồ hoạ 3D đang được sản xuất với quy mô lớn
A. Ảnh động bao gồm một số ảnh tĩnh ghép lại và thể hiện theo thứ tự thời gian trên màn hình
B. Phim được quay bằng máy ảnh kĩ thuật số cũng là một dạng ảnh động
D. Khi hiển thị ảnh động trên màn hình máy tính ta sẽ nhìn thấy hình chuyển động
C. Ảnh động là ảnh chụp lại một cảnh hoạt động của con người hoặc các sự vật
Hãy chọn câu trả lời sai trong các câu sau:
BÀI TẬP CỦNG CỐ
Ưu điểm của ảnh động là:
A. Thu hút sự chú ý của người xem
B. Dễ thiết kế
C. Phù hợp để quảng cáo trên Internet
Hãy chọn câu trả lời sai
Bài 13.
THÔNG TIN ĐA PHƯƠNG TIỆN (t2)
TIN HỌC 9
Đa phương tiện là gì? Hãy nêu một số VD về đa phương tiện?
Đa phương tiện là sự kết hợp thông tin dưới nhiều dạng khác nhau và các thông tin đó được thể hiện đồng thời.
VD: Thầy cô giảng bài, Quyển SGK, Tờ báo, Quyển truyện,….
KIỂM TRA BÀI CŨ
Bài 13
THÔNG TIN ĐA
PHƯƠNG TIỆN (T2)
NỘI DUNG
1. Các thành phần của đa phương tiện
2. Ứng dụng của đa phương tiện
Bài 13. THÔNG TIN ĐA PHƯƠNG TIỆN (t2)
4. Các thành phần của đa phương tiện:
a. Văn bản:
Là dạng thông tin cơ bản nhất trong biểu diễn TT
Bao gồm:các kí tự có nhiều dáng vẻ, kích thước khác nhau.
Một số phần mềm tạo phông chữ : FontCreator, Fontographer…
Bài 13. THÔNG TIN ĐA PHƯƠNG TIỆN (T2)
4. Các thành phần của đa phương tiện:
b. Âm thanh:
Là thành phần rất điển hình của đa phương tiện.
Máy tính thể hiện được tất cả các loại âm thanh.
Âm thanh có thể lồng vào phim, đưa vào máy tính bằng micro, ghi lại và phát qua loa.
Một số phần mềm xử lý âm thanh: Easy MP3 Recorder, Audio Sound Recorder.…
Bài 13. THÔNG TIN ĐA PHƯƠNG TIỆN (T2)
4. Các thành phần của đa phương tiện:
c. Ảnh tĩnh:
Phân loại: ảnh tĩnh, ảnh động .
+ Ảnh tĩnh:
- Là một tranh, ảnh thể hiện cố định một nội dung.
Phần mềm vẽ hình và tranh ảnh: Microsoft Paint, Corel Draw...
Phần mềm xử lý ảnh: Photoshop,.…
Bài 13. THÔNG TIN ĐA PHƯƠNG TIỆN (T2)
4. Các thành phần của đa phương tiện:
d. Phim:
- Là thành phần đặc biệt của đa phương tiện, tổng hợp tất cả các dạng thông tin.
Được quay bằng máy quay phim kỹ thuật số.
Bài 13. THÔNG TIN ĐA PHƯƠNG TIỆN (T2)
5. Ứng dụng của đa phương tiện:
a. Trong nhà trường:
GV dùng hình ảnh, âm thanh để mô phỏng, minh hoạ bài giảng
Sản phẩm đa phương tiện giúp HS có thể tự học bằng máy tính.
Bài 13. THÔNG TIN ĐA PHƯƠNG TIỆN (T2)
5. Ứng dụng của đa phương tiện:
b. Trong khoa học:
Nhà khoa học dùng đa phương tiện để mô phỏng trái đất, vì sao, môi trường,…..
c. Trong y học:
Đồ hoạ 3D dùng trong máy chụp, đo cắt lớp,…
d. Trong thương mại:
Đa phương tiện khiến công nghệ quảng cáo phát triển rất mạnh
Bài 13. THÔNG TIN ĐA PHƯƠNG TIỆN(T2)
5. Ứng dụng của đa phương tiện:
e. Trong quản lí xã hội:
Quản lí bản đồ, đường đi, quân đội ,…
f. Trong nghệ thuật:
các bảo tàng nghệ thuật trực tuyến, phim hoạt hình rất phát triển
g. Trong công nghiệp giải trí:
Trò chơi trực tuyến với môi trường dồ hoạ 3D
Củng cố
- Các thành phần của đa phương tiện: văn bản, âm thanh, hình ảnh, ảnh động và phim.
- Đa phương tiện có rất nhiều ứng dụng trong các lĩnh vực khác nhau : GD, nghệ thuật, y tế, khoa học, thương mại.
A. Ảnh động bao gồm một số ảnh tĩnh ghép lại và thể hiện theo thứ tự thời gian trên màn hình
B. Phim được quay bằng máy ảnh kĩ thuật số cũng là một dạng ảnh động
D. Khi hiển thị ảnh động trên màn hình máy tính ta sẽ nhìn thấy hình chuyển động
C. Ảnh động là ảnh chụp lại một cảnh hoạt động của con người hoặc các sự vật
Hãy chọn câu trả lời sai trong các câu sau:
Trắc nghiệm
Ưu điểm của ảnh động là:
A. Thu hút sự chú ý của người xem
B. Khó thiết kế
C. Giúp mô tả chuyển động khhó diễn đạt băng lời và truyền đạt thông tin hiệu quả
D. Phù hợp để quảng cáo trên Internet
Hãy chọn câu trả lời sai
Về nhà:
- Học thuộc ghi nhớ SGK/T.137
- Làm bài 3,4,6 SGK/T.137
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...

Người chia sẻ: Phạm Quang Nhựt
Dung lượng: | Lượt tài: 0
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)