Bài 13. Ôn tập truyện dân gian

Chia sẻ bởi Nguyễn Thị Thu Thảo | Ngày 21/10/2018 | 20

Chia sẻ tài liệu: Bài 13. Ôn tập truyện dân gian thuộc Ngữ văn 6

Nội dung tài liệu:

Chào mừng các thầy cô giáo và các em học sinh







T? V AN

Tháng 11 năm 2012
Hãy kể tên các thể loại truyện dân gian đã học ?

KIỂM TRA BÀI CŨ
TRUYỆN DÂN GIAN
TRUYỆN
CƯỜI
TRUYỆN
NGỤ NGÔN
TRUYỆN
TRUYỀN
THUYẾT
TRUYỆN
CỔ TÍCH
ÔN TẬP TRUYỆN DÂN GIAN ( tiếp theo )
Tiết học gồm 4bài tập.
I.Hệ thống hóa kiến thức và lập bảng thống kê:
II.Luyện tập:
Bài 1: Kể, tóm tắt các truyện dân gian đã học.
ÔN TẬP TRUYỆN DÂN GIAN ( tiếp theo )
I.Hệ thống hóa kiến thức và lập bảng thống kê:
II. Luyện tập:
TRUYỆN
CƯỜI
TRUYỆN
NGỤ NGÔN
TRUYỆN
TRUYỀN
THUYẾT
TRUYỆN
CỔ TÍCH
ÔN TẬP TRUYỆN DÂN GIAN ( tiếp theo )
Bài 1: Kể, tóm tắt các truyện dân gian đã học.
I.Hệ thống hóa kiến thức và lập bảng thống kê:
II. Luyện tập:
CON RỒNG, CHÁU TIÊN
LẠC LONG QUÂN
Có nhiều phép lạ, thuộc nòi rồng
Kết duyên
ÂU CƠ
Xinh đẹp, dòng họ thần Nông
Con trưởng làm vua lấy hiệu là Hùng Vương
Chia nhau cai quản các phương
50 con lên núi
Bọc trăm trứng, nở trăm người con.
50 con xuống biển
CON RỒNG, CHÁU TIÊN
EM BÉ THÔNG MINH
4
1
2
3
Quan sát và kể ra các sự việc được minh họa trong các bức tranh trên ?
LỢN CƯỚI, ÁO MỚI
Kể diễn cảm truyện
“ Lợn cưới, áo mới”.
Truyện:
- Thánh Gióng
Cây bút thần
Chân, Tay, Tai, Mắt, Miệng
Treo biển
Nhân vật:
- Thánh Gióng
Mã Lương
Chân, Tay, …
Thạch Sanh
Chi tiết đặc sắc:
- Bọc trăm trứng
Gióng đánh giặc
Niêu cơm thần
Long quân cho mươn gươm
Ví dụ: Thạch Sanh là một chàng dũng sĩ tiêu biểu cho tộc ta. Người Việt
Nam yêu mến Thạch Sanh vì chàng hào hiệp, cứu khốn phò nguy. Gặp
chuyện bất bình, thấy bọn người hay bọn quỷ làm hại đồng bào là Thạch
Sanh xông vào tiêu diệt, không tính toán và không ham của cải, không cầu
danh lợi, làm ơn không cần báo đáp và sẵn sàng tha thứ cho những kẻ xấu,
dù bọn xấu ấy chỉ một mực làm hại mình. Chàng còn tiêu biểu cho nguyện
vọng yêu hòa bình, yêu tự do của dân tộc, và còn chứng minh cho sức bền
bỉ, cho sự cường thịnh của đất nước.
Ví dụ: Chi tiết mẹ Âu Cơ sinh ra bọc trăm trứng có ý nghĩa:
Mọi người, mọi dân tộc Việt Nam đều do một mẹ sinh ra nên
phải yêu thương, đùm bọc lẫn nhau như anh em một nhà.
ÔN TẬP TRUYỆN DÂN GIAN ( tiếp theo )

Bài 2: Trình bày cảm nhận của em về một truyện, một nhân vật trong các truyện dân gian (hoặc một chi tiết) mà em thích nhất.

Bài 3: Thảo luận nhóm ( 5 phút ).
Chỉ ra điểm giống và khác nhau giữa truyền thuyết với truyện cổ tích.
Thể loại
Các mặt
Có yếu tố hoang đường, kì ảo; có nguồn gốc ra đời kì lạ và tài năng phi thường, …
kể về các nhân vật, sự kiện lịch sử, cách đánh giá của nhân dân về các nhân vật, sự kiện đó.
kể về cuộc đời các kiểu nhân vật, thể hiện niềm tin, ước mơ của nhân dân về công lí xã hội.
ÔN TẬP TRUYỆN DÂN GIAN ( tiếp theo )
Bài 3: Chỉ ra điểm giống và khác nhau giữa truyền thuyết với truyện cổ tích.
Thể loại
Các mặt
Có yếu tố hoang đường, kì ảo; có nguồn gốc ra đời kì lạ và tài năng phi thường, …
kể về các nhân vật, sự kiện lịch sử, cách đánh giá của nhân dân về các nhân vật, sự kiện đó.
kể về cuộc đời các kiểu nhân vật, thể hiện niềm tin, ước mơ của nhân dân về công lí xã hội.
ÔN TẬP TRUYỆN DÂN GIAN ( tiếp theo )
Bài 4: Chỉ ra điểm giống và khác nhau giữa truyện ngụ ngôn với truyện cười.
Thể loại
Các mặt
đều có chi tiết gây cười, tình huống bất ngờ.
nhằm khuyên nhủ, răn dạy người ta một bài học trong cuộc sống.
nhằm mua vui hoặc phê phán, chế giễu những hiện tượng đáng cười trong cuộc sống.
ÔN TẬP TRUYỆN DÂN GIAN ( tiếp theo )
NHÌN HÌNH ĐOÁN RA VĂN BẢN VÀ THỂ LOẠI
ÔN TẬP TRUYỆN DÂN GIAN ( tiếp theo )
VĂN HỌC DÂN GIAN
Cổ tích
Ngụ ngôn
Truyện cười
Truyện dân gian
Con Rồng, cháu Tiên;
Bánh chưng, bánh
giầy; Thánh Gióng;
Sơn Tinh, Thủy Tinh,
Sự tích hồ Gươm
Thạch Sanh;
Cây bút thần;
Em bé thông minh;
Ông lão đánh cá
và con cá vàng
Ếch ngồi đáy giếng;
Thầy bói xem voi;
Chân, Tay, Tai, Mắt,
Miệng
Truyền thuyết
Treo biển;
Lợn cưới
áo mới

- Học bài, đọc lại các truyện dân gian, nắm nội dung và nghệ thuật của mỗi truyện.
- Soạn bài : Con hổ có nghĩa. Chú ý đọc văn bản để tóm tắt dược nội dung và trả lời các câu hỏi ở phần đọc hiểu văn bản
- Chuẩn bị tiết tới: Trả bài kiểm tra tiếng Việt.
* HƯỚNG DẪN TỰ HỌC:
CHÚC THẦY, CÔ VUI VẺ, HẠNH PHÚC
CHÚC CÁC EM VUI,KHỎE, HỌC TỐT
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...

Người chia sẻ: Nguyễn Thị Thu Thảo
Dung lượng: | Lượt tài: 0
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)