Bài 13. Ôn tập truyện dân gian

Chia sẻ bởi Hà Tấn Lực | Ngày 21/10/2018 | 43

Chia sẻ tài liệu: Bài 13. Ôn tập truyện dân gian thuộc Ngữ văn 6

Nội dung tài liệu:

Chào mừng các thầy cô về dự giờ với lớp 6A1
Giáo viên: Trần Thị Hằng
Trường : THCS Tân Lập
KIỂM TRA MIỆNG:
Truyện dân gian gồm có những loại nào ? Hãy cho biết thế nào là truyện truyền thuyết?Kể những tên truyện truyền thuyết em đã được học và đọc?
( 8 điểm )
Kiểm tra tập chuẩn bị .
( 2 điểm)
ĐÁP ÁN

Truyện dân gian gồm có các thể loại : truyện truyền thuyết,truyện cổ tích, truyện ngụ ngôn, truyện cười. (2 điểm)
Truyện truyền thuyết là loại truyện dân gian kể về các nhân vật và sự kiện liên quan đến lịch sử thời quá khứ, thường có yếu tố tưởng tượng, kì ảo. Truyền thuyết thể hiện thái độ và cách đánh giá của nhân dân đối với các sự kiện và nhân vật lịch sử được kể. (3 điểm)
Các truyện truyền thuyết đã học và đọc: Con Rồng, cháu Tiên, Bánh chưng, bánh giầy, Thánh Gióng, Sự tích Hồ Gươm, Sơn Tinh Thủy Tinh.
(2 điểm)
ÔN TẬP
TRUYỆN DÂN GIAN (tt)
Bài 13- Tiết 50
Tuần dạy: 13
ÔN TẬP TRUYỆN DÂN GIAN (TT)
Bài 13 - Tiết: 50
Tuần dạy : 13
1. Các thể loại truyện dân gian
2. Nội dung ý nghĩa các truyện
3. Đặc điểm tiêu biểu của các thể loại truyện dân gian
a/ Truyền thuyết
Nhắc lại khái niệm
truyền thuyết
ÔN TẬP TRUYỆN DÂN GIAN (TT)
Bài 13 - Tiết: 50
Tuần dạy : 13
3. Đặc điểm tiêu biểu của các thể loại truyện dân gian
a/ Truyền thuyết
Truyền thuyết có những đặc điểm cơ bản nào?
 - Kể về các nhân vật và sự kiện lịch sử trong quá khứ.
 -Có nhiều chi tiết tưởng tượng kì ảo.
 -Có cơ sở lịch sử, cốt lõi sự thật
lịch sử.
 -Người kể, người nghe tin là thật.
 -Thể hiện thái độ và cách đánh giá của nhân dân đối với sự kiện và nhân vật lịch sử.
ÔN TẬP TRUYỆN DÂN GIAN (TT)
Bài 13 - Tiết: 50
Tuần dạy : 13
3. Đặc điểm tiêu biểu của các thể loại truyện dân gian
a/ Truyền thuyết
 - Kể về các nhân vật và sự kiện lịch sử trong quá khứ.
 -Có nhiều chi tiết tưởng tượng kì ảo.
 -Có cơ sở lịch sử, cốt lõi sự thật
lịch sử.
 -Người kể, người nghe tin là thật.
 -Thể hiện thái độ và cách đánh giá của nhân dân đối với sự kiện và nhân vật lịch sử.
Em hãy minh họa đặc điểm trên của truyền thuyết trong văn bản “Thánh Gióng” ?
ÔN TẬP TRUYỆN DÂN GIAN (TT)
Bài 13 - Tiết: 50
Tuần dạy : 13
Truyện ca ngợi người anh hùng đánh giặc cứu nước .
Truyện “ Thánh Gióng” là một truyền thuyết:
- Kể về nhân vật lịch sử: người anh hùng Thánh Gióng , Hùng Vương thứ sáu.
Sự kiện lịch sử: Đánh đuổi giặc Ân xâm lược.
Có chi tiết tưởng tượng kì ảo : Bà mẹ dẫm vào vết chân to, về nhà có mang và 12 tháng sau mới sinh; vươn vai một cái mình cao hơn trượng; ngựa phun lửa; cả người và ngựa bay về trời.
ÔN TẬP TRUYỆN DÂN GIAN (TT)
Bài 13 - Tiết: 50
Tuần dạy : 13
3. Đặc điểm tiêu biểu của các thể loại truyện dân gian
b/ Truyện cổ tích
 - Kể về cuộc đời, số phận của một số kiểu nhân vật quen thuộc như nhân vật dũng sĩ, mồ côi ...
 -Có nhiều chi tiết hoang đường, kì ảo.
 - Người kể, người nghe không tin là có thật.
 - Thể hiện ước mơ, niềm tin của nhân dân về công lí xã hội.
Thế nào là truyện cổ tích?
Truyện cổ tích có những đặc điểm cơ bản nào?
c/ Truyện ngụ ngôn
Nhắc lại khái niệm truyện ngụ ngôn.
ÔN TẬP TRUYỆN DÂN GIAN (TT)
Bài 13 - Tiết: 50
Tuần dạy : 13
3. Đặc điểm tiêu biểu của các thể loại truyện dân gian
c/ Truyện ngụ ngôn
 - Mượn chuyện về loài vật, đồ vật hoặc con người để nói bóng gió về con người.
- Có tính chất ẩn dụ, ngụ ý
 -Có chi tiết gây cười và tình huống bất ngờ.
 - Nêu bài học khuyên nhủ hay răn dạy con người một bài học nào đó.
d/ Truyện cười
Thế nào là truyện cười?
ÔN TẬP TRUYỆN DÂN GIAN (TT)
Bài 13 - Tiết: 50
Tuần dạy : 13
3. Đặc điểm tiêu biểu của các thể loại truyện dân gian
d/ Truyện cười
Truyện cười có những đặc điểm gì?
 - Kể về những hiện tượng đáng cười trong cuộc sống.
 - Có yếu tố gây cười tình huống bất ngờ.
 -Nhằm gây cười,mua vui,châm biếm,phê phán, chế giễu hiện tượng đáng cười .
- Kể về các nhân vật và sự kiện lịch sử trong quá khứ.
-Có nhiều chi tiết tưởng tượng kì ảo.
-Có cơ sở lịch sử, cốt lõi sự
thật lịch sử.
-Người kể, người nghe tin là thật.
-Thể hiện thái độ và cách đánh giá của nhân dân đối với sự kiện và nhân vật lịch sử.
- Kể về cuộc đời, số phận của một số kiểu nhân vật quen thuộc như nhân vật dũng sĩ, mồ côi ...
-Có nhiều chi tiết hoang đường, kì ảo.
- Người kể, người nghe không tin là có thật.
- Thể hiện ước mơ, niềm tin của nhân dân về công lí xã hội.
- Mượn chuyện về loài vật, đồ vật hoặc con người để nói bóng gió về con người.
- Có tính chất ẩn dụ, ngụ ý
-Có chi tiết gây cười và tình huống bất ngờ.
- Nêu bài học khuyên nhủ hay răn dạy con người một bài học nào đó.
- Kể về những hiện tượng đáng cười trong cuộc sống.
- Có yếu tố gây cười tình huống bất ngờ.

-Nhằm gây cười, mua vui,châm biếm, phê phán, chế giễu hiện tượng đáng cười.
ÔN TẬP TRUYỆN DÂN GIAN (TT)
Bài 13 - Tiết: 50
Tuần dạy : 13
4. So sánh các thể loại truyện
THẢO LUẬN NHÓM 4 PHÚT
Nhóm 1+2: So sánh sự giống nhau và khác nhau giữa truyền thuyết và cổ tích?
Nhóm 3+4: So sánh sự giống nhau và khác nhau giữa ngụ ngôn và truyện cười?
- Kể về các nhân vật và sự kiện lịch sử trong quá khứ.
-Có nhiều chi tiết tưởng tượng kì ảo.
-Có cơ sở lịch sử, cốt lõi sự
thật lịch sử.
-Người kể, người nghe tin là thật.
-Thể hiện thái độ và cách đánh giá của nhân dân đối với sự kiện và nhân vật lịch sử.
- Kể về cuộc đời, số phận của một số kiểu nhân vật quen thuộc như nhân vật dũng sĩ, mồ côi ...
-Có nhiều chi tiết hoang đường, kì ảo.
- Người kể, người nghe không tin là có thật.
- Thể hiện ước mơ, niềm tin của nhân dân về công lí xã hội
- Mượn chuyện về loài vật, đồ vật hoặc con người để nói bóng gió về con người.
- Có tính chất ẩn dụ, ngụ ý
-Có chi tiết gây cười và tình huống bất ngờ.
- Nêu bài học khuyên nhủ hay răn dạy con người một bài học nào đó.
- Kể về những hiện tượng đáng cười trong cuộc sống.
- Có yếu tố gây cười tình huống bất ngờ.
-Nhằm gây cười, mua vui,châm biếm, phê phán, chế giễu hiện tượng đáng cười.
-Có nhiều chi tiết tưởng tượng kì ảo.
-Có nhiều chi tiết hoang đường, kì ảo.
SO SÁNH TRUYỀN THUYẾT VÀ CỔ TÍCH
Giống nhau:
+ Đều có nhiều chi tiết hoang đường, kì ảo.
+ Đều có nhiều chi tiết giống nhau như nguồn gốc ra đời kỳ lạ và tài năng phi thường của nhân vật chính.
Khác nhau:
- Truyền thuyết kể về các nhân vật , sự kiện lịch sử và thể hiện cách đánh giá của nhân dân đối với nhân vật, sự kiện lịch sử được kể. Được người kể , người nghe tin là thật.

-Còn truyện cổ tích kể về cuộc đời của một số kiểu nhân vật nhất định ( người mồ côi,người có tài năng, nhân vật dũng sĩ …) thể hiện niềm tin và ước mơ của nhân dân về công lí xã hội. Người kể , người nghe không tin là có thật .
Truyền thuyết : Mở đầu bằng cách đưa ra một thời gian nhất định.
Cổ tích: Mở đầu bằng cách đưa ra một quá khứ xa xôi
Kết thúc câu chuyện đều là kết thúc có hậu.
- Tục truyền thời Hùng Vương thứ sáu, ở làng Gióng . . .
- Hùng Vương thứ mười tám có một người con gái . . .
-Vào thời giặc Minh đô hộ nước ta . . .
-Ngày xưa ở quận Cao Bình có hai vợ chồng . . .
- Ngày xưa có một ông vua . . .
- Người ta kể lại rằng, ngày xưa có một em bé . . .
TRUYỀN THUYẾT
CỔ TÍCH
- Kể về các nhân vật và sự kiện lịch sử trong quá khứ.
-Có cơ sở lịch sử, cốt lõi sự
thật lịch sử.
-Người kể, người nghe tin là thật.
-Thể hiện thái độ và cách đánh giá của nhân dân đối với sự kiện và nhân vật lịch sử.
- Kể về cuộc đời, số phận của một số kiểu nhân vật quen thuộc như nhân vật dũng sĩ, mồ côi ...
- Người kể, người nghe không tin là có thật.
- Thể hiện ước mơ, niềm tin của nhân dân về công lí xã hội
- Mượn chuyện về loài vật, đồ vật hoặc con người để nói bóng gió về con người.
- Có tính chất ẩn dụ, ngụ ý
-Có chi tiết gây cười và tình huống bất ngờ.
- Nêu bài học khuyên nhủ hay răn dạy con người một bài học nào đó.
- Kể về những hiện tượng đáng cười trong cuộc sống.
- Có yếu tố gây cười và tình huống bất ngờ.
-Nhằm gây cười,mua vui,châm biếm, phê phán, chế giễu hiện tượng đáng cười.
-Có nhiều chi tiết tưởng tượng kì ảo.
-Có nhiều chi tiết hoang đường, kì ảo.
-Có chi tiết gây cười và tình huống bất ngờ.
- Có yếu tố gây cười và tình huống bất ngờ.
* SO SÁNH TRUYỆN NGỤ NGÔN VÀ TRUYỆN CƯỜI
* Giống nhau: Có yếu tố gây cười; xây dựng tình huống bất ngờ, kết cấu ngắn gọn.
* Khác nhau:
- Ngụ ngôn: Mục đích là để khuyên nhủ, răn dạy người ta bài học nào đó trong cuộc sống.
Truyện cười: Mục đích là để gây cười để mua vui hoặc phê phán những thói hư tật xấu trong xã hội.
NHANH MẮT
NHANH TRÍ
NHÌN TRANH ĐOÁN TRUYỆN
SƠN TINH THỦY TINH
NHÌN TRANH ĐOÁN TRUYỆN
BÁNH CHƯNG, BÁNH GIẦY
NHÌN TRANH ĐOÁN TRUYỆN
THÁNH GIÓNG
NHÌN TRANH ĐOÁN TRUYỆN
CHÂN, TAY, TAI, MẮT, MIỆNG
NHÌN TRANH ĐOÁN TRUYỆN
EM BÉ THÔNG MINH
ÔN TẬP TRUYỆN DÂN GIAN (TT)
Bài 13 - Tiết: 50
Tuần dạy : 13
TỔNG KẾT
* Hãy kể lại các thể loại truyện dân gian đã học?
ÔN TẬP TRUYỆN DÂN GIAN (TT)
Bài 13 - Tiết: 50
Tuần dạy : 13
Hướng dẫn học tập :
* Đối với bài học ở tiết học này:
- Đọc phần đọc thêm, học bài, làm bài tập.
- Đọc lại các truyện dân gian , nhớ nội dung và nghệ thuật của mỗi truyện .
* Đối với bài học ở tiết tiếp theo:
- Soạn bài “Con hổ có nghĩa ”:
+ Đọc văn bản từ 3 đến 4 lần.
+ Trả lời câu hỏi cuối bài vào vở chuẩn bị.
+Tìm hiểu hai sự việc chính trong văn bản:
*Con hổ với bà đỡ Trần
* Con hổ với bác tiều

Chân thành cảm ơn thầy cô và các em!
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...

Người chia sẻ: Hà Tấn Lực
Dung lượng: | Lượt tài: 0
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)