Bài 13. Ôn tập truyện dân gian
Chia sẻ bởi Nguyễn Thị Hà My |
Ngày 21/10/2018 |
26
Chia sẻ tài liệu: Bài 13. Ôn tập truyện dân gian thuộc Ngữ văn 6
Nội dung tài liệu:
Tiết 54: ôn tập truyện
dân gian
Tiết 54: Ôn tập truyện dân gian
văn học dân gian
truyện dân gian
thần thoại
truyền thuyết
cổ tích
ngụ ngôn
truyện cười
Điền từ ngữ thích hợp vào ô trống theo sơ đồ hệ thống phân loại sau ?
ca dao ...tục ngữ
sân khấu
truyền thuyết
truyền thuyết
thể loại
định nghĩa
-Là loại truyện dân gian kể về các nhân vật và sự kiện có liên quan tới lịch sử thời quá khứ ,thường có yếu tố tưởng tượng kì ảo.
-Truyền thuyết thể hiện thái độ và các đánh giá của nhân dân đối với các sự kiện và nhân vật lịch sử được kể.
-Là loại truyện dân gian kể về cuộc đời của một số kiểu nhân vật quen thuộc :người mồ côi ,em út ,người có hình dạng xấu xí ,nhân vật :dũng sĩ , có tài năng , thông minh hoặc ngốc nghếch ...
-Truyện thường có yếu tố hoang đường ,thể hiện ước mơ ,niềm tin của nhân dân về chiến thắng cuối cùng của cái thiện đối với cái ác ,cái tốt đối với cái xấu ,sự công bằng với sự bất công.
Là loại truyện dân gian kể bằng văn xuôi hoặc văn vần ,mượn chuyện về loài vật ,đồ vật hoặc về chính con người để nói bóng gió ,kín đáo chuyện con người ,nhằm khuyên nhủ ,răn dạy người ta bài học nào đó trong cuộc sống.
Là loại truyện dân gian kể về những hiện tượng đáng cười trong cuộc sống nhằm tạo ra tiếng cười mua vui hoặc phê phán những thói hư tật xấu trong xã hội.
truyện cổ tích
truyện
ngụ
ngôn
truyện cười
truyện cổ tích
truyện ngụ ngôn
truyện cười
1. Con Rồng cháu Tiên
2. Bánh chưng, bánh giầy
3.Thánh Gióng
4. Sơn Tinh,
Thuỷ Tinh
5. Sự tích
Hồ Gươm
2. Thầy bói xem voi
3. Chân, Tay, Tai,
Mắt , Miệng
1. ếch ngồi đáy giếng
1. Thạch Sanh
2. Em bé thông minh
3. Cây bút thần
4. Ông lão đánh cá và con cá vàng
1. Treo biển
2. Lợn cưới,
áo mới
Trong các truyện đã học, em thích nhất nhân vật nào? Vì Sao?
Hướng dẫn những hoạt động tiếp theo
- Häc kÜ bµi
- ViÕt mét ®o¹n v¨n kho¶ng 5 c©u tr×nh bµy c¶m nhËn cña em vÒ mét nh©n vËt mµ em thÝch
-Là truyện kể về các nhân vật lịch sử trong quá khứ.
-Là truyện kể về cuộc đời ,số phận của một số kiểu nhân vật quen thuộc:người mồ côi , người mang lốt xấu xí người dũng sĩ ...
-Là truyện kể mượn chuyện về loài vật, đồ vật hoặc về chính con người để nói bóng gió chuyện con người.
-Là truyện kể về những hiện tượng đáng cười trong cuộc sống để những hiện tượng này phơi bày và người nghe, người đọc phát hiện thấy.
-Có những chi tiết tưởng tượng kì ảo.
-Có những chi tiết tưởng tượng kì ảo.
-Có ý nghĩa ẩn dụ,ngụ ý.
-Có nhiều yếu tố
gây cười.
-Có cơ sở lịch sử ,cốt lõi sự thật lịch sử.
-Nêu bài học để khuyên nhủ răn dạy người ta trong cuộc sống.
-Nhằm gây cười ,mua vui hoặc phê phán châm biếm những thói hư tật xấu trong xã hội từ đó hướng người ta tới cái tốt đẹp.
-Người kể người nghe tin câu chuyện như là có thật.
-Người kể người nghe không tin là câu chuyện có thật.
-Thể hiện trình độ và cách đánh giá của nhân dân đối với sự kiện và nhân vật trong lịch sử.
-Thể hiện ước mơ và niềm tin của nhân vật về chiến thắng cuối cùng của lẽ phải ,của cái thiện.
I/ Nêu định nghĩa về các thể loại truyền thuyết, truyện cổ tích, truyện ngụ ngôn, truyện cười ?
Tiết 54 : ôn tập truyện dân gian
II/ Viết lại tên những truyện dân gian (theo thể loại) mà em đã học và đọc trong sách giáo khoa Ngữ văn 6- Tập một.
III/ Từ các định nghĩa và các tác phẩm đã học em hãy nêu những đặc điểm tiêu biểu của các thể loai truyện kể dân gian đã học?
IV/ Luyện tập củng cố.
Hàng ngang số 7 là ô chữ gồm 13 chữ cái .Đây là một câu truyện ngụ ngôn có nội dung khuyên người ta muốn hiểu biết sự vật ,sự việc phải xem xét một cách toàn diện
Hàng ngang số 10 là ô chữ gồm 15 chữ cái .Đây là một trong những đặc điểm tiêu biểu của truyện ngụ ngôn
Hàng ngang số 1 là ô chữ gồm 12 chữ cái .Đây là một thể loại truyện dân gian kể về các nhân vật và sự kiện có liên quan tới lịch sử thời quá khứ.
Hàng ngang số 5 là ô chữ gồm 5 chữ cái .Đây là truyện cổ tích về người mang lốt vật
Hàng ngang số 11 là ô chữ gồm10 chữ cái .Đây là một thể loại truyện dân gian có yếu tố gây cười
Hàng ngang số 9 là ô chữ gồm 8 chữ cái .Đây là một trong những điểm tiêu biểu của truyện ngụ ngôn
Hàng ngang số 13là ô chữ gồm 7 chữ cái .Đây là một trong những điểm tiêu biểu của truyện cười
Hàng ngang số 2 là ô chữ gồm 10 chữ cái .Đây là một truyền thuyết gắn với ngựa sắt
Hàng ngang số 3 là ô chữ gồm14 chữ cái .Đây là một trong những điểm tiêu biểu của truyền thuyết
Hàng ngang số 8 là ô chữ gồm18 chữ cái .Đây là truyện ngụ ngôn khuyên người ta phaỉ đoàn kết gắn bó
Hàng ngang số 12 là ô chữ gồm 8 chữ cái .Đây là truyện cười phê phán người thiếu chủ kiến khi làm việc
Hàng ngang số 4 là ô chữ gồm 12 chữ cái .Đây là một thể loại truyện dân gian kể về cuộc đời, số phận của một số kiểu người quen thuộc (người mồ côi,người mang lốt xấu xí )
Hàng ngang số 6 là ô chữ gồm13 chữ cái .Đây là một thể loại truyện dân gian mượn chuyện loài vật ,đồ vật để nói bóng gió chuyện con người
t H ầ y b ó i x e m v o i
c h â n t a y t a i m ắ t m i ệ n g
7
10
1
4
5
11
9
2
3
8
12
6
k h u y ê n n h ủ r ă n d ạ y
t r u y ề n t h u y ế t
t r u y ệ n c ổ t í c h
s ọ d ừ a
t r u y ệ n c ư ờ i
ẩ n d ụ n g ụ ý
t h á n h g i ó n g
t ư ở n g t ư ợ n g k ì ả o
t r e o b i ể n
t r u y ệ n n g ụ n g ô n
g â y c ư ờ i
văn học dân gian
giải ô chữ
Đây là ô chữ gồm 13 hàng ngang, các em chú ý phần gợi ý để trả lời các ô hàng ngang sau đó tìm ô chìa khoá hàng dọc.
13
Kể lại truyện: Chân - Tay - Tai - Mắt - Miệng
Chân - Tay - Ta - Mắt - Miệng từ xưa vẫn sống với nhau rất thân thiết .
Do tị nạnh nhau, Chân - Tay - Tai - Mắt - Miệng tị với lão Miệng là lão chẳng làm gì mà được ăn ngon, cuối cùng cả bọn không chịu làm gì để cho lão Miệng không còn gì ăn.
Qua đôi ba ngày, bọn Chân - Tay - Tai - Mắt - Miệng thấy mỏi mệt không làm được gì cả. Sau đó chúng mới vỡ lẽ ra là nếu Miệng không được ăn thì chúng không có sức. Thế rồi chúng cho lão Miệng ăn và chúng lại có sức.
Cả bọn lại hòa thuận với nhau.
Hướng dẫn học ở nhà
1. Học toàn bộ nội dung tiết 54 .
2. Đọc lại các truyện dân gian đã học .
3. Soạn nội dung tiết 55- ôn tập văn học dân gian (tiết 2).
I/ Nêu định nghĩa về các thể loại truyền thuyết, truyện cổ tích, truyện ngụ ngôn, truyện cười ?
Tiết 54 : ôn tập truyện dân gian
II/ Viết lại tên những truyện dân gian (theo thể loại) mà em đã học và đọc trong sách giáo khoa Ngữ văn 6- Tập một.
III/ Từ các định nghĩa và các tác phẩm đã học em hãy nêu những đặc điểm tiêu biểu của các thể loai truyện kể dân gian đã học?
IV/ Luyện tập củng cố.
Bài học kết thúc
Xin kính chúc các thầy cô giáo mạnh khoẻ Các em học sinh học giỏi
Hẹn gặp lại !
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Nguyễn Thị Hà My
Dung lượng: |
Lượt tài: 0
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)