Bài 13. Ôn tập truyện dân gian

Chia sẻ bởi Bùi Ái Dũng | Ngày 21/10/2018 | 32

Chia sẻ tài liệu: Bài 13. Ôn tập truyện dân gian thuộc Ngữ văn 6

Nội dung tài liệu:

Hãy kể tên các thể loại truyện dân gian đã học ?

KIỂM TRA BÀI CŨ
TRUYỆN DÂN GIAN
TRUYỆN
CƯỜI
TRUYỆN
NGỤ NGÔN
TRUYỆN
TRUYỀN
THUYẾT
TRUYỆN
CỔ TÍCH
Những bức hình này gợi nhớ những truyện nào em đã học?
1
4
3
2
I. Định nghĩa về các thể loại truyện
dân gian đã học:
TT
Thể loại
Định nghĩa
1
2
3
Truyền
thuyết
Truyện
cổ tích
Truyện
ngụ ngôn
4
Truyện
cười
ÔN TẬP TRUYỆN DÂN GIAN
Ngày:16.11.2010
Tiết 54
ÔN TẬP TRUYỆN DÂN GIAN
Tiết 54,55:
TT
Thể loại
Định nghĩa
1
2
3
Truyền
thuyết
Truyện
cổ tích
Truyện
ngụ ngôn
Truyền thuyết là loại truyện dân gian kể về các nhân vật và sự kiện có liên quan đến lịch sử thời quá khứ, thường có yếu tố tưởng tượng, kì ảo. Truyền thuyết thể hiện thái độ và cách đánh giá của nhân dân đối với các sự kiện và nhân vật lịch sử được kể.
4
Truyện
cười
Truyền thuyết là gì?
1. Truyện truyền thuyết:
(chú thích SGK / tr 7)
Tiết 54,55:
ÔN TẬP TRUYỆN DÂN GIAN
I. Định nghĩa về các thể loại truyện
dân gian đã học:
TT
Thể
loại
Định nghĩa
1
2
3
Truyền
thuyết
Truyện
cổ tích
Truyện
ngụ ngôn
Truyền thuyết là loại truyện dân gian kể về các nhân vật và sự kiện có liên quan đến lịch sử thời quá khứ, thường có yếu tố tưởng tượng, kì ảo. Truyền thuyết thể hiện thái độ và cách đánh giá của nhân dân đối với các sự kiện và nhân vật lịch sử được kể.
Loại truyện dân gian kể về cuộc đời của một số kiểu nhân vật quen thuộc. Truyện cổ tích thường có yếu tố hoang đường, thể hiện ước mơ,niềm tin của nhân dân về chiến thắng cuối cùng của cái thiện đối với cái ác, cái tốt đối với cái xấu, sự công bằng đối với sự bất công.
4
Truyện
cười
Thế nào là truyện cổ tích?
1. Truyện truyền thuyết:
(chú thích SGK/tr 7)
2. Truyện cổ tích:
(chú thích SGK/ tr 53)
Ngày:16.11.2010
Tiết 54
I. Định nghĩa về các thể loại truyện
dân gian đã học:
Tiết 54,55:
ÔN TẬP TRUYỆN DÂN GIAN
TT
Thể
loại
Định nghĩa
1
2
3
Truyền
thuyết
Truyện
cổ tích
Truyện
ngụ ngôn
Truyền thuyết là loại truyện dân gian kể về các nhân vật và sự kiện có liên quan đến lịch sử thời quá khứ, thường có yếu tố tưởng tượng, kì ảo. Truyền thuyết thể hiện thái độ và cách đánh giá của nhân dân đối với các sự kiện và nhân vật lịch sử được kể.
Loại truyện dân gian kể về cuộc đời của một số kiểu nhân vật quen thuộc... Truyện cổ tích thường có yếu tố hoang đường, thể hiện ước mơ, niềm tin của nhân dân về chiến thắng cuối cùng của cái thiện đối với cái ác, cái tốt đối với cái xấu, sự công bằng đối với sự bất công.
4
Truyện
cười
1.Truyện truyền thuyết:
(chú thích  SGK /tr 7)
2. Truyện cổ tích:
(chú thích SGK/tr 53)
Loại truyện kể, bằng văn xuôi hoặc văn vần, mượn chuyện về loài vật, đồ vật hoặc về chính con người
để nói bóng gió, kín đáo chuyện con người, nhằm khuyên nhủ, răn dạy người ta bài học nào đó trong cuộc sống.
Em hiểu gì về
truyện ngụ ngôn?
3. Truyện ngụ ngôn:
(chú thích SGK/tr 100 )
I. Định nghĩa về các thể loại truyện
dân gian đã học:
Tiết 54,55:
ÔN TẬP TRUYỆN DÂN GIAN
TT
Thể
loại
Định nghĩa
1
2
3
Truyền
thuyết
Truyện
cổ tích
Truyện
ngụ ngôn
Truyền thuyết là loại truyện dân gian kể về các nhân vật và sự kiện có liên quan đến lịch sử thời quá khứ, thường có yếu tố tưởng tượng, kì ảo. Truyền thuyết thể hiện thái độ và cách đánh giá của nhân dân đối với các sự kiện và nhân vật lịch sử được kể.
Loại truyện dân gian kể về cuộc đời của một số kiểu nhân vật quen thuộc. Truyện cổ tích thường có yếu tố hoang đường, thể hiện ước mơ,niềm tin của nhân dân về chiến thắng cuối cùng của cái thiện đối với cái ác, cái tốt đối với cái xấu, sự công bằng đối với sự bất công.
4
Truyện
cười
1.Truyện truyền thuyết:
(chú thích SGK/ tr 7)
2. Truyện cổ tích:
(chú thích  SGK/ tr 53)
Loại truyện kể, bằng văn xuôi hoặc văn vần, mượn chuyện về loài vật, đồ vật hoặc về chính con người
để nói bóng gió, kín đáo chuyện con người, nhằm khuyên nhủ, răn dạy người ta bài học nào đó trong cuộc sống.
3. Truyện ngụ ngôn:
(chú thích SGK/tr 100 )
Loại truyện kể về những hiện tượng đáng cười trong cuộc sống nhằm tạo ra tiếng cười mua vui hoặc phê phán những thói hư, tật xấu trong xã hội.
Truyện cười là gì?
4. Truyện cười:
(chú thích SGK/tr 124)
II. Những truyện dân gian (theo
thể loại) đã học và đọc trong SGK Ngữ văn 6 – Tập 1:
I. Định nghĩa về các thể loại truyện
dân gian đã học:
Tiết 54,55:
ÔN TẬP TRUYỆN DÂN GIAN
00
09
10
11
12
16
15
14
13
17
18
19
20
08
07
06
05
04
03
02
01
29
30
31
32
36
35
34
33
37
38
39
40
28
27
26
25
24
23
22
21
49
50
51
52
56
55
54
53
57
58
59
60
48
47
46
45
44
43
42
41
BÀI TẬP NHANH
Lựa chọn và sắp xếp tên những truyện dân gian (theo thể loại) đã học và đọc trong Sách giáo khoa Ngữ văn 6 – Tập 1.
Lựa chọn và sắp xếp tên những truyện dân gian (theo thể loại) đã học
và đọc trong SGK Ngữ văn 6- Tập 1.
Truyền
thuyết
Con Rồng, cháu Tiên; Bánh chưng, bánh
giầy;Thánh Gióng; Sơn Tinh, Thủy Tinh;
Sự tích Hồ Gươm.
Truyện cổ
tích
Sọ Dừa; Thạch Sanh; Em bé thông minh;
Cây bút thần; Ông lão đánh cá và con cá
vàng.
Truyện
ngụ
ngôn
Ếch ngồi đáy giếng; Thầy bói xem voi;
Đeo nhạc cho mèo; Chân,Tay,Tai, Mắt,
Miệng.
Truyện
cười
Treo biển; Lợn cưới, áo mới;
Đẽo cày giữa đường
Tên

truyện

dân

gian
Nhóm 1: Truyện truyền thuyết
Nhóm 2: Truyện cổ tích
Nhóm 3: Truyện ngụ ngôn
Nhóm 4: Truyện cười
Hàng ngang số 7 là ô chữ gồm 13 chữ cái: Đây là một câu chuyện ngụ ngôn có nội dung khuyên người ta muốn hiểu biết sự vật, sự việc phải xem xét một cách toàn diện.
Hàng ngang số 10 là ô chữ gồm 15 chữ cái: Đây là một trong những đặc điểm tiêu biểu khác của truyện ngụ ngôn
Hàng ngang số 1 là ô chữ gồm 12 chữ cái: Đây là một thể loại truyện dân gian kể về các nhân vật và sự kiện có liên quan tới lịch sử thời quá khứ.
Hàng ngang số 5 là ô chữ gồm 5 chữ cái: Đây là truyện cổ tích về người mang lốt vật.
Hàng ngang số 11 là ô chữ gồm10 chữ cái: Đây là một thể loại truyện dân gian có yếu tố gây cười
Hàng ngang số 9 là ô chữ gồm 8 chữ cái: Đây là một trong những đặc điểm tiêu biểu của truyện ngụ ngôn.
Hàng ngang số 13 là ô chữ gồm 7 chữ cái: Đây là một trong những đặc điểm tiêu biểu cuả truyện cười
Hàng ngang số 2 là ô chữ gồm 10 chữ cái: Đây là một truyền thuyết gắn với ngựa sắt
Hàng ngang số 3 là ô chữ gồm14 chữ cái: Đây là một trong những đặc điểm tiêu biểu cuả truyền thuyết
Hàng ngang số 8 là ô chữ gồm18 chữ cái: Đây là truyện ngụ ngôn khuyên người ta phaỉ đoàn kết gắn bó.
Hàng ngang số 12 là ô chữ gồm 8 chữ cái: Đây là truyện cười phê phán người thiếu chủ kiến khi làm việc.
Hàng ngang số 4 là ô chữ gồm 12 chữ cái: Đây là một thể loại truyện dân gian kể về cuộc đời, số phận của một số kiểu nhân vật quen thuộc (nhân vật thông minh, nhân vật bất hạnh ...)
Hàng ngang số 6 là ô chữ gồm13 chữ cái: Đây là một thể loại truyện dân gian mượn chuyện loài vật, đồ vật để nói bóng gió chuyện con người
t H ầ y b ó i x e m v o i
c h â n t a y t a i m ắ t m i ệ n g
7
10
1
4
5
11
9
2
3
8
12
6
k h u y ê n n h ủ r ă n d ạ y
t r u y ề n t h u y ế t
t r u y ệ n c ổ t í c h
s ọ d ừ a
t r u y ệ n c ư ờ i
ẩ n d ụ n g ụ ý
t h á n h g i ó n g
t ư ở n g t ư ợ n g k ì ả o
t r e o b i ể n
t r u y ệ n n g ụ n g ô n
g â y c ư ờ i
văn học dân gian
trò chơi ô chữ
Đây là ô chữ gồm 13 hàng ngang, các em chú ý phần gợi ý để trả lời các ô hàng ngang sau đó tìm ô chìa khoá hàng dọc.
13
Đặc điểm của truyện cổ tích
- Là truyện kể về cuộc đời, số phận của một số kiểu nhân vật quen thuộc (người mồ côi, người mang lốt xấu xí, người em,người dũng sĩ…)
- Có nhiều chi tiết tưởng tượng, kì ảo.
- Người kể, người nghe không tin câu chuyện là có thật.
CÂU HỎI THẢO LUẬN
1. Bức tranh minh họa cho cảnh nào trong truyện “Thạch Sanh”?
2. Qua bức tranh đó, em có suy nghĩ gì?
(2 phút)
00
09
10
11
12
16
15
14
13
17
18
19
20
08
07
06
05
04
03
02
01
29
30
31
32
36
35
34
33
37
38
39
40
28
27
26
25
24
23
22
21
49
50
51
52
56
55
54
53
57
58
59
60
48
47
46
45
44
43
42
41
00
69
70
61
72
76
75
74
73
77
78
79
80
68
67
66
65
64
63
62
71
89
90
91
92
96
95
94
93
97
98
99
100
88
87
86
85
84
83
82
81
109
110
111
112
116
115
114
113
117
118
119
120
108
107
106
105
104
103
102
101
ĐÁP ÁN
1. Bức tranh minh hoạ cho cảnh hai mẹ con Lí Thông bị sét đánh.
2. Bức tranh thể hiện ước mơ của nhân dân về chiến thắng cuối cùng của cái thiện đối với cái ác. Mẹ con Lí Thông đã bị trừng trị thích đáng. Đây cũng là ước mơ về công lí xã hội.
CÂU HỎI THẢO LUẬN

Bức tranh minh họa cho cảnh nào trong truyện “ Thạch Sanh”?
2. Qua bức tranh đó, em có suy nghĩ gì?
Đặc điểm của truyện cổ tích
- Là truyện kể về cuộc đời, số phận của một số kiểu nhân vật quen thuộc(người mồ côi, người mang lốt xấu xí, người em,người dũng sĩ…)
- Có nhiều chi tiết tưởng tượng, kì ảo.
- Người kể, người nghe không tin câu chuyện là có thật.
- Thể hiện ước mơ, niềm tin của nhân dân về chiến thắng cuối cùng của lẽ phải, của cái thiện.
Đặc điểm của truyện ngụ ngôn:
- Là truyện kể mượn chuyện về loài vật, đồ vật hoặc về chính con người để nói bóng gió chuyện con người.
- Có ý nghĩa ẩn dụ, hàm ý.
- Nêu bài học để khuyên nhủ, răn dạy người ta trong cuộc sống.
Đặc điểm của truyện cười
- Là truyện kể về những hiện tượng đáng cười trong cuộc sống để những hiện tượng này phơi bày ra và người nghe (người đọc) phát hiện thấy.
- Nhằm gây cười, mua vui hoặc phê phán, châm biếm những thói hư tật xấu trong xã hội, từ đó hướng người ta tới cái tốt đẹp.
5. a. So sánh truyền thuyết và cổ tích
- Giống nhau:
+Đều có yếu tố kì ảo
+Có nhiều chi tiết giống nhau: sự ra đời thần kì, nhân vật chính có tài năng phi thường.
- Khác nhau
+ TruyÒn thuyÕt kÓ vÒ th¸i ®é vµ c¸ch ®¸nh gi¸ cña nh©n d©n ®èi víi c¸c nh©n vËt lÞch sö. Cæ tÝch kÓ vÒ cuéc ®êi cña c¸c nh©n vËt nhÊt ®Þnh thÓ hiÖn ­íc m¬ cña nh©n d©n vÒ ®Êu tranh gi÷a c¸i thiÖn vµ c¸i ¸c.
+ TruyÒn thuyÕt ®­îc c¶ ng­êi kÓ vµ ng­êi nghe coi lµ cã thËt. Cæ tÝch ®­îc c¶ ng­êi kÓ vµ ng­êi nghe coi lµ kh«ng cã thËt.
5.b. So sánh ngụ ngôn và truyện cười
- Giống nhau: đều có yếu tố gây cười
Khác nhau:
+Mục đích của truyện cười là gây cười hoặc phê phán những hiện tượng đáng cười
+Mục đích của truyện ngụ ngôn là khuyên nhủ, răn dạy bài học của cuộc sống.
1
4
2
3
5
6
7
Kể
lại
chuyện
NHÌN HÌNH ĐOÁN RA VĂN BẢN VÀ THỂ LOẠI
Đọc truyện dân gian
Cây bút thần
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...

Người chia sẻ: Bùi Ái Dũng
Dung lượng: | Lượt tài: 0
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)