Bài 13. Ôn tập truyện dân gian
Chia sẻ bởi Nguyễn Minh Tuấn |
Ngày 21/10/2018 |
24
Chia sẻ tài liệu: Bài 13. Ôn tập truyện dân gian thuộc Ngữ văn 6
Nội dung tài liệu:
NGÀY NAY HỌC TẬP
NGÀY MAI GIÚP ĐỜI
GV thực hiện: Nguyễn Minh Thư
Trường THCS Hùng Vương
Thứ năm ngày 12 tháng 11 năm 2009
Tiết 54 - 55
ÔN TẬP TRUYỆN
DÂN GIAN
HÌNH THỨC: HỌC MÀ CHƠI, CHƠI MÀ HỌC
Câu 1. Đọc lại và ghi chép thuộc lòng định nghĩa các thể loại truyện đã học.
Nhóm 1: Truyền thuyết.
Nhóm 2: Truyện cổ tích.
Nhóm 3: Truyện ngụ ngôn.
Nhóm 4: Truyện cười.
Hoạt động 1: Khởi động
Thể lệ: Câu 1 HS thảo luận nhóm 2 phút sau đó cử đại diện trình bày, câu 2, 3 HS trả lời cá nhân.
Câu 2: Điền vào sơ đồ những thể loại truyện mà em đã học.
Truyện dân gian
Thần thoại
Truyền thuyết
Truyện cổ tích
Truyện cười
1
2
6
5
4
3
Ngụ ngôn
3/. Nhìn tranh đoán tên truyện
Bánh chưng, bánh giày
1
2
Sơn Tinh, Thủy Tinh
3
4
Thánh Gióng
5
Thạch Sanh
Thầy bói xem voi
6
7
Cây bút thần
Sự tích Hồ Gươm
8
9
Sọ Dừa
Ông lão đánh cá và con cá vàng
10
11
4/. Chọn câu trả lời đúng nhất trong các câu sau:
A/. Mục đích của truyện cười là gì?
Đưa ra những bài học kinh nghiệm.
Gây cười để mua vui hoặc phê phán.
Khuyên nhủ, răn dạy người ta.
Nói bóng gió, kín đáo chuyện con người.
B/. Vì sao nhân vật Thạch Sanh hấp dẫn người đọc?
Chàng là người có nhiều vật lạ: niêu cơm thần, …
Chàng lấy được công chúa và được làm vua.
Chàng là người hiền, dũng cảm, vị tha, hành động vì nghĩa.
x
x
Thể lệ: Câu 1 mỗi học sinh nói tên một văn bản theo từng thể loại và theo thứ tự xuất hiện trong sách giáo khoa. Lưu ý một học sinh không nói 2 lần. Tương tự như vậy với các câu còn lại.
Hoạt động 2: Tiếp sức
Viết lại tên những truyện dân gian theo thể loại mà em đã học và đọc và đọc.
1. Con Rồng, cháu Tiên.
2. Bánh chưng, bánh giầy.
4. Sơn Tinh, Thủy Tinh.
5. Sự tích Hồ Gươm.
1. Sọ Dừa.
2. Thạch Sanh.
3. Em bé thông minh.
4. Cây bút thần.
5. Ông lão đánh cá và con cá vàng.
1. Ếch ngồi đáy giếng.
2. Thầy bói xem voi.
3. Đeo nhạc cho mèo.
4. Chân, Tay, Mắt, Miệng.
1. Treo biển.
2. Lơn cưới, áo mới.
Hoạt động 2: Tiếp sức
3.Thánh Gióng
3. Đẽo cày giữa đường
Hoạt động 3: Ai nhanh ai giỏi.
1/. Cốt lõi của truyền thuyết là sự thật lịch sử, hãy tìm dẫn chứng cho các truyện:
- Thánh Gióng.
Sơn Tinh, Thủy Tinh.
=> Thời vua Hùng Vương thứ 6, giặc Ân Xâm lược, …
=> Thời vua Hùng Vương thứ 18, thành Phong Châu.
- Con Rồng cháu Tiên
=> Hùng Vương thứ nhất, đóng đô ở đất Phong Châu, tên nước là Văn Lang, …
Thể lệ: HS trả lời nhanh( cá nhân)
2. Chi tiết: "Mẹ Âu Cơ sinh bọc trăm trứng..." trong truyền thuyết "Con Rồng cháu Tiên" có ý nghĩa gì ?
Trả lời: Chi tiết mẹ Âu Cơ sinh bọc trăm trứng có ý nghĩa: Mọi người, mọi dân tộc Việt Nam đều do một mẹ sinh ra nên phải yêu thương nhau như anh em một nhà.
3/. Ý nghĩa của các hình tượng trong truyện cổ tích.
- Niêu cơm thần.
Tiếng đàn thần.
Cây bút thần.
=> Là tiếng nói công lí, thể hiện khát vọng hòa bình của nhân dân ta.
=> Ước mơ có nguồn lương thực dồi dào, thể hiện tư tưởng nhân đạo và lòng vị tha cao cả của nhân dân ta.
=> Là phần thưởng xứng đáng cho Mã Lương; Có những khả năng kì diệu; Thực hiện công lí của nhân dân.
1/. Kể chuyện sáng tạo.
- Kể kết thúc mới cho những truyện:
+ Cây bút thần.
+ Ông lão đánh cá và con cá vàng.
- Sắm vai truyện: Lợn cưới, áo mới.
Hoạt động 4: Tăng tốc
Thể lệ: Mỗi nhóm chuẩn bị 3 phút sau đó cử đại diện nhóm trình bày
- Kể kết thúc mới cho truyện Treo biển.
- Kể một câu truyện cười mà em biết.
1/. So sánh sự giống và khác nhau giữa các thể loại truyện dân gian sau:
a/. Cổ tích với truyền thuyết
* Giống nhau:
- Có yếu tố tưởng tượng kì ảo.
- Sự ra đời thần kì, nhân vật chính có những tài năng phi thường.
* Khác nhau:
- Truyền thuyết: Kể về các nhân vật và sự kiện lịch sử và thể hiện cách đánh giá của nhân dân đối với nhân vật và sự kiện được kể.
Hoạt động 5: Về đích
Thể lệ: HS thảo luận và ghi vào bảng nhóm trong 5 phút. Nhóm 1,2 câu a; nhóm 3,4 câu b.
b/. Ngụ ngôn với truyện cười.
- Truyện cổ tích: Kể về cuộc đời của một số kiểu nhân vật quen thuộc và thể hiện quan niệm ước mơ của nhân dân về cuộc đấu tranh giữa cái thiện với cái ác, …
* Giống nhau: Có yếu tố gây cười; kết cấu ngắn gọn.
* Khác nhau: Mục đích.
Ngụ ngôn: khuyên nhủ, răn dạy người ta bài học nào đó trong cuộc sống.
Truyện cười: gây cười để mua vui hoặc phê phán những thói hư tật xấu trong xã hội.
Truyện cổ tích thường có cách kết thúc như thế nào? Cách kết thúc ấy thể hiện mơ ước gì của nhõn dân ta xưa?
2/.
Dặn dò:
Học bài.
+ Định nghĩa của các thể loại truyện dân gian.
+ So sánh sự giống và khác nhau giữa Truyền thuyết với cổ tích; Ngụ ngôn với truyện cười.
+ Một số chi tiết thần kì có tý nghĩa.
- Soạn bài: Chỉ từ.
+ Trả lời câu hỏi.
+ Đọc trước ghi nhớ.
+ Làm những bài tập đơn giản.
Hồ Gươm
CHÂN THÀNH CẢM ƠN
QUÝ THẦY CÔ, CÁC EM HỌC SINH
CÙNG THAM DỰ TIẾT HỌC NÀY
NGÀY MAI GIÚP ĐỜI
GV thực hiện: Nguyễn Minh Thư
Trường THCS Hùng Vương
Thứ năm ngày 12 tháng 11 năm 2009
Tiết 54 - 55
ÔN TẬP TRUYỆN
DÂN GIAN
HÌNH THỨC: HỌC MÀ CHƠI, CHƠI MÀ HỌC
Câu 1. Đọc lại và ghi chép thuộc lòng định nghĩa các thể loại truyện đã học.
Nhóm 1: Truyền thuyết.
Nhóm 2: Truyện cổ tích.
Nhóm 3: Truyện ngụ ngôn.
Nhóm 4: Truyện cười.
Hoạt động 1: Khởi động
Thể lệ: Câu 1 HS thảo luận nhóm 2 phút sau đó cử đại diện trình bày, câu 2, 3 HS trả lời cá nhân.
Câu 2: Điền vào sơ đồ những thể loại truyện mà em đã học.
Truyện dân gian
Thần thoại
Truyền thuyết
Truyện cổ tích
Truyện cười
1
2
6
5
4
3
Ngụ ngôn
3/. Nhìn tranh đoán tên truyện
Bánh chưng, bánh giày
1
2
Sơn Tinh, Thủy Tinh
3
4
Thánh Gióng
5
Thạch Sanh
Thầy bói xem voi
6
7
Cây bút thần
Sự tích Hồ Gươm
8
9
Sọ Dừa
Ông lão đánh cá và con cá vàng
10
11
4/. Chọn câu trả lời đúng nhất trong các câu sau:
A/. Mục đích của truyện cười là gì?
Đưa ra những bài học kinh nghiệm.
Gây cười để mua vui hoặc phê phán.
Khuyên nhủ, răn dạy người ta.
Nói bóng gió, kín đáo chuyện con người.
B/. Vì sao nhân vật Thạch Sanh hấp dẫn người đọc?
Chàng là người có nhiều vật lạ: niêu cơm thần, …
Chàng lấy được công chúa và được làm vua.
Chàng là người hiền, dũng cảm, vị tha, hành động vì nghĩa.
x
x
Thể lệ: Câu 1 mỗi học sinh nói tên một văn bản theo từng thể loại và theo thứ tự xuất hiện trong sách giáo khoa. Lưu ý một học sinh không nói 2 lần. Tương tự như vậy với các câu còn lại.
Hoạt động 2: Tiếp sức
Viết lại tên những truyện dân gian theo thể loại mà em đã học và đọc và đọc.
1. Con Rồng, cháu Tiên.
2. Bánh chưng, bánh giầy.
4. Sơn Tinh, Thủy Tinh.
5. Sự tích Hồ Gươm.
1. Sọ Dừa.
2. Thạch Sanh.
3. Em bé thông minh.
4. Cây bút thần.
5. Ông lão đánh cá và con cá vàng.
1. Ếch ngồi đáy giếng.
2. Thầy bói xem voi.
3. Đeo nhạc cho mèo.
4. Chân, Tay, Mắt, Miệng.
1. Treo biển.
2. Lơn cưới, áo mới.
Hoạt động 2: Tiếp sức
3.Thánh Gióng
3. Đẽo cày giữa đường
Hoạt động 3: Ai nhanh ai giỏi.
1/. Cốt lõi của truyền thuyết là sự thật lịch sử, hãy tìm dẫn chứng cho các truyện:
- Thánh Gióng.
Sơn Tinh, Thủy Tinh.
=> Thời vua Hùng Vương thứ 6, giặc Ân Xâm lược, …
=> Thời vua Hùng Vương thứ 18, thành Phong Châu.
- Con Rồng cháu Tiên
=> Hùng Vương thứ nhất, đóng đô ở đất Phong Châu, tên nước là Văn Lang, …
Thể lệ: HS trả lời nhanh( cá nhân)
2. Chi tiết: "Mẹ Âu Cơ sinh bọc trăm trứng..." trong truyền thuyết "Con Rồng cháu Tiên" có ý nghĩa gì ?
Trả lời: Chi tiết mẹ Âu Cơ sinh bọc trăm trứng có ý nghĩa: Mọi người, mọi dân tộc Việt Nam đều do một mẹ sinh ra nên phải yêu thương nhau như anh em một nhà.
3/. Ý nghĩa của các hình tượng trong truyện cổ tích.
- Niêu cơm thần.
Tiếng đàn thần.
Cây bút thần.
=> Là tiếng nói công lí, thể hiện khát vọng hòa bình của nhân dân ta.
=> Ước mơ có nguồn lương thực dồi dào, thể hiện tư tưởng nhân đạo và lòng vị tha cao cả của nhân dân ta.
=> Là phần thưởng xứng đáng cho Mã Lương; Có những khả năng kì diệu; Thực hiện công lí của nhân dân.
1/. Kể chuyện sáng tạo.
- Kể kết thúc mới cho những truyện:
+ Cây bút thần.
+ Ông lão đánh cá và con cá vàng.
- Sắm vai truyện: Lợn cưới, áo mới.
Hoạt động 4: Tăng tốc
Thể lệ: Mỗi nhóm chuẩn bị 3 phút sau đó cử đại diện nhóm trình bày
- Kể kết thúc mới cho truyện Treo biển.
- Kể một câu truyện cười mà em biết.
1/. So sánh sự giống và khác nhau giữa các thể loại truyện dân gian sau:
a/. Cổ tích với truyền thuyết
* Giống nhau:
- Có yếu tố tưởng tượng kì ảo.
- Sự ra đời thần kì, nhân vật chính có những tài năng phi thường.
* Khác nhau:
- Truyền thuyết: Kể về các nhân vật và sự kiện lịch sử và thể hiện cách đánh giá của nhân dân đối với nhân vật và sự kiện được kể.
Hoạt động 5: Về đích
Thể lệ: HS thảo luận và ghi vào bảng nhóm trong 5 phút. Nhóm 1,2 câu a; nhóm 3,4 câu b.
b/. Ngụ ngôn với truyện cười.
- Truyện cổ tích: Kể về cuộc đời của một số kiểu nhân vật quen thuộc và thể hiện quan niệm ước mơ của nhân dân về cuộc đấu tranh giữa cái thiện với cái ác, …
* Giống nhau: Có yếu tố gây cười; kết cấu ngắn gọn.
* Khác nhau: Mục đích.
Ngụ ngôn: khuyên nhủ, răn dạy người ta bài học nào đó trong cuộc sống.
Truyện cười: gây cười để mua vui hoặc phê phán những thói hư tật xấu trong xã hội.
Truyện cổ tích thường có cách kết thúc như thế nào? Cách kết thúc ấy thể hiện mơ ước gì của nhõn dân ta xưa?
2/.
Dặn dò:
Học bài.
+ Định nghĩa của các thể loại truyện dân gian.
+ So sánh sự giống và khác nhau giữa Truyền thuyết với cổ tích; Ngụ ngôn với truyện cười.
+ Một số chi tiết thần kì có tý nghĩa.
- Soạn bài: Chỉ từ.
+ Trả lời câu hỏi.
+ Đọc trước ghi nhớ.
+ Làm những bài tập đơn giản.
Hồ Gươm
CHÂN THÀNH CẢM ƠN
QUÝ THẦY CÔ, CÁC EM HỌC SINH
CÙNG THAM DỰ TIẾT HỌC NÀY
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Nguyễn Minh Tuấn
Dung lượng: |
Lượt tài: 0
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)