Bài 13. Ôn tập truyện dân gian
Chia sẻ bởi Võ Nhật Trường |
Ngày 21/10/2018 |
28
Chia sẻ tài liệu: Bài 13. Ôn tập truyện dân gian thuộc Ngữ văn 6
Nội dung tài liệu:
chào mừng các thầy cô đến dự giờ ngữ văn lớp 6v
Kiểm tra bài cũ:
Hàng ngang số 7 là ô chữ gồm 13 chữ cái .Đây là một câu truyện ngụ ngôn có nội dung khuyên người ta muốn hiểu biết sự vật ,sự việc phải xem xét một cách toàn diện
Hàng ngang số 10 là ô chữ gồm 15 chữ cái .Đây là một trong những đặc điểm tiêu biểu của truyện ngụ ngôn
Hàng ngang số 1 là ô chữ gồm 12 chữ cái .Đây là một thể loại truyện dân gian kể về các nhân vật và sự kiện có liên quan tới lịch sử thời quá khứ.
Hàng ngang số 5 là ô chữ gồm 5 chữ cái .Đây là truyện cổ tích về người mang lốt vật
Hàng ngang số 11 là ô chữ gồm10 chữ cái .Đây là một thể loại truyện dân gian có yếu tố gây cười
Hàng ngang số 9 là ô chữ gồm 8 chữ cái .Đây là một trong những điểm tiêu biểu của truyện ngụ ngôn
Hàng ngang số 13là ô chữ gồm 7 chữ cái .Đây là một trong những điểm tiêu biểu của truyện cười
Hàng ngang số 2 là ô chữ gồm 10 chữ cái .Đây là một truyền thuyết gắn với ngựa sắt
Hàng ngang số 3 là ô chữ gồm14 chữ cái .Đây là một trong những điểm tiêu biểu của truyền thuyết
Hàng ngang số 8 là ô chữ gồm18 chữ cái .Đây là truyện ngụ ngôn khuyên người ta phaỉ đoàn kết gắn bó
Hàng ngang số 12 là ô chữ gồm 8 chữ cái .Đây là truyện cười phê phán người thiếu chủ kiến khi làm việc
Hàng ngang số 4 là ô chữ gồm 12 chữ cái .Đây là một thể loại truyện dân gian kể về cuộc đời, số phận của một số kiểu người quen thuộc (người mồ côi,người mang lốt xấu xí )
Hàng ngang số 6 là ô chữ gồm13 chữ cái .Đây là một thể loại truyện dân gian mượn chuyện loài vật ,đồ vật để nói bóng gió chuyện con người
t H ầ y b ó i x e m v o i
c h â n t a y t a i m ắ t m i ệ n g
7
10
1
4
5
11
9
2
3
8
12
6
k h u y ê n n h ủ r ă n d ạ y
t r u y ề n t h u y ế t
t r u y ệ n c ổ t í c h
s ọ d ừ a
t r u y ệ n c ư ờ i
ẩ n d ụ n g ụ ý
t h á n h g i ó n g
t ư ở n g t ư ợ n g k ì ả o
t r e o b i ể n
t r u y ệ n n g ụ n g ô n
g â y c ư ờ i
văn học dân gian
giải ô chữ
Đây là ô chữ gồm 13 hàng ngang, các em chú ý phần gợi ý để trả lời các ô hàng ngang sau đó tìm ô chìa khoá hàng dọc.
13
Sơ đồ:
Văn học dg
Truyện dg
Ca dao...,tục ngữ
Sân khấu dg
Truyền thuyết
cổ tích
Tr.Ngụ ngôn
Truyện cười
Tiết 54 - 55
ôn tập truyện dân gian
I. Sơ đồ phân loại truyện dân gian:
II. Hệ thống hoá kiến thức:
Thể loại- Khái niệm
Tp cụ thể
N.Vật
Yếu tố
Kì ảo
Cốt
truyện
ND - ý nghĩa
Truyền thuyết
Loại truyện DG kể về các nhân vật và sự kiện lịch sử có liên quan đến lịch sử thời quá khứ.
1.Con Rồng cháu Tiên
2.T.Gióng
3. ST, TT
4. Bánh chưng bánh giày
Thần
Thần
Thần
Người
Xuất hiện nhiều
Đơn giản, hứng thú
GT nguồn gốc DT, phong tục tập quán, hiện tượng thiên nhiên.
- Mơ ước chinh phục thiên nhiên và chiến thắng giặc ngoại xâm.
I. Sơ đồ phân loại truyện dân gian:
II. Hệ thống hoá kiến thức:
Thể loại- Khái niệm
Tp cụ thể
N.Vật
Yếu tố
Kì ảo
Cốt
truyện
ND - ý nghĩa
2, Truyện cổ tích
Là loại truyện DG kể về cuộc đời của một số kiểu NV quen thuộc, thường có yếu tố hoang đường
Thể hiện mơ ước, niềm tin của nhân dân vào chiến thăng cuối cùng của cái thiện với cái ác
1.Sự tích hồ
Gươm
2.T. Sanh
3. Em bé thông minh
4. Cây bút thần
5. Ông lão đánh cá..
Còn phổ biến
Phức tạp hơn, hứng thú
Ca ngợi người anh hùng DT, dũng sĩ vì dân diệt ác.
-Người nghèo, người thông minh tài trí ở đời: ở hiền gặp lành, kẻ ác bị trừng trị.
NV lịch sử, người nghèo, người thông minh
I. Sơ đồ phân loại truyện dân gian:
II. Hệ thống hoá kiến thức:
Thể loại- Khái niệm
Tp cụ thể
N.Vật
Yếu tố
Kì ảo
Cốt
truyện
ND - ý nghĩa
3, Truyện ngụ ngôn
Là loại truyện DG kể bằngvăn xuôi hoặc văn vần, mượn chuyện về loài vật, đồ vật hoặc chính con người để nói bóng gió, kín đáo chuyện con người nhằm khuyên nhủ, răn dạy người ta bài học nào đó trong cs
1.ếch ngồi đáy giếng
2.Thầy bói xem voi
3.Chân, Tay, Tai, Mắt, Miệng
Không có
Ngắn gọn, triết lí sâu xa
Những bài học về đạo lí, lẽ sống
-Phê phán những cách nhìn thiển cận, hẹp hòi
Vật,
Người,
Bộ phận của cơ thể người.
I. Sơ đồ phân loại truyện dân gian:
II. Hệ thống hoá kiến thức:
Thể loại- Khái niệm
Tp cụ thể
N.Vật
Yếu tố
Kì ảo
Cốt
truyện
ND - ý nghĩa
3, Truyện cười
Là loại truyện DG kể về những hiện tượng đáng cười trong CS nhằm tạo ra tiếng cười mua vui hoặc tiếng cười phê phán.
Treo biển
2. Lợn cưới, áo mới
Không có
Ngắn gọn, bất ngờ
Chế giễu, châm biếm, phê phán những thói hư tật xấu, những người tham lam, thíh khoe của, thiếu chủ kiến
Người
III. So sánh Truyền thuyết và Cổ tích:
1. Giống nhau:
- Đều có yếu tố tưởng tượng kì ảo
- Có nhiều chi tiết (môtip) giống nhau: sự ra đời thần kì, nhân vật chính có tài năng phi thường
2. Khác nhau:
Truyền thuyết
cô tích
- Kể về các Nv và sự kiện lịch sử; thể hiện cách đánh giá của nhân dân với Nv, sự kiện lịch sử được kể.
- Kể về cuộc đời của các loại Nv nhất định và thể hiện quan niệm, ước mơ của nhân dân về cuộc đấu tranh giữa cái thiện và cái ác.
- Được cả người kể lẫn người nghe tin là những câu chuyện có thật (mặc dù trong đó có những chi tiết tưởng tượng kì ảo)
- Cả người kể lẫn người nghe coi là những câu chuyện không có thật ( mặc dù trong đó có những yếu tố thực tế)
IV. So sánh truyện cười và truyện ngụ ngôn:
1. Giống nhau:
-Thường gây cười, không có yếu tố kì ảo, hoang đường.
2. Khác nhau:
Truyện cười
Truyện ngụ ngôn
- Mục đích là gây cười để mua vui hoặc phê phán châm biếm những hiện tượng đáng cười ( có yếu tố gây cười)
-Mục đích khuyên nhủ, răn dạy người ta một bài học cụ thể nào đó, có ý ẩn dụ ngụ ý.
v. Luyện tập:
Bài tập 1: Viết kết truyện mới cho VB "Ông lão đánh cá và con cá vàng"(10 phút)
Hoạt động nhóm: thi kể chuyện
Nhóm 1, 2: truyện "sơn tinh, thuỷ tinh"
( chọn vai Mị Nương hoặc Thuỷ Tinh)
Nhóm 3, 4: truyện "bánh chưng bánh giày"
( Chọn vai Vua Hùng hoặc Lang Liêu )
Hướng dẫn về nhà:
Nắm chắc nội dung ôn tập
Viết đoạn văn cảm nhận về:
+ Nhân vật cổ tích em yêu thích
+ Chi tiết kì ảo thú vị
- Chữa bài kiểm tra Tiếng Việt
Chúc các em ôn tập và học tốt
Kiểm tra bài cũ:
Hàng ngang số 7 là ô chữ gồm 13 chữ cái .Đây là một câu truyện ngụ ngôn có nội dung khuyên người ta muốn hiểu biết sự vật ,sự việc phải xem xét một cách toàn diện
Hàng ngang số 10 là ô chữ gồm 15 chữ cái .Đây là một trong những đặc điểm tiêu biểu của truyện ngụ ngôn
Hàng ngang số 1 là ô chữ gồm 12 chữ cái .Đây là một thể loại truyện dân gian kể về các nhân vật và sự kiện có liên quan tới lịch sử thời quá khứ.
Hàng ngang số 5 là ô chữ gồm 5 chữ cái .Đây là truyện cổ tích về người mang lốt vật
Hàng ngang số 11 là ô chữ gồm10 chữ cái .Đây là một thể loại truyện dân gian có yếu tố gây cười
Hàng ngang số 9 là ô chữ gồm 8 chữ cái .Đây là một trong những điểm tiêu biểu của truyện ngụ ngôn
Hàng ngang số 13là ô chữ gồm 7 chữ cái .Đây là một trong những điểm tiêu biểu của truyện cười
Hàng ngang số 2 là ô chữ gồm 10 chữ cái .Đây là một truyền thuyết gắn với ngựa sắt
Hàng ngang số 3 là ô chữ gồm14 chữ cái .Đây là một trong những điểm tiêu biểu của truyền thuyết
Hàng ngang số 8 là ô chữ gồm18 chữ cái .Đây là truyện ngụ ngôn khuyên người ta phaỉ đoàn kết gắn bó
Hàng ngang số 12 là ô chữ gồm 8 chữ cái .Đây là truyện cười phê phán người thiếu chủ kiến khi làm việc
Hàng ngang số 4 là ô chữ gồm 12 chữ cái .Đây là một thể loại truyện dân gian kể về cuộc đời, số phận của một số kiểu người quen thuộc (người mồ côi,người mang lốt xấu xí )
Hàng ngang số 6 là ô chữ gồm13 chữ cái .Đây là một thể loại truyện dân gian mượn chuyện loài vật ,đồ vật để nói bóng gió chuyện con người
t H ầ y b ó i x e m v o i
c h â n t a y t a i m ắ t m i ệ n g
7
10
1
4
5
11
9
2
3
8
12
6
k h u y ê n n h ủ r ă n d ạ y
t r u y ề n t h u y ế t
t r u y ệ n c ổ t í c h
s ọ d ừ a
t r u y ệ n c ư ờ i
ẩ n d ụ n g ụ ý
t h á n h g i ó n g
t ư ở n g t ư ợ n g k ì ả o
t r e o b i ể n
t r u y ệ n n g ụ n g ô n
g â y c ư ờ i
văn học dân gian
giải ô chữ
Đây là ô chữ gồm 13 hàng ngang, các em chú ý phần gợi ý để trả lời các ô hàng ngang sau đó tìm ô chìa khoá hàng dọc.
13
Sơ đồ:
Văn học dg
Truyện dg
Ca dao...,tục ngữ
Sân khấu dg
Truyền thuyết
cổ tích
Tr.Ngụ ngôn
Truyện cười
Tiết 54 - 55
ôn tập truyện dân gian
I. Sơ đồ phân loại truyện dân gian:
II. Hệ thống hoá kiến thức:
Thể loại- Khái niệm
Tp cụ thể
N.Vật
Yếu tố
Kì ảo
Cốt
truyện
ND - ý nghĩa
Truyền thuyết
Loại truyện DG kể về các nhân vật và sự kiện lịch sử có liên quan đến lịch sử thời quá khứ.
1.Con Rồng cháu Tiên
2.T.Gióng
3. ST, TT
4. Bánh chưng bánh giày
Thần
Thần
Thần
Người
Xuất hiện nhiều
Đơn giản, hứng thú
GT nguồn gốc DT, phong tục tập quán, hiện tượng thiên nhiên.
- Mơ ước chinh phục thiên nhiên và chiến thắng giặc ngoại xâm.
I. Sơ đồ phân loại truyện dân gian:
II. Hệ thống hoá kiến thức:
Thể loại- Khái niệm
Tp cụ thể
N.Vật
Yếu tố
Kì ảo
Cốt
truyện
ND - ý nghĩa
2, Truyện cổ tích
Là loại truyện DG kể về cuộc đời của một số kiểu NV quen thuộc, thường có yếu tố hoang đường
Thể hiện mơ ước, niềm tin của nhân dân vào chiến thăng cuối cùng của cái thiện với cái ác
1.Sự tích hồ
Gươm
2.T. Sanh
3. Em bé thông minh
4. Cây bút thần
5. Ông lão đánh cá..
Còn phổ biến
Phức tạp hơn, hứng thú
Ca ngợi người anh hùng DT, dũng sĩ vì dân diệt ác.
-Người nghèo, người thông minh tài trí ở đời: ở hiền gặp lành, kẻ ác bị trừng trị.
NV lịch sử, người nghèo, người thông minh
I. Sơ đồ phân loại truyện dân gian:
II. Hệ thống hoá kiến thức:
Thể loại- Khái niệm
Tp cụ thể
N.Vật
Yếu tố
Kì ảo
Cốt
truyện
ND - ý nghĩa
3, Truyện ngụ ngôn
Là loại truyện DG kể bằngvăn xuôi hoặc văn vần, mượn chuyện về loài vật, đồ vật hoặc chính con người để nói bóng gió, kín đáo chuyện con người nhằm khuyên nhủ, răn dạy người ta bài học nào đó trong cs
1.ếch ngồi đáy giếng
2.Thầy bói xem voi
3.Chân, Tay, Tai, Mắt, Miệng
Không có
Ngắn gọn, triết lí sâu xa
Những bài học về đạo lí, lẽ sống
-Phê phán những cách nhìn thiển cận, hẹp hòi
Vật,
Người,
Bộ phận của cơ thể người.
I. Sơ đồ phân loại truyện dân gian:
II. Hệ thống hoá kiến thức:
Thể loại- Khái niệm
Tp cụ thể
N.Vật
Yếu tố
Kì ảo
Cốt
truyện
ND - ý nghĩa
3, Truyện cười
Là loại truyện DG kể về những hiện tượng đáng cười trong CS nhằm tạo ra tiếng cười mua vui hoặc tiếng cười phê phán.
Treo biển
2. Lợn cưới, áo mới
Không có
Ngắn gọn, bất ngờ
Chế giễu, châm biếm, phê phán những thói hư tật xấu, những người tham lam, thíh khoe của, thiếu chủ kiến
Người
III. So sánh Truyền thuyết và Cổ tích:
1. Giống nhau:
- Đều có yếu tố tưởng tượng kì ảo
- Có nhiều chi tiết (môtip) giống nhau: sự ra đời thần kì, nhân vật chính có tài năng phi thường
2. Khác nhau:
Truyền thuyết
cô tích
- Kể về các Nv và sự kiện lịch sử; thể hiện cách đánh giá của nhân dân với Nv, sự kiện lịch sử được kể.
- Kể về cuộc đời của các loại Nv nhất định và thể hiện quan niệm, ước mơ của nhân dân về cuộc đấu tranh giữa cái thiện và cái ác.
- Được cả người kể lẫn người nghe tin là những câu chuyện có thật (mặc dù trong đó có những chi tiết tưởng tượng kì ảo)
- Cả người kể lẫn người nghe coi là những câu chuyện không có thật ( mặc dù trong đó có những yếu tố thực tế)
IV. So sánh truyện cười và truyện ngụ ngôn:
1. Giống nhau:
-Thường gây cười, không có yếu tố kì ảo, hoang đường.
2. Khác nhau:
Truyện cười
Truyện ngụ ngôn
- Mục đích là gây cười để mua vui hoặc phê phán châm biếm những hiện tượng đáng cười ( có yếu tố gây cười)
-Mục đích khuyên nhủ, răn dạy người ta một bài học cụ thể nào đó, có ý ẩn dụ ngụ ý.
v. Luyện tập:
Bài tập 1: Viết kết truyện mới cho VB "Ông lão đánh cá và con cá vàng"(10 phút)
Hoạt động nhóm: thi kể chuyện
Nhóm 1, 2: truyện "sơn tinh, thuỷ tinh"
( chọn vai Mị Nương hoặc Thuỷ Tinh)
Nhóm 3, 4: truyện "bánh chưng bánh giày"
( Chọn vai Vua Hùng hoặc Lang Liêu )
Hướng dẫn về nhà:
Nắm chắc nội dung ôn tập
Viết đoạn văn cảm nhận về:
+ Nhân vật cổ tích em yêu thích
+ Chi tiết kì ảo thú vị
- Chữa bài kiểm tra Tiếng Việt
Chúc các em ôn tập và học tốt
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Võ Nhật Trường
Dung lượng: |
Lượt tài: 0
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)