Bài 13. Ôn tập truyện dân gian
Chia sẻ bởi trần huyền |
Ngày 21/10/2018 |
27
Chia sẻ tài liệu: Bài 13. Ôn tập truyện dân gian thuộc Ngữ văn 6
Nội dung tài liệu:
Quan sát 4 bức tranh trên và cho biết em đã học những thể loại truuyện nào ?
I. Định nghĩa về các thể loại truyện
dân gian đã học:
stt
Thể loại
Định nghĩa
1
2
3
Truyền
thuyết
Truyện
cổ tích
Truyện
ngụ ngôn
4
Truyện
cười
ÔN TẬP TRUYỆN DÂN GIAN
Ngày:16.11.2010
Tiết 54
ÔN TẬP TRUYỆN DÂN GIAN
Tiết 53,54-Chủ đề:
stt
Thể loại
Định nghĩa
1
2
3
Truyền
thuyết
Truyện
cổ tích
Truyện
ngụ ngôn
Truyền thuyết là loại truyện dân gian kể về các nhân vật và sự kiện có liên quan đến lịch sử thời quá khứ, thường có yếu tố tưởng tượng, kì ảo. Truyền thuyết thể hiện thái độ và cách đánh giá của nhân dân đối với các sự kiện và nhân vật lịch sử được kể.
4
Truyện
cười
Truyền thuyết là gì?
1.Truyền thuyết:
( Học chú thích SGK / tr 7)
Tiết 53,54-Chủ đề
ÔN TẬP TRUYỆN DÂN GIAN
I. Định nghĩa về các thể loại truyện
dân gian đã học:
stt
Thể
loại
Định nghĩa
1
2
3
Truyền
thuyết
Truyện
cổ tích
Truyện
ngụ ngôn
Truyền thuyết là loại truyện dân gian kể về các nhân vật và sự kiện có liên quan đến lịch sử thời quá khứ, thường có yếu tố tưởng tượng, kì ảo. Truyền thuyết thể hiện thái độ và cách đánh giá của nhân dân đối với các sự kiện và nhân vật lịch sử được kể.
Loại truyện dân gian kể về cuộc đời của một số kiểu nhân vật quen thuộc. Truyện cổ tích thường có yếu tố hoang đường, thể hiện ước mơ,niềm tin của nhân dân về chiến thắng cuối cùng của cái thiện đối với cái ác, cái tốt đối với cái xấu, sự công bằng đối với sự bất công.
4
Truyện
cười
Thế nào là truyện cổ tích?
1.Truyền thuyết:
( Học chú thích SGK/tr 7)
2. Truyện cổ tích:
( Học chú thích SGK/ tr 53)
Ngày:16.11.2010
Tiết 54
I. Định nghĩa về các thể loại truyện
dân gian đã học:
Tiết 53,54-Chủ đề
ÔN TẬP TRUYỆN DÂN GIAN
stt
Thể
loại
Định nghĩa
1
2
3
Truyền
thuyết
Truyện
cổ tích
Truyện
ngụ ngôn
Truyền thuyết là loại truyện dân gian kể về các nhân vật và sự kiện có liên quan đến lịch sử thời quá khứ, thường có yếu tố tưởng tượng, kì ảo. Truyền thuyết thể hiện thái độ và cách đánh giá của nhân dân đối với các sự kiện và nhân vật lịch sử được kể.
Loại truyện dân gian kể về cuộc đời của một số kiểu nhân vật quen thuộc. Truyện cổ tích thường có yếu tố hoang đường, thể hiện ước mơ,niềm tin của nhân dân về chiến thắng cuối cùng của cái thiện đối với cái ác, cái tốt đối với cái xấu, sự công bằng đối với sự bất công.
4
Truyện
cười
1.Truyền thuyết:
( Học chú thích SGK /tr 7)
2. Truyện cổ tích:
( Học chú thích SGK/tr 53)
Loại truyện kể, bằng văn xuôi hoặc văn vần, mượn chuyện về loài vật, đồ vật hoặc về chính con người
để nói bóng gió, kín đáo chuyện con người, nhằm khuyên nhủ, răn dạy người ta bài học nào đó trong cuộc sống.
Em hiểu gì về
truyện ngụ ngôn?
3. Truyện ngụ ngôn:
( Học chú thích SGK/tr 124 )
I. Định nghĩa về các thể loại truyện
dân gian đã học:
Tiết 54-Chủ đề:
ÔN TẬP TRUYỆN DÂN GIAN
stt
Thể
loại
Định nghĩa
1
2
3
Truyền
thuyết
Truyện
cổ tích
Truyện
ngụ ngôn
Truyền thuyết là loại truyện dân gian kể về các nhân vật và sự kiện có liên quan đến lịch sử thời quá khứ, thường có yếu tố tưởng tượng, kì ảo. Truyền thuyết thể hiện thái độ và cách đánh giá của nhân dân đối với các sự kiện và nhân vật lịch sử được kể.
Loại truyện dân gian kể về cuộc đời của một số kiểu nhân vật quen thuộc. Truyện cổ tích thường có yếu tố hoang đường, thể hiện ước mơ,niềm tin của nhân dân về chiến thắng cuối cùng của cái thiện đối với cái ác, cái tốt đối với cái xấu, sự công bằng đối với sự bất công.
4
Truyện
cười
1.Truyền thuyết:
( Học chú thích SGK/ tr 7)
2. Truyện cổ tích:
( Học chú thích SGK/ tr 53)
Loại truyện kể, bằng văn xuôi hoặc văn vần, mượn chuyện về loài vật, đồ vật hoặc về chính con người
để nói bóng gió, kín đáo chuyện con người, nhằm khuyên nhủ, răn dạy người ta bài học nào đó trong cuộc sống.
3. Truyện ngụ ngôn:
(Học chú thích SGK/tr 100 )
Loại truyện kể về những hiện tượng đáng cười trong cuộc sống nhằm tạo ra tiếng cười mua vui hoặc phê phán những thói hư, tật xấu trong xã hội.
Truyện cười là gì?
4. Truyện cười:
(Học chú thích SGK/tr 124)
II. Tên những truyện dân gian
(theo thể loại) đã học và đọc sách giáo khoa Ngữ văn 6 – Tập 1:
I. Định nghĩa về các thể loại truyện
dân gian đã học:
Tiết 53,54: Chủ đề
ÔN TẬP TRUYỆN DÂN GIAN
Tháo luận theo bàn: Thống kê truyện dân gian đã học
(cả truyện đọc thêm )
-Dãy 1,2: Truyện truyền thuyết, truyện cười.
Dãy 3:Truyện cổ tích, truyện ngụ ngôn.
*Thời gian: 5 phút.
I. Định nghĩa về các thể loại truyện dân gian đã học:
II. Tên những truyện dân gian( theo thể loại ) đã học và đọc sách giáo khoa Ngữ văn 6 – Tập 1:
III. Những đặc điểm tiêu biểu của từng thể loại truyện dân gian đã học:
Nêu đặc điểm của
truyền thuyết?
Tiết 53,54: Chủ đề
ÔN TẬP TRUYỆN DÂN GIAN
Đặc điểm của truyền thuyết:
- Là truyện kể về các nhân vật và sự kiện lịch sử trong quá khứ.
- Có nhiều chi tiết tưởng tượng, kì ảo.
- Có cơ sở lịch sử, cốt lõi sự thật lịch sử, người kể,
người nghe tin câu chuyện như là có thật, dù truyện có những chi tiết tưởng tượng, kì ảo.
Thể hiện thái độ và cách đánh giá của nhân dân đối với các sự kiện và nhân vật lịch sử.
I. Định nghĩa về các thể loại truyện dân gian đã học:
II. Tên những truyện dân gian( theo thể loại ) đã học và đọc sách giáo khoa Ngữ văn 6 – Tập 1:
III. Những đặc điểm tiêu biểu của từng thể loại truyện dân gian đã học:
-Là truyện kể về các nhân vật và sự kiện lịch sử trong quá khứ.
-Có nhiều chi tiết tưởng tượng, kì ảo.
-Có cơ sở lịch sử, cốt lõi sự thật lịch sử, người kể, người nghe tin câu chuyện như là có thật, dù truyện có những chi tiết tưởng tượng, kì ảo.
-Thể hiện thái độ và cách đánh giá của nhân dân đối với các sự kiện và nhân vật lịch sử.
Truyện
cổ tích
Trình bày ba đặc điểm
đầu của truyện cổ tích?
Tiết 53,54: Chủ đề:
ÔN TẬP TRUYỆN DÂN GIAN
Đặc điểm của truyện cổ tích
- Là truyện kể về cuộc đời, số phận của một số kiểu nhân vật quen thuộc (người mồ côi, người mang lốt xấu xí, người em,người dũng sĩ…)
- Có nhiều chi tiết tưởng tượng, kì ảo.
- Người kể, người nghe không tin câu chuyện là có thật.
Trả lời nhanh câu hỏi sau
1. Bức tranh minh họa cho cảnh nào trong truyện “Thạch Sanh”?
2. Qua bức tranh đó, em có suy nghĩ gì?
00
09
10
11
12
16
15
14
13
17
18
19
20
08
07
06
05
04
03
02
01
29
30
31
32
36
35
34
33
37
38
39
40
28
27
26
25
24
23
22
21
49
50
51
52
56
55
54
53
57
58
59
60
48
47
46
45
44
43
42
41
00
69
70
61
72
76
75
74
73
77
78
79
80
68
67
66
65
64
63
62
71
89
90
91
92
96
95
94
93
97
98
99
100
88
87
86
85
84
83
82
81
109
110
111
112
116
115
114
113
117
118
119
120
108
107
106
105
104
103
102
101
ĐÁP ÁN
1. Bức tranh minh hoạ cho cảnh hai mẹ con Lí Thông bị sét đánh.
2. Bức tranh thể hiện ước mơ của nhân dân về chiến thắng cuối cùng của cái thiện đối với cái ác. Mẹ con Lí Thông đã bị trừng trị thích đáng. Đây cũng là ước mơ về công lí xã hội.
Trả lời nhanh câu hỏi sau
Bức tranh minh họa cho cảnh nào trong truyện “ Thạch Sanh”?
2. Qua bức tranh đó, em có suy nghĩ gì?
Đặc điểm của truyện cổ tích
- Là truyện kể về cuộc đời, số phận của một số kiểu nhân vật quen thuộc(người mồ côi, người mang lốt xấu xí, người em,người dũng sĩ…)
- Có nhiều chi tiết tưởng tượng, kì ảo.
- Người kể, người nghe không tin câu chuyện là có thật.
- Thể hiện ước mơ, niềm tin của nhân dân về chiến thắng cuối cùng của lẽ phải, của cái thiện.
I. Định nghĩa về các thể loại truyện dân gian đã học:
II. Tên những truyện dân gian( theo thể loại ) đã học và đọc sách giáo khoa Ngữ văn 6 – Tập 1:
III. Những đặc điểm tiêu biểu của từng thể loại truyện dân gian đã học:
-Là truyện kể về các nhân vật và sự kiện lịch sử trong quá khứ.
-Có nhiều chi tiết tưởng tượng, kì ảo.
-Có cơ sở lịch sử, cốt lõi sự thật lịch sử, người kể, người nghe tin câu chuyện như là có thật, dù truyện có những chi tiết tưởng tượng, kì ảo.
-Thể hiện thái độ và cách đánh giá của nhân dân đối với các sự kiện và nhân vật lịch sử.
Truyện
cổ tích
Là truyện kể về cuộc đời, số phận của một số kiểu nhân vật quen thuộc (người mồ côi, người mang lốt xấu xí, người em ut, người dũng sĩ…)
-Có nhiều chi tiết tưởng tượng, kì ảo
-Người kể, người nghe không tin câu chuyện là có thật.
-Thể hiện ước mơ, niềm tin của nhân dân về chiến thắng cuối cùng của lẽ phải,của cái thiện.
Truyện
ngụ ngôn
Trình bày đặc điểm của truyện ngụ ngôn?
Tiết- 53,54: Chủ đề:
ÔN TẬP TRUYỆN DÂN GIAN
Đặc điểm của truyện ngụ ngôn:
- Là truyện kể mượn chuyện về loài vật, đồ vật hoặc về chính con người để nói bóng gió chuyện con người.
- Có ý nghĩa ẩn dụ, hàm ý.
- Nêu bài học để khuyên nhủ, răn dạy người ta trong cuộc sống.
I. Định nghĩa về các thể loại truyện dân gian đã học:
II. Tên những truyện dân gian( theo thể loại ) đã học và đọc sách giáo khoa Ngữ văn 6 – Tập 1:
III. Những đặc điểm tiêu biểu của từng thể loại truyện dân gian đã học:
- Là truyện kể về các nhân vật và sự kiện lịch sử trong quá khứ.
- Có nhiều chi tiết tưởng tượng, kì ảo.
- Có cơ sở lịch sử, cốt lõi sự thật lịch sử, người kể, người nghe tin câu chuyện như là có thật, dù truyện có những chi tiết tưởng tượng, kì ảo.
-Thể hiện thái độ và cách đánh giá của nhân dân đối với các sự kiện và nhân vật lịch sử.
Truyện
cổ tích
- Là truyện kể về cuộc đời, số phận của một số kiểu nhân vật quen thuộc (người mồ côi, người mang lốt xấu xí, người em,người dũng sĩ…)
- Có nhiều chi tiết tưởng tượng, kì ảo
- Người kể, người nghe không tin câu chuyện là có thật.
- Thể hiện ước mơ, niềm tin của nhân dân về chiến thắng cuối cùng của lẽ phải, của cái thiện.
Truyện
ngụ ngôn
- Là truyện kể mượn chuyện về loài vật, đồ vật hoặc về chính con người để nói
bóng gió chuyện con người.
- Có ý nghĩa ẩn dụ, hàm ý.
- Nêu bài học để khuyên nhủ, răn dạy người ta trong cuộc sống.
Truyện
cười
Những đặc điểm cơ bản của truyện cười là gì?
Tiết-53,54: Chủ đề:
ÔN TẬP TRUYỆN DÂN GIAN
Đặc điểm của truyện cười
- Là truyện kể về những hiện tượng đáng cười trong cuộc sống để những hiện tượng này phơi bày ra và người nghe (người đọc) phát hiện thấy.
- Có nhiều yếu tố gây cười.
- Nhằm gây cười, mua vui hoặc phê phán, châm biếm những thói hư tật xấu trong xã hội, từ đó hướng người ta tới cái tốt đẹp.
I. Định nghĩa về các thể loại truyện dân gian đã học:
II. Tên những truyện dân gian( theo thể loại ) đã học và đọc sách giáo khoa Ngữ văn 6 – Tập 1:
III. Những đặc điểm tiêu biểu của từng thể loại truyện dân gian đã học:
- Là truyện kể về các nhân vật và sự kiện lịch sử trong quá khứ.
- Có nhiều chi tiết tưởng tượng, kì ảo.
- Có cơ sở lịch sử, cốt lõi sự thật lịch sử, người kể, người nghe tin câu chuyện như là có thật, dù truyện có những chi tiết tưởng tượng, kì ảo.
- Thể hiện thái độ và cách đánh giá của nhân dân đối với các sự kiện và nhân vật lịch sử.
Truyện
cổ tích
Là truyện kể về cuộc đời, số phận của một số kiểu nhân vật quen thuộc ( người mồ côi, người mang lốt xấu xí, người em, người dũng sĩ…)
- Có nhiều chi tiết tưởng tượng, kì ảo
- Người kể, người nghe không tin câu chuyện là có thật.
- Thể hiện ước mơ, niềm tin của nhân dân về chiến thắng cuối cùng của lẽ phải,của cái thiện.
Truyện
ngụ ngôn
- Là truyện kể mượn chuyện về loài vật, đồ vật hoặc về chính con người để nói bóng gió chuyện con người.
- Có ý nghĩa ẩn dụ, hàm ý.
- Nêu bài học để khuyên nhủ, răn dạy người ta trong cuộc sống.
Truyện
cười
- Là truyện kể về những hiện tượng đáng cười trong cuộc sống để những hiện tượng này phơi bày ra và người nghe ( người đọc) phát hiện thấy.
- Có nhiều yếu tố gây cười
Nhằm gây cười, mua vui hoặc phê phán, châm biếm những thói hư tật xấu trong
xã hội, từ đó hướng người ta tới cái tốt đẹp.
Tiết-53,54: Chủ đề:
ÔN TẬP TRUYỆN DÂN GIAN
Luyện tập:
1. Bài tập1:
Quan sát các bức tranh sau và kể lại câu chuyện
Tiết-53, 54: Chủ đề:
ÔN TẬP TRUYỆN DÂN GIAN
1
4
2
3
5
6
7
Kể
lại
chuyện
I. Định nghĩa về các thể loại truyện dân gian đã học:
II. Tên những truyện dân gian( theo thể loại ) đã học và đọc sách giáo khoa Ngữ văn 6 Tập 1:
III. Những đặc điểm tiêu biểu của từng thể loại truyện dân gian đã học:
IV. Luyện tập:
1. Bài tập1:
Kể chuyện theo tranh
2. Bài tập 2: Kể chuyện tưởng tượng
“Chân, Tay, Tai, Mắt, Miệng”
3. Bài tập 3:
Tiết-53,54: Chủ đề:
ÔN TẬP TRUYỆN DÂN GIAN
I. Định nghĩa về các thể loại truyện dân gian đã học:
II. Tên những truyện dân gian( theo thể loại ) đã học và đọc sách giáo khoa Ngữ văn 6 Tập 1:
III. Những đặc điểm tiêu biểu của từng thể loại truyện dân gian đã học:
IV. Luyện tập:
1. Bài tập1:
Kể chuyện theo tranh
2. Bài tập 2: Kể chuyện tưởng tượng
“Chân, Tay, Tai, Mắt, Miệng”
3. Bài tập 3:
Sáng tác thơ, vẽ tranh dựa vào
các câu truyện đã học.
* Hướng dẫn tự học:
- Bài vừa học:
+ Nắm lại toàn bộ nội dung ôn tập.
+ Sưu tầm và đọc thêm một số truyện thuộc các thể loại truyện dân gian đã học.
- Bài sắp học:
Ôn tập truyện dân gian (tt)
+ Đọc và trả lời câu hỏi 5 SGK /135.
+ Nêu ý nghĩa và nghệ thuật đặc sắc của mỗi truyện dân gian đã học.
+Thi kể một trong những truyện dân gian đã học (hoặc đã đọc).
+ Vẽ tranh dựa vào truyện dân gian đã học.
Tiết- 53,54: Chủ đề:
ÔN TẬP TRUYỆN DÂN GIAN
Nội dung
Luyện tập
Hướng dẫn tự học:
Tiết-53,54: Chủ đề:
ÔN TẬP TRUYỆN DÂN GIAN
Mua vui hoặc phê phán
Kể rõ hiện tượng đáng cười
Treo biển
Lợn cưới, áo mới
Thánh Gióng
Con rồng cháu tiên
Bánh chưng bánh giầy
Sơn Tinh, Thủy Tinh
Sự tích Hồ Gươm
Mượn chuyện loài vật
nói chuyện con người
Thầy
bói
xem
voi
Ếch
ngồi
đáy
giếng
Kể về những vật quen thuộc
Yếu tố hoang đường
Thể hiện niềm tin và ước mơ
Thạch Sanh
Em bé thông minh
Cây bút thần
Ông lão đánh cá và con cá vàng
Chân Tay Tai Mắt Miệng
I. Định nghĩa về các thể loại truyện
dân gian đã học:
stt
Thể loại
Định nghĩa
1
2
3
Truyền
thuyết
Truyện
cổ tích
Truyện
ngụ ngôn
4
Truyện
cười
ÔN TẬP TRUYỆN DÂN GIAN
Ngày:16.11.2010
Tiết 54
ÔN TẬP TRUYỆN DÂN GIAN
Tiết 53,54-Chủ đề:
stt
Thể loại
Định nghĩa
1
2
3
Truyền
thuyết
Truyện
cổ tích
Truyện
ngụ ngôn
Truyền thuyết là loại truyện dân gian kể về các nhân vật và sự kiện có liên quan đến lịch sử thời quá khứ, thường có yếu tố tưởng tượng, kì ảo. Truyền thuyết thể hiện thái độ và cách đánh giá của nhân dân đối với các sự kiện và nhân vật lịch sử được kể.
4
Truyện
cười
Truyền thuyết là gì?
1.Truyền thuyết:
( Học chú thích SGK / tr 7)
Tiết 53,54-Chủ đề
ÔN TẬP TRUYỆN DÂN GIAN
I. Định nghĩa về các thể loại truyện
dân gian đã học:
stt
Thể
loại
Định nghĩa
1
2
3
Truyền
thuyết
Truyện
cổ tích
Truyện
ngụ ngôn
Truyền thuyết là loại truyện dân gian kể về các nhân vật và sự kiện có liên quan đến lịch sử thời quá khứ, thường có yếu tố tưởng tượng, kì ảo. Truyền thuyết thể hiện thái độ và cách đánh giá của nhân dân đối với các sự kiện và nhân vật lịch sử được kể.
Loại truyện dân gian kể về cuộc đời của một số kiểu nhân vật quen thuộc. Truyện cổ tích thường có yếu tố hoang đường, thể hiện ước mơ,niềm tin của nhân dân về chiến thắng cuối cùng của cái thiện đối với cái ác, cái tốt đối với cái xấu, sự công bằng đối với sự bất công.
4
Truyện
cười
Thế nào là truyện cổ tích?
1.Truyền thuyết:
( Học chú thích SGK/tr 7)
2. Truyện cổ tích:
( Học chú thích SGK/ tr 53)
Ngày:16.11.2010
Tiết 54
I. Định nghĩa về các thể loại truyện
dân gian đã học:
Tiết 53,54-Chủ đề
ÔN TẬP TRUYỆN DÂN GIAN
stt
Thể
loại
Định nghĩa
1
2
3
Truyền
thuyết
Truyện
cổ tích
Truyện
ngụ ngôn
Truyền thuyết là loại truyện dân gian kể về các nhân vật và sự kiện có liên quan đến lịch sử thời quá khứ, thường có yếu tố tưởng tượng, kì ảo. Truyền thuyết thể hiện thái độ và cách đánh giá của nhân dân đối với các sự kiện và nhân vật lịch sử được kể.
Loại truyện dân gian kể về cuộc đời của một số kiểu nhân vật quen thuộc. Truyện cổ tích thường có yếu tố hoang đường, thể hiện ước mơ,niềm tin của nhân dân về chiến thắng cuối cùng của cái thiện đối với cái ác, cái tốt đối với cái xấu, sự công bằng đối với sự bất công.
4
Truyện
cười
1.Truyền thuyết:
( Học chú thích SGK /tr 7)
2. Truyện cổ tích:
( Học chú thích SGK/tr 53)
Loại truyện kể, bằng văn xuôi hoặc văn vần, mượn chuyện về loài vật, đồ vật hoặc về chính con người
để nói bóng gió, kín đáo chuyện con người, nhằm khuyên nhủ, răn dạy người ta bài học nào đó trong cuộc sống.
Em hiểu gì về
truyện ngụ ngôn?
3. Truyện ngụ ngôn:
( Học chú thích SGK/tr 124 )
I. Định nghĩa về các thể loại truyện
dân gian đã học:
Tiết 54-Chủ đề:
ÔN TẬP TRUYỆN DÂN GIAN
stt
Thể
loại
Định nghĩa
1
2
3
Truyền
thuyết
Truyện
cổ tích
Truyện
ngụ ngôn
Truyền thuyết là loại truyện dân gian kể về các nhân vật và sự kiện có liên quan đến lịch sử thời quá khứ, thường có yếu tố tưởng tượng, kì ảo. Truyền thuyết thể hiện thái độ và cách đánh giá của nhân dân đối với các sự kiện và nhân vật lịch sử được kể.
Loại truyện dân gian kể về cuộc đời của một số kiểu nhân vật quen thuộc. Truyện cổ tích thường có yếu tố hoang đường, thể hiện ước mơ,niềm tin của nhân dân về chiến thắng cuối cùng của cái thiện đối với cái ác, cái tốt đối với cái xấu, sự công bằng đối với sự bất công.
4
Truyện
cười
1.Truyền thuyết:
( Học chú thích SGK/ tr 7)
2. Truyện cổ tích:
( Học chú thích SGK/ tr 53)
Loại truyện kể, bằng văn xuôi hoặc văn vần, mượn chuyện về loài vật, đồ vật hoặc về chính con người
để nói bóng gió, kín đáo chuyện con người, nhằm khuyên nhủ, răn dạy người ta bài học nào đó trong cuộc sống.
3. Truyện ngụ ngôn:
(Học chú thích SGK/tr 100 )
Loại truyện kể về những hiện tượng đáng cười trong cuộc sống nhằm tạo ra tiếng cười mua vui hoặc phê phán những thói hư, tật xấu trong xã hội.
Truyện cười là gì?
4. Truyện cười:
(Học chú thích SGK/tr 124)
II. Tên những truyện dân gian
(theo thể loại) đã học và đọc sách giáo khoa Ngữ văn 6 – Tập 1:
I. Định nghĩa về các thể loại truyện
dân gian đã học:
Tiết 53,54: Chủ đề
ÔN TẬP TRUYỆN DÂN GIAN
Tháo luận theo bàn: Thống kê truyện dân gian đã học
(cả truyện đọc thêm )
-Dãy 1,2: Truyện truyền thuyết, truyện cười.
Dãy 3:Truyện cổ tích, truyện ngụ ngôn.
*Thời gian: 5 phút.
I. Định nghĩa về các thể loại truyện dân gian đã học:
II. Tên những truyện dân gian( theo thể loại ) đã học và đọc sách giáo khoa Ngữ văn 6 – Tập 1:
III. Những đặc điểm tiêu biểu của từng thể loại truyện dân gian đã học:
Nêu đặc điểm của
truyền thuyết?
Tiết 53,54: Chủ đề
ÔN TẬP TRUYỆN DÂN GIAN
Đặc điểm của truyền thuyết:
- Là truyện kể về các nhân vật và sự kiện lịch sử trong quá khứ.
- Có nhiều chi tiết tưởng tượng, kì ảo.
- Có cơ sở lịch sử, cốt lõi sự thật lịch sử, người kể,
người nghe tin câu chuyện như là có thật, dù truyện có những chi tiết tưởng tượng, kì ảo.
Thể hiện thái độ và cách đánh giá của nhân dân đối với các sự kiện và nhân vật lịch sử.
I. Định nghĩa về các thể loại truyện dân gian đã học:
II. Tên những truyện dân gian( theo thể loại ) đã học và đọc sách giáo khoa Ngữ văn 6 – Tập 1:
III. Những đặc điểm tiêu biểu của từng thể loại truyện dân gian đã học:
-Là truyện kể về các nhân vật và sự kiện lịch sử trong quá khứ.
-Có nhiều chi tiết tưởng tượng, kì ảo.
-Có cơ sở lịch sử, cốt lõi sự thật lịch sử, người kể, người nghe tin câu chuyện như là có thật, dù truyện có những chi tiết tưởng tượng, kì ảo.
-Thể hiện thái độ và cách đánh giá của nhân dân đối với các sự kiện và nhân vật lịch sử.
Truyện
cổ tích
Trình bày ba đặc điểm
đầu của truyện cổ tích?
Tiết 53,54: Chủ đề:
ÔN TẬP TRUYỆN DÂN GIAN
Đặc điểm của truyện cổ tích
- Là truyện kể về cuộc đời, số phận của một số kiểu nhân vật quen thuộc (người mồ côi, người mang lốt xấu xí, người em,người dũng sĩ…)
- Có nhiều chi tiết tưởng tượng, kì ảo.
- Người kể, người nghe không tin câu chuyện là có thật.
Trả lời nhanh câu hỏi sau
1. Bức tranh minh họa cho cảnh nào trong truyện “Thạch Sanh”?
2. Qua bức tranh đó, em có suy nghĩ gì?
00
09
10
11
12
16
15
14
13
17
18
19
20
08
07
06
05
04
03
02
01
29
30
31
32
36
35
34
33
37
38
39
40
28
27
26
25
24
23
22
21
49
50
51
52
56
55
54
53
57
58
59
60
48
47
46
45
44
43
42
41
00
69
70
61
72
76
75
74
73
77
78
79
80
68
67
66
65
64
63
62
71
89
90
91
92
96
95
94
93
97
98
99
100
88
87
86
85
84
83
82
81
109
110
111
112
116
115
114
113
117
118
119
120
108
107
106
105
104
103
102
101
ĐÁP ÁN
1. Bức tranh minh hoạ cho cảnh hai mẹ con Lí Thông bị sét đánh.
2. Bức tranh thể hiện ước mơ của nhân dân về chiến thắng cuối cùng của cái thiện đối với cái ác. Mẹ con Lí Thông đã bị trừng trị thích đáng. Đây cũng là ước mơ về công lí xã hội.
Trả lời nhanh câu hỏi sau
Bức tranh minh họa cho cảnh nào trong truyện “ Thạch Sanh”?
2. Qua bức tranh đó, em có suy nghĩ gì?
Đặc điểm của truyện cổ tích
- Là truyện kể về cuộc đời, số phận của một số kiểu nhân vật quen thuộc(người mồ côi, người mang lốt xấu xí, người em,người dũng sĩ…)
- Có nhiều chi tiết tưởng tượng, kì ảo.
- Người kể, người nghe không tin câu chuyện là có thật.
- Thể hiện ước mơ, niềm tin của nhân dân về chiến thắng cuối cùng của lẽ phải, của cái thiện.
I. Định nghĩa về các thể loại truyện dân gian đã học:
II. Tên những truyện dân gian( theo thể loại ) đã học và đọc sách giáo khoa Ngữ văn 6 – Tập 1:
III. Những đặc điểm tiêu biểu của từng thể loại truyện dân gian đã học:
-Là truyện kể về các nhân vật và sự kiện lịch sử trong quá khứ.
-Có nhiều chi tiết tưởng tượng, kì ảo.
-Có cơ sở lịch sử, cốt lõi sự thật lịch sử, người kể, người nghe tin câu chuyện như là có thật, dù truyện có những chi tiết tưởng tượng, kì ảo.
-Thể hiện thái độ và cách đánh giá của nhân dân đối với các sự kiện và nhân vật lịch sử.
Truyện
cổ tích
Là truyện kể về cuộc đời, số phận của một số kiểu nhân vật quen thuộc (người mồ côi, người mang lốt xấu xí, người em ut, người dũng sĩ…)
-Có nhiều chi tiết tưởng tượng, kì ảo
-Người kể, người nghe không tin câu chuyện là có thật.
-Thể hiện ước mơ, niềm tin của nhân dân về chiến thắng cuối cùng của lẽ phải,của cái thiện.
Truyện
ngụ ngôn
Trình bày đặc điểm của truyện ngụ ngôn?
Tiết- 53,54: Chủ đề:
ÔN TẬP TRUYỆN DÂN GIAN
Đặc điểm của truyện ngụ ngôn:
- Là truyện kể mượn chuyện về loài vật, đồ vật hoặc về chính con người để nói bóng gió chuyện con người.
- Có ý nghĩa ẩn dụ, hàm ý.
- Nêu bài học để khuyên nhủ, răn dạy người ta trong cuộc sống.
I. Định nghĩa về các thể loại truyện dân gian đã học:
II. Tên những truyện dân gian( theo thể loại ) đã học và đọc sách giáo khoa Ngữ văn 6 – Tập 1:
III. Những đặc điểm tiêu biểu của từng thể loại truyện dân gian đã học:
- Là truyện kể về các nhân vật và sự kiện lịch sử trong quá khứ.
- Có nhiều chi tiết tưởng tượng, kì ảo.
- Có cơ sở lịch sử, cốt lõi sự thật lịch sử, người kể, người nghe tin câu chuyện như là có thật, dù truyện có những chi tiết tưởng tượng, kì ảo.
-Thể hiện thái độ và cách đánh giá của nhân dân đối với các sự kiện và nhân vật lịch sử.
Truyện
cổ tích
- Là truyện kể về cuộc đời, số phận của một số kiểu nhân vật quen thuộc (người mồ côi, người mang lốt xấu xí, người em,người dũng sĩ…)
- Có nhiều chi tiết tưởng tượng, kì ảo
- Người kể, người nghe không tin câu chuyện là có thật.
- Thể hiện ước mơ, niềm tin của nhân dân về chiến thắng cuối cùng của lẽ phải, của cái thiện.
Truyện
ngụ ngôn
- Là truyện kể mượn chuyện về loài vật, đồ vật hoặc về chính con người để nói
bóng gió chuyện con người.
- Có ý nghĩa ẩn dụ, hàm ý.
- Nêu bài học để khuyên nhủ, răn dạy người ta trong cuộc sống.
Truyện
cười
Những đặc điểm cơ bản của truyện cười là gì?
Tiết-53,54: Chủ đề:
ÔN TẬP TRUYỆN DÂN GIAN
Đặc điểm của truyện cười
- Là truyện kể về những hiện tượng đáng cười trong cuộc sống để những hiện tượng này phơi bày ra và người nghe (người đọc) phát hiện thấy.
- Có nhiều yếu tố gây cười.
- Nhằm gây cười, mua vui hoặc phê phán, châm biếm những thói hư tật xấu trong xã hội, từ đó hướng người ta tới cái tốt đẹp.
I. Định nghĩa về các thể loại truyện dân gian đã học:
II. Tên những truyện dân gian( theo thể loại ) đã học và đọc sách giáo khoa Ngữ văn 6 – Tập 1:
III. Những đặc điểm tiêu biểu của từng thể loại truyện dân gian đã học:
- Là truyện kể về các nhân vật và sự kiện lịch sử trong quá khứ.
- Có nhiều chi tiết tưởng tượng, kì ảo.
- Có cơ sở lịch sử, cốt lõi sự thật lịch sử, người kể, người nghe tin câu chuyện như là có thật, dù truyện có những chi tiết tưởng tượng, kì ảo.
- Thể hiện thái độ và cách đánh giá của nhân dân đối với các sự kiện và nhân vật lịch sử.
Truyện
cổ tích
Là truyện kể về cuộc đời, số phận của một số kiểu nhân vật quen thuộc ( người mồ côi, người mang lốt xấu xí, người em, người dũng sĩ…)
- Có nhiều chi tiết tưởng tượng, kì ảo
- Người kể, người nghe không tin câu chuyện là có thật.
- Thể hiện ước mơ, niềm tin của nhân dân về chiến thắng cuối cùng của lẽ phải,của cái thiện.
Truyện
ngụ ngôn
- Là truyện kể mượn chuyện về loài vật, đồ vật hoặc về chính con người để nói bóng gió chuyện con người.
- Có ý nghĩa ẩn dụ, hàm ý.
- Nêu bài học để khuyên nhủ, răn dạy người ta trong cuộc sống.
Truyện
cười
- Là truyện kể về những hiện tượng đáng cười trong cuộc sống để những hiện tượng này phơi bày ra và người nghe ( người đọc) phát hiện thấy.
- Có nhiều yếu tố gây cười
Nhằm gây cười, mua vui hoặc phê phán, châm biếm những thói hư tật xấu trong
xã hội, từ đó hướng người ta tới cái tốt đẹp.
Tiết-53,54: Chủ đề:
ÔN TẬP TRUYỆN DÂN GIAN
Luyện tập:
1. Bài tập1:
Quan sát các bức tranh sau và kể lại câu chuyện
Tiết-53, 54: Chủ đề:
ÔN TẬP TRUYỆN DÂN GIAN
1
4
2
3
5
6
7
Kể
lại
chuyện
I. Định nghĩa về các thể loại truyện dân gian đã học:
II. Tên những truyện dân gian( theo thể loại ) đã học và đọc sách giáo khoa Ngữ văn 6 Tập 1:
III. Những đặc điểm tiêu biểu của từng thể loại truyện dân gian đã học:
IV. Luyện tập:
1. Bài tập1:
Kể chuyện theo tranh
2. Bài tập 2: Kể chuyện tưởng tượng
“Chân, Tay, Tai, Mắt, Miệng”
3. Bài tập 3:
Tiết-53,54: Chủ đề:
ÔN TẬP TRUYỆN DÂN GIAN
I. Định nghĩa về các thể loại truyện dân gian đã học:
II. Tên những truyện dân gian( theo thể loại ) đã học và đọc sách giáo khoa Ngữ văn 6 Tập 1:
III. Những đặc điểm tiêu biểu của từng thể loại truyện dân gian đã học:
IV. Luyện tập:
1. Bài tập1:
Kể chuyện theo tranh
2. Bài tập 2: Kể chuyện tưởng tượng
“Chân, Tay, Tai, Mắt, Miệng”
3. Bài tập 3:
Sáng tác thơ, vẽ tranh dựa vào
các câu truyện đã học.
* Hướng dẫn tự học:
- Bài vừa học:
+ Nắm lại toàn bộ nội dung ôn tập.
+ Sưu tầm và đọc thêm một số truyện thuộc các thể loại truyện dân gian đã học.
- Bài sắp học:
Ôn tập truyện dân gian (tt)
+ Đọc và trả lời câu hỏi 5 SGK /135.
+ Nêu ý nghĩa và nghệ thuật đặc sắc của mỗi truyện dân gian đã học.
+Thi kể một trong những truyện dân gian đã học (hoặc đã đọc).
+ Vẽ tranh dựa vào truyện dân gian đã học.
Tiết- 53,54: Chủ đề:
ÔN TẬP TRUYỆN DÂN GIAN
Nội dung
Luyện tập
Hướng dẫn tự học:
Tiết-53,54: Chủ đề:
ÔN TẬP TRUYỆN DÂN GIAN
Mua vui hoặc phê phán
Kể rõ hiện tượng đáng cười
Treo biển
Lợn cưới, áo mới
Thánh Gióng
Con rồng cháu tiên
Bánh chưng bánh giầy
Sơn Tinh, Thủy Tinh
Sự tích Hồ Gươm
Mượn chuyện loài vật
nói chuyện con người
Thầy
bói
xem
voi
Ếch
ngồi
đáy
giếng
Kể về những vật quen thuộc
Yếu tố hoang đường
Thể hiện niềm tin và ước mơ
Thạch Sanh
Em bé thông minh
Cây bút thần
Ông lão đánh cá và con cá vàng
Chân Tay Tai Mắt Miệng
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: trần huyền
Dung lượng: |
Lượt tài: 0
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)