Bài 13. Ôn tập truyện dân gian

Chia sẻ bởi Nguyễn Lê Hoàng Vũ | Ngày 21/10/2018 | 20

Chia sẻ tài liệu: Bài 13. Ôn tập truyện dân gian thuộc Ngữ văn 6

Nội dung tài liệu:

Chào mừng quý thầy cô giáo
về dự giờ lớp 6A3 hôm nay !
KIỂM TRA MIỆNG
Câu 1: Trình bày định nghĩa truyện cười. Nêu
các truyện cười mà em đã học?( 4 đ)
Câu 2: Nêu ý nghĩa của truyện Treo biển. ( 4 đ)
Câu 3. Hôm nay chúng ta sẽ học bài gì? Gồm
những nội dung chính nào ? ( 2 đ)
KIỂM TRA MIỆNG
Câu 1: Định nghĩa: Truyện cười là loại truyện
kể về những hiện tượng đáng cười trong cuộc
sống nhằm tạo ra tiếng cười mua vui hoặc phê
phán những thói hư, tật xấu trong xã hội.
- Các truyện cười: Treo biển, Lợn cưới, áo mới (4 đ)
Câu 2: Ý nghĩa: Truyện phê phán nhẹ nhàng những
người thiếu chủ kiến khi làm việc, không suy xét
kỹ khi nghe những ý kiến khác( 4 đ)
Câu 3. Ôn tập truyện dân gian.( 2 đ)
+ Định nghĩa các truyện dân gian.
+Lập bảng thống kê các truyện dân gian.
TIẾT 54: ÔN TẬP TRUYỆN DÂN GIAN.
Tiết 54: ÔN TẬP TRUYỆN DÂN GIAN.
Định nghĩa về các thể
loại truyện dân gian:
? Nối nội dung cột A với cột B sao cho phù hợp?
A.Cổ tích
1. Là loại truyện kể về các nhân vật và sự kiện có liên quan đến lịch sử thời quá khứ, thường có yếu tố tưởng tượng kỳ ảo, thể hiện thái độ và cách đánh giá của nhân dân đối với các nhân vật và sự kiện lịch sử được kể.
2. Là loại truyện kể về những hiện tượng đáng cười trong cuộc sống nhằm tạo ra tiếng cười mua vui hoặc phê phán những thói hư tật xấu trong xã hội.
3. Là loại truyện kể bằng văn xuôi hoặc văn vần, mượn chuyện về loài vật, đồ vật hoặc về chính con người để nói bóng gió, kín đáo chuyện con người, nhằm khuyên nhủ, răn dạy người ta bài học nào đó trong cuộc sống.
4. Là loại truyện dân gian kể về cuộc đời của một số kiểu nhân vật quen thuộc: bất hạnh, dũng sĩ….Truyện thường có yếu tố hoang đường, thể hiện ước mơ, niềm tin của nhân về chiến thắng cuối cùng của cái thiện đối với cái ác, cái tốt đối với cái xấu.
B.Truyền
thuyết
D.Truyện
ngụ ngôn
C.Truyện
Cười
CỘT B
CỘT A
Tiết 54: ÔN TẬP TRUYỆN DÂN GIAN.
Định nghĩa về các thể
loại truyện dân gian:
II. Bảng thống kê các
truyện dân gian đã học:
? Vẽ sơ đồ tư duy với từ khóa “ CÁC TRUYỆN DÂN GIAN”
Tiết 54: ÔN TẬP TRUYỆN DÂN GIAN.
? Lập bảng thống kê các truyện dân gian đã học( tên truyện; nội dung và ý nghĩa; đặc sắc nghệ thuật.

Định nghĩa về các thể
loại truyện dân gian:
II. Bảng thống kê các
truyện dân gian mà em
đã học:
Giải thích, suy tôn nguồn gốc giống nòi.
Thể hiện ý nguyện đoàn kết. thống nhất của cộng đồng người Việt.
Tưởng tượng kì ảo.
Giải thích nguồn gốc bánh chưng, bánh giầy.
Phản ánh thành tựu văn minh nông nghiệp.
Đề cao lao động, nghề nông.
Sự thờ kính Trời, Đất, tổ tiên.

- Tưởng tượng.
- Kể theo trình tự thời gian.
- Thánh Gióng là biểu tượng của ý thức và sức mạnh bảo vệ Tổ quốc.
- Quan niệm và ước mơ của nhân dân về người anh hùng cứu nước.
- Kì ảo, phi thường.
- Xâu chuỗi các sự kiện lịch sử.
Giải thích hiện tượng lũ lụt.
Thể hiện mong ước chế ngự thiên tai.
Suy tôn, ca ngợi công lao dựng nước của vua Hùng.
Tưởng tượng kỳ ảo.
Kể chuyện lôi cuốn, sinh động.
- Ca ngợi tính chất đoàn kết, tính chất nhân dân và chiến thắng vẻ vang của cuộc khởi nghĩa Lam Sơn.
Giải thích tên gọi Hoàn Kiếm.
- Thể hiện khát vọng hòa bình của dân tộc.

- Ước mơ, niềm tin về đạo đức, công lý xã hội và lý tưởng nhân đạo, yêu hòa bình của nhân dân ta.
Hình ảnh, chi tiết kì ảo, giàu ý nghĩa.
- Tưởng tượng thần kỳ độc đáo và giàu ý nghĩa.
- Đề cao sự thông minh và trí khôn dân gian.
- Tạo tiếng cười vui vẻ, hồn nhiên.
- Thể hiện quan niệm về công lý xã hội và mục đích của tài năng.
- Ước mơ về khả năng kỳ diệu của con người.
- Dùng câu đố thử tài.
- Mức độ sự việc tăng dần.
- Chi tiết tưởng tượng thần kì đặc sắc.
- Ca ngợi lòng biết ơn.
- Bài học cho những kẻ tham lam và bội bạc.
- Phép lặp, tăng tiến, đối lập.
- Tưởng tượng, hoang đường.
- Phê phán những kẻ hiểu biết nông cạn mà lại huênh hoang.
- Khuyên nhủ: Mở rộng tầm hiểu biết, không được chủ quan, kiêu ngạo.
- Xây dựng hình tượng gần gũi đời sống.
Cách nói ngụ ngôn, bất ngờ, hài hước.
- Muốn hiểu biết sự vật, sự việc phải xem xét một cách toàn diện.
Phép lặp, phóng đại.

- Vai trò của mỗi thành viên trong cộng đồng.
Cần đoàn kết, gắn bó để tồn tại và phát triển.
- Nghệ thuật: Ẩn dụ.
- Phê phán những người có tính khoe của.
Phê phán những người thiếu chủ kiến khi làm việc.
- Miêu tả hành động, ngôn ngữ khoe rất lố bịch.
- Nghệ thuật phóng đại.

- Sử dụng yếu tố gây cười.
Kết thúc bất ngờ.



Tiết 54: ÔN TẬP TRUYỆN DÂN GIAN.
Định nghĩa về các thể
loại truyện dân gian:
II. Bảng thống kê các
truyện dân gian mà em
đã học:
III. Kể tóm tắt truyện
dân gian đã học:
? Hãy kể một truyện dân gian mà em thích nhất cho cả lớp cùng nghe.
?Trong số các truyện dân gian đã học em thích nhân vật nào nhất? Vì sao em thích nhân vật đó?
TỔNG KẾT:
Hàng ngang số 7 là ô chữ gồm 13 chữ cái .Đây là một câu truyện ngụ ngôn có nội dung khuyên người ta muốn hiểu biết sự vật ,sự việc phải xem xét một cách toàn diện
Hàng ngang số 10 là ô chữ gồm 15 chữ cái .Đây là một trong những đặc điểm tiêu biểu c?a truyện ngụ ngôn
Hàng ngang số 1 là ô chữ gồm 12 chữ cái .Đây là một thể loại truyện dân gian kể về các nhân vật và sự kiện có liên quan tới lịch sử thời quá khứ.
Hàng ngang số 5 là ô chữ gồm 5 chữ cái .Đây là truyện cổ tích về người mang lốt vật
Hàng ngang số 11 là ô chữ gồm10 chữ cái .Đây là một thể loại truyện dân gian có yếu tố gây cười
Hàng ngang số 9 là ô chữ gồm 8 chữ cái .Đây là một trong những điểm tiêu biểu c?a truyện ngụ ngôn
Hàng ngang số 13là ô chữ gồm 7 chữ cái .Đây là một trong những điểm tiêu biểu c?a truyện cười
Hàng ngang số 2 là ô chữ gồm 10 chữ cái .Đây là một truyền thuyết gắn với ngựa sắt
Hàng ngang số 3 là ô chữ gồm14 chữ cái .Đây là một trong những điểm tiêu biểu c?a truyền thuyết
Hàng ngang số 8 là ô chữ gồm18 chữ cái .Đây là truyện ngụ ngôn khuyên người ta phaỉ đoàn kết gắn bó
Hàng ngang số 12 là ô chữ gồm 8 chữ cái .Đây là truyện cười phê phán người thiếu ch? kiến khi làm việc
Hàng ngang số 4 là ô chữ gồm 12 chữ cái .Đây là một thể loại truyện dân gian kể về cuộc đời, số phận c?a một số kiểu người quen thuộc (người mồ côi,người mang lốt xấu xí )
Hàng ngang số 6 là ô chữ gồm13 chữ cái .Đây là một thể loại truyện dân gian mượn chuyện loài vật ,đồ vật để nói bóng gió chuyện con người
t H ầ y b ó i x e m v o i
c h â n t a y t a i m ắ t m i ệ n g
7
10
1
4
5
11
9
2
3
8
12
6
k h u y ê n n h ủ r ă n d ạ y
t r u y ề n t h u y ế t
t r u y ệ n c ổ t í c h
s ọ d ừ a
t r u y ệ n c ư ờ i
ẩ n d ụ n g ụ ý
t h á n h g i ó n g
t ư ở n g t ư ợ n g k ì ả o
t r e o b i ể n
t r u y ệ n n g ụ n g ô n
g â y c ư ờ i
văn học dân gian
giải ô chữ
Đây là ô chữ gồm 13 hàng ngang, các em chú ý phần gợi ý để trả lời các ô hàng ngang sau đó tìm ô chìa khoá hàng dọc.
13
HƯỚNG DẪN HỌC TẬP:
* Đối với bài học ở tiết này:
- Ôn lại các khái niệm về thể loại truyện dân gian.
Đọc lại các truyện dân gian, nhớ nội dung và nghệ
thuật của mỗi truyện.
Đối với bài học ở tiết tiếp theo:
- Đặc điểm tiêu biểu của từng thể loại truyện dân gian.
So sánh truyền thuyết với truyện cổ tích, truyện ngụ
ngôn với truyện cười.
- Thi kể lại truyện dân gian.
Cảm ơn quý thầy cô đã đến dự giờ tiết học này.
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...

Người chia sẻ: Nguyễn Lê Hoàng Vũ
Dung lượng: | Lượt tài: 0
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)