Bài 13. Nước Mĩ giữa hai cuộc chiến tranh thế giới (1918 - 1939)
Chia sẻ bởi Nguyễn Tiến Luận |
Ngày 10/05/2019 |
56
Chia sẻ tài liệu: Bài 13. Nước Mĩ giữa hai cuộc chiến tranh thế giới (1918 - 1939) thuộc Lịch sử 11
Nội dung tài liệu:
NHIỆT LIỆT
CHÀO MỪNG CÁC THẦY, CÔ GIÁO
VỀ DỰ GIỜ THĂM LỚP 11A6!
GIÁO VIÊN: NGUYỄN TIẾN LUẬN
TRƯỜNG THPT THANH OAI A
TỔ: SỬ - GDCD - NN
Thủ đô: Oashinhton.
Diện tích: 9.826.630 km²
Dân số: 313.847.465 người (2012)
1. Tình hình kinh tế, chính trị, xã hội Mĩ giữa hai cuộc chiến tranh thế giới (1918-1939) có những bước phát triển thăng trầm như thế nào?
2. Tại sao cuộc khủng hoảng 1929-1933 được coi là cuộc khủng hoảng trầm trọng nhất trong lịch sử nước Mĩ từ trước đến nay?
3. Tổng thống Rudơven đã từng bước đưa nước Mĩ thoát khỏi cuộc khủng hoảng đó như thế nào?
BÀI 13. NƯỚC MĨ GIỮA HAI CUỘC CHIẾN TRANH THẾ GIỚI (1918 - 1939)
BÀI 13. NƯỚC MĨ GIỮA HAI CUỘC CHIẾN TRANH THẾ GIỚI (1918 - 1939)
I. NƯỚC MĨ TRONG NHỮNG NĂM 1918 - 1929 (ĐỌC THÊM)
1. Tình hình kinh tế.
1. Tình hình kinh tế.
- Thập niên 20 TK XX: kinh tế Mĩ phồn vinh.
Thế giới 52%
Mĩ 48%
Sản lượng CN
Thế giới 40%
Mĩ 60%
Dự trữ vàng
- Hạn chế:
Sự phát triển không đồng bộ.
2. Tình hình chính trị, xã hội.
2. Tình hình chính trị, xã hội.
- Thời kì cầm quyền của Đảng Cộng hòa.
- Phong trào đấu tranh của công nhân bùng phát.
- 5/ 1921: ĐCS Mĩ thành lập.
BÀI 13. NƯỚC MĨ GIỮA HAI CUỘC CHIẾN TRANH THẾ GIỚI (1918 - 1939)
I. NƯỚC MĨ TRONG NHỮNG NĂM 1918 - 1929.
1. Tình hình kinh tế.
1. Tình hình kinh tế.
2. Tình hình chính trị, xã hội.
2. Tình hình chính trị, xã hội.
II. NƯỚC MĨ TRONG NHỮNG NĂM 1929 - 1939.
1. Cuộc khủng hoảng kinh tế (1929 - 1933)
1. Cuộc khủng hoảng kinh tế (1929 - 1933)
Sự phồn vinh của kinh tế Mĩ
Công
nghiệp
48%
Tài
chính
chủ nợ
thế
giới
60%
Dự
trữ
vàng
TG
HERBERT CLARK HOOVER
BÀI 13. NƯỚC MĨ GIỮA HAI CUỘC CHIẾN TRANH THẾ GIỚI (1918 - 1939)
I. NƯỚC MĨ TRONG NHỮNG NĂM 1918 - 1929.
1. Tình hình kinh tế.
1. Tình hình kinh tế.
2. Tình hình chính trị, xã hội.
2. Tình hình chính trị, xã hội.
II. NƯỚC MĨ TRONG NHỮNG NĂM 1929 - 1939.
1. Cuộc khủng hoảng kinh tế (1929 - 1933)
1. Cuộc khủng hoảng kinh tế (1929 - 1933)
- 10/ 1929: khủng hoảng kinh tế chấm dứt thời kì hoàng kim của Mĩ, đỉnh cao là năm 1932.
Cuộc khủng hoảng này diễn ra như thế nào?
Bắt đầu từ tài chính - ngân hàng => công nghiệp, nông nghiệp và thương nghiệp.
Các cổ phiếu trở thành đống giấy lộn
BÀI 13. NƯỚC MĨ GIỮA HAI CUỘC CHIẾN TRANH THẾ GIỚI (1918 - 1939)
I. NƯỚC MĨ TRONG NHỮNG NĂM 1918 - 1929.
1. Tình hình kinh tế.
1. Tình hình kinh tế.
- Thập niên 20 TK XX: kinh tế Mĩ bước vào thời kì phồn vinh.
2. Tình hình chính trị, xã hội.
2. Tình hình chính trị, xã hội.
- Thời kì cầm quyền của Đảng Cộng hòa.
- Phong trào công nhân bùng phát.
II. NƯỚC MĨ TRONG NHỮNG NĂM 1929 - 1939.
1. Cuộc khủng hoảng kinh tế (1929 - 1933)
1. Cuộc khủng hoảng kinh tế (1929 - 1933)
- 10/ 1929: nước khủng hoảng kinh tế trầm trọng nhất trong lịch sử TGTB, đỉnh cao là năm 1932.
Cuộc khủng hoảng bắt đầu trong lĩnh vực tài chính ngân hàng -> công nghiệp, nông nghiệp và thương nghiệp.
Cuộc khủng hoảng kinh tế đã để lại những hậu quả nghiệm trọng ntn đối với nước Mĩ?
- Hậu quả:
+ Kinh tế: Giảm sút.
+ Xã hội: Thất nghiệp.
BÀI 13. NƯỚC MĨ GIỮA HAI CUỘC CHIẾN TRANH THẾ GIỚI (1918 - 1939)
I. NƯỚC MĨ TRONG NHỮNG NĂM 1918 - 1929.
1. Tình hình kinh tế.
1. Tình hình kinh tế.
- Thập niên 20 TK XX: kinh tế Mĩ bước vào thời kì phồn vinh.
2. Tình hình chính trị, xã hội.
2. Tình hình chính trị, xã hội.
- Thời kì cầm quyền của Đảng Cộng hòa.
- Phong trào công nhân bùng phát.
II. NƯỚC MĨ TRONG NHỮNG NĂM 1929 - 1939.
1. Cuộc khủng hoảng kinh tế (1929 - 1933).
1. Cuộc khủng hoảng kinh tế (1929 - 1933)
- 10/ 1929: nước Mĩ khủng hoảng kinh tế trầm trọng nhất trong lịch sử TGTB, đỉnh cao là năm 1932.
Cuộc khủng hoảng từ lĩnh vực tài chính - ngân hàng => công nghiệp, nông nghiệp và thương nghiệp.
- Hậu quả:
+ Kinh tế: Giảm sút.
+ Xã hội: Thất nghiệp.
=> Phong trào đấu tranh lan rộng.
Những nguyên nhân nào đã đẩy nước Mĩ rơi vào cuộc khủng hoảng trầm trọng như vậy?
Đặc điểm của cuộc khủng hoảng này?
- Đặc điểm:
Khủng hoảng thừa, kéo dài nhất, trầm trọng nhất.
BÀI 13. NƯỚC MĨ GIỮA HAI CUỘC CHIẾN TRANH THẾ GIỚI (1918 - 1939)
I. NƯỚC MĨ TRONG NHỮNG NĂM 1918 - 1929.
1. Tình hình kinh tế.
1. Tình hình kinh tế.
- Thập niên 20 TK XX: kinh tế Mĩ bước vào thời kì phồn vinh.
2. Tình hình chính trị, xã hội.
2. Tình hình chính trị, xã hội.
- Thời kì cầm quyền của Đảng Cộng hòa.
- Phong trào công nhân bùng phát.
II. NƯỚC MĨ TRONG NHỮNG NĂM 1929 - 1939.
1. Cuộc khủng hoảng kinh tế (1929-1933)
1. Cuộc khủng hoảng kinh tế (1929 - 1933)
2. Chính sách mới của tổng thống Mĩ Rudơven.
2. Chính sách mới của tổng thống Mĩ Rudơven.
Roosevelt (1882 - 1945) Tổng thống Mĩ thứ 32
BÀI 13. NƯỚC MĨ GIỮA HAI CUỘC CHIẾN TRANH THẾ GIỚI (1918 - 1939)
I. NƯỚC MĨ TRONG NHỮNG NĂM 1918 - 1929.
1. Tình hình kinh tế.
1. Tình hình kinh tế.
- Thập niên 20 TK XX: kinh tế Mĩ bước vào thời kì phồn vinh.
2. Tình hình chính trị, xã hội.
2. Tình hình chính trị, xã hội.
- Thời kì cầm quyền của Đảng Cộng hòa.
- Phong trào công nhân bùng phát.
II. NƯỚC MĨ TRONG NHỮNG NĂM 1929 - 1939.
1. Cuộc khủng hoảng kinh tế (1929 - 1933)
1. Cuộc khủng hoảng kinh tế (1929 - 1933)
2. Chính sách mới của tổng thống Mĩ Rudơven.
2. Chính sách mới của tổng thống Mĩ Rudơven.
- Cuối năm 1932, Chính sách mới của Tổng thống Rudơven được thực hiện.
BÀI 13. NƯỚC MĨ GIỮA HAI CUỘC CHIẾN TRANH THẾ GIỚI (1918 - 1939)
I. NƯỚC MĨ TRONG NHỮNG NĂM 1918 - 1929.
1. Tình hình kinh tế.
1. Tình hình kinh tế.
- Thập niên 20 TK XX: kinh tế Mĩ bước vào thời kì phồn vinh.
2. Tình hình chính trị, xã hội.
2. Tình hình chính trị, xã hội.
- Thời kì cầm quyền của Đảng Cộng hòa.
- Phong trào công nhân bùng phát.
II. NƯỚC MĨ TRONG NHỮNG NĂM 1929 - 1939.
1. Cuộc khủng hoảng kinh tế (1929 - 1933)
1. Cuộc khủng hoảng kinh tế (1929-1933)
2. Chính sách mới của tổng thống Mĩ Rudơven.
2.Chính sách mới của tổng thống Mĩ Rudơven.
- Cuối năm 1932, Chính sách mới củaTổng thống Rudơven được thực hiện.
Nội dung của chính sách mới?
- Nội dung:
Sự can thiệp tích cực của Nhà nước.
Giải quyết nạn thất nghiệp.
Phục hồi, phát triển kinh tế
Trong các biện pháp này, biện pháp nào thiết thực nhất đối với người lao động?
Nội dung nào là nội dung chủ yếu của Chính sách mới?
Tổng thống Roosevelt kí các đạo luật 1933
Qua bức tranh trên, em có nhận xét gì về vai trò của Nhà nước đối với Chính sách mới?
Người khổng lồ tượng trưng cho nhà nước, hai tay nắm tất cả các nghành,các đầu mối, các mạch máu kinh tế, nhằm khôi phục kinh tế, ổn định chính trị xã hội.
3
5
4
2
1
6
7
8
9
10
11
12
Triệu người
%
10
8
6
4
2
12
14
16
18
20
22
24
26
28
1,9%
5,2%
24,9%
1,9%
14,3%
Biểu đồ về tỉ lệ thất nghiệp ở Mĩ (1920 -1946)
1929
1931
1933
1935
1937
1939
1941
0
10
20
30
40
50
60
70
80
90
100
Tỉ đôla (USD)
Biểu đồ thu nhập quốc dân của Mĩ (1929-1941)
38 tỉ
58 tỉ
62 tỉ
68 tỉ
72 tỉ
98 tỉ
87 tỉ
BÀI 13. NƯỚC MĨ GIỮA HAI CUỘC CHIẾN TRANH THẾ GIỚI (1918 - 1939)
I. NƯỚC MĨ TRONG NHỮNG NĂM 1918 - 1929.
1. Tình hình kinh tế.
1. Tình hình kinh tế.
- Thập niên 20 TK XX: kinh tế Mĩ bước vào thời kì phồn vinh.
2. Tình hình chính trị, xã hội.
2. Tình hình chính trị, xã hội.
- Thời kì cầm quyền của Đảng Cộng hòa.
- Phong trào công nhân bùng phát.
II. NƯỚC MĨ TRONG NHỮNG NĂM 1929 - 1939.
1. Cuộc khủng hoảng kinh tế (1929 - 1933)
1. Cuộc khủng hoảng kinh tế (1929 - 1933)
2. Chính sách mới của tổng thống Mĩ Rudơven.
2. Chính sách mới của tổng thống Mĩ Rudơven.
- Cuối năm 1932, Chính sách mới của Tổng thống Rudơven được thực hiện.
- Nội dung:
+ Kinh tế:
Giải quyết thất nghiệp.
Phục hồi kinh tế thông qua các đạo luật.
Tác dụng của Chính sách mới đối với kinh tế Mĩ?
Tác dụng:
+ Khôi phục sản xuất.
+ Xoa dịu mâu thuẫn giai cấp.
+ Duy trì được chế độ DCTS.
Can thiệp tích cực của N.N
BÀI 13. NƯỚC MĨ GIỮA HAI CUỘC CHIẾN TRANH THẾ GIỚI (1918 - 1939)
I. NƯỚC MĨ TRONG NHỮNG NĂM 1918 - 1929.
1. Tình hình kinh tế.
1. Tình hình kinh tế.
- Thập niên 20 TK XX: kinh tế Mĩ bước vào thời kì phồn vinh.
2. Tình hình chính trị, xã hội.
2. Tình hình chính trị, xã hội.
- Thời kì cầm quyền của Đảng Cộng hòa.
- Phong trào công nhân bùng phát.
II. NƯỚC MĨ TRONG NHỮNG NĂM 1929 - 1939.
1. Cuộc khủng hoảng kinh tế (1929 - 1933)
1. Cuộc khủng hoảng kinh tế (1929 - 1933)
2. Chính sách mới của tổng thống Mĩ Rudơven.
2. Chính sách mới của tổng thống Mĩ Rudơven.
- Cuối năm 1932, Tổng thống Rudơven thực hiện Chính sách mới.
- Nội dung:
+ Kinh tế:
Giải quyết thất nghiệp.
Phục hồi phát triển kinh tế thông qua các đạo luật.
Tác dụng:
+ Khôi phục sản xuất.
+ Xoa dịu mâu thuẫn giai cấp.
+ Duy trì được chế độ DCTS.
+ Đối ngoại:
Chính sách về đối ngoại của Rudơven?
Chính sách láng giềng thân thiện.
Can thiệp tích cực của N.N
Trung lập với xung đột quân sự.
BÀI 13. NƯỚC MĨ GIỮA HAI CUỘC CHIẾN TRANH THẾ GIỚI (1918 - 1939)
I. NƯỚC MĨ TRONG NHỮNG NĂM 1918 - 1929.
1. Tình hình kinh tế.
1. Tình hình kinh tế.
- Thập niên 20 TK XX: kinh tế Mĩ phồn vinh.
2. Tình hình chính trị, xã hội.
2. Tình hình chính trị, xã hội.
- Thời kì cầm quyền của Đảng Cộng hòa.
- Phong trào công nhân bùng phát.
II. NƯỚC MĨ TRONG NHỮNG NĂM 1929 - 1939.
1. Cuộc khủng hoảng kinh tế (1929 - 1933)
1. Cuộc khủng hoảng kinh tế (1929 - 1933)
2. Chính sách mới của tổng thống Mĩ Rudơven.
2. Chính sách mới của tổng thống Mĩ Rudơven.
- Cuối năm 1932, Tổng thống Rudơven thực hiện Chính sách mới.
- Nội dung:
Giải quyết thất nghiệp.
Phục hồi phát triển kinh tế.
Tác dụng:
+ Khôi phục sản xuất.
+ Xoa dịu mâu thuẫn giai cấp.
+ Duy trì được chế độ DCTS.
+ Đối ngoại:
Chính sách láng giềng thân thiện.
Can thiệp tích cực của N.N
Trung lập với xung đột quân sự.
1918
1929
1933
1939
Kinh tế tăng trưởng nhanh
Khủng hoảng kinh tế
Chính phủ thực hiện chính sách mới để khôi phục và phát triển kinh tế
BÀI 13. NƯỚC MĨ GIỮA HAI CUỘC CHIẾN TRANH THẾ GIỚI (1918 - 1939)
BÀI TẬP:
2. Em hãy xác định Nội dung chủ yếu Chính sách mới của Tổng thống Ph.Ru - dơ - ven?
a. Thực hiện các biện pháp nhằm giải quyết nạn thất nghiệp, phục hồi sự phát triển của các ngành kinh tế, tài chính.
b. Ban hành các đạo luật về phục hưng công nghiệp, nông nghiệp, ngân hàng
c. Nhà nước đóng vai trò kiểm soát đời sống kinh tế đất nước, can thiệp vào tất cả các lĩnh vực sản xuất và lưu thông.
Kinh tế phát triển phồn vinh.
Lâm vào tình trạng khủng hoảng kinh tế.
Chính sách kinh tế mới đã giúp Mĩ thoát khỏi khủng hoảng.
1. Cho biết tình hình kinh tế nước Mĩ qua các giai đoạn:
Từ 1918 - 1929:
Từ 1929 - 1933:
Từ 1933 - 1939:
Kinh tế phồn vinh
Khủng hoảng kinh tế
Mĩ thực hiện chính sách mới.
BÀI TẬP CỦNG CỐ
N
C
N
I
m
h
A
ơ
H
H
C
S
P
6
D
â
N
C
H
ủ
T
U
S
ả
N
Câu 6: Đặc điểm của chế độ chính trị nước Mỹ?
1
D
ả
N
G
C
ộ
n
G
Câu 1:Tổ chức thành lập tháng 5-1921 ở Mỹ?
2
H
ấ
T
N
G
H
I
ệ
Câu 2: Người lao động Mỹ thường xuyên bị tình trạng này?
3
r
u
d
ơ
v
e
N
Câu 3: Vị tổng thống đã đưa nước Mỹ thoát khỏi khủng hoảng 1929 – 1933?
4
v
à
N
G
Câu 4: 60% trữ lượng của thế giới tập trung ở Mỹ là gì?
5
T
h
U
ơ
n
g
m
ạ
I
Câu 5: Trong những năm 20 cña thÕ kØ XX MÜ trë thµnh trung t©m c«ng nghiÖp, ………, tµi chÝnh sè mét thÕ giíi.
S
N
ả
T
MẬT MÃ LỊCH SỬ
THỬ TÀI
CHÂN THÀNH CẢM ƠN
CÁC THẦY, CÔ
VÀ CÁC EM!
CHÀO MỪNG CÁC THẦY, CÔ GIÁO
VỀ DỰ GIỜ THĂM LỚP 11A6!
GIÁO VIÊN: NGUYỄN TIẾN LUẬN
TRƯỜNG THPT THANH OAI A
TỔ: SỬ - GDCD - NN
Thủ đô: Oashinhton.
Diện tích: 9.826.630 km²
Dân số: 313.847.465 người (2012)
1. Tình hình kinh tế, chính trị, xã hội Mĩ giữa hai cuộc chiến tranh thế giới (1918-1939) có những bước phát triển thăng trầm như thế nào?
2. Tại sao cuộc khủng hoảng 1929-1933 được coi là cuộc khủng hoảng trầm trọng nhất trong lịch sử nước Mĩ từ trước đến nay?
3. Tổng thống Rudơven đã từng bước đưa nước Mĩ thoát khỏi cuộc khủng hoảng đó như thế nào?
BÀI 13. NƯỚC MĨ GIỮA HAI CUỘC CHIẾN TRANH THẾ GIỚI (1918 - 1939)
BÀI 13. NƯỚC MĨ GIỮA HAI CUỘC CHIẾN TRANH THẾ GIỚI (1918 - 1939)
I. NƯỚC MĨ TRONG NHỮNG NĂM 1918 - 1929 (ĐỌC THÊM)
1. Tình hình kinh tế.
1. Tình hình kinh tế.
- Thập niên 20 TK XX: kinh tế Mĩ phồn vinh.
Thế giới 52%
Mĩ 48%
Sản lượng CN
Thế giới 40%
Mĩ 60%
Dự trữ vàng
- Hạn chế:
Sự phát triển không đồng bộ.
2. Tình hình chính trị, xã hội.
2. Tình hình chính trị, xã hội.
- Thời kì cầm quyền của Đảng Cộng hòa.
- Phong trào đấu tranh của công nhân bùng phát.
- 5/ 1921: ĐCS Mĩ thành lập.
BÀI 13. NƯỚC MĨ GIỮA HAI CUỘC CHIẾN TRANH THẾ GIỚI (1918 - 1939)
I. NƯỚC MĨ TRONG NHỮNG NĂM 1918 - 1929.
1. Tình hình kinh tế.
1. Tình hình kinh tế.
2. Tình hình chính trị, xã hội.
2. Tình hình chính trị, xã hội.
II. NƯỚC MĨ TRONG NHỮNG NĂM 1929 - 1939.
1. Cuộc khủng hoảng kinh tế (1929 - 1933)
1. Cuộc khủng hoảng kinh tế (1929 - 1933)
Sự phồn vinh của kinh tế Mĩ
Công
nghiệp
48%
Tài
chính
chủ nợ
thế
giới
60%
Dự
trữ
vàng
TG
HERBERT CLARK HOOVER
BÀI 13. NƯỚC MĨ GIỮA HAI CUỘC CHIẾN TRANH THẾ GIỚI (1918 - 1939)
I. NƯỚC MĨ TRONG NHỮNG NĂM 1918 - 1929.
1. Tình hình kinh tế.
1. Tình hình kinh tế.
2. Tình hình chính trị, xã hội.
2. Tình hình chính trị, xã hội.
II. NƯỚC MĨ TRONG NHỮNG NĂM 1929 - 1939.
1. Cuộc khủng hoảng kinh tế (1929 - 1933)
1. Cuộc khủng hoảng kinh tế (1929 - 1933)
- 10/ 1929: khủng hoảng kinh tế chấm dứt thời kì hoàng kim của Mĩ, đỉnh cao là năm 1932.
Cuộc khủng hoảng này diễn ra như thế nào?
Bắt đầu từ tài chính - ngân hàng => công nghiệp, nông nghiệp và thương nghiệp.
Các cổ phiếu trở thành đống giấy lộn
BÀI 13. NƯỚC MĨ GIỮA HAI CUỘC CHIẾN TRANH THẾ GIỚI (1918 - 1939)
I. NƯỚC MĨ TRONG NHỮNG NĂM 1918 - 1929.
1. Tình hình kinh tế.
1. Tình hình kinh tế.
- Thập niên 20 TK XX: kinh tế Mĩ bước vào thời kì phồn vinh.
2. Tình hình chính trị, xã hội.
2. Tình hình chính trị, xã hội.
- Thời kì cầm quyền của Đảng Cộng hòa.
- Phong trào công nhân bùng phát.
II. NƯỚC MĨ TRONG NHỮNG NĂM 1929 - 1939.
1. Cuộc khủng hoảng kinh tế (1929 - 1933)
1. Cuộc khủng hoảng kinh tế (1929 - 1933)
- 10/ 1929: nước khủng hoảng kinh tế trầm trọng nhất trong lịch sử TGTB, đỉnh cao là năm 1932.
Cuộc khủng hoảng bắt đầu trong lĩnh vực tài chính ngân hàng -> công nghiệp, nông nghiệp và thương nghiệp.
Cuộc khủng hoảng kinh tế đã để lại những hậu quả nghiệm trọng ntn đối với nước Mĩ?
- Hậu quả:
+ Kinh tế: Giảm sút.
+ Xã hội: Thất nghiệp.
BÀI 13. NƯỚC MĨ GIỮA HAI CUỘC CHIẾN TRANH THẾ GIỚI (1918 - 1939)
I. NƯỚC MĨ TRONG NHỮNG NĂM 1918 - 1929.
1. Tình hình kinh tế.
1. Tình hình kinh tế.
- Thập niên 20 TK XX: kinh tế Mĩ bước vào thời kì phồn vinh.
2. Tình hình chính trị, xã hội.
2. Tình hình chính trị, xã hội.
- Thời kì cầm quyền của Đảng Cộng hòa.
- Phong trào công nhân bùng phát.
II. NƯỚC MĨ TRONG NHỮNG NĂM 1929 - 1939.
1. Cuộc khủng hoảng kinh tế (1929 - 1933).
1. Cuộc khủng hoảng kinh tế (1929 - 1933)
- 10/ 1929: nước Mĩ khủng hoảng kinh tế trầm trọng nhất trong lịch sử TGTB, đỉnh cao là năm 1932.
Cuộc khủng hoảng từ lĩnh vực tài chính - ngân hàng => công nghiệp, nông nghiệp và thương nghiệp.
- Hậu quả:
+ Kinh tế: Giảm sút.
+ Xã hội: Thất nghiệp.
=> Phong trào đấu tranh lan rộng.
Những nguyên nhân nào đã đẩy nước Mĩ rơi vào cuộc khủng hoảng trầm trọng như vậy?
Đặc điểm của cuộc khủng hoảng này?
- Đặc điểm:
Khủng hoảng thừa, kéo dài nhất, trầm trọng nhất.
BÀI 13. NƯỚC MĨ GIỮA HAI CUỘC CHIẾN TRANH THẾ GIỚI (1918 - 1939)
I. NƯỚC MĨ TRONG NHỮNG NĂM 1918 - 1929.
1. Tình hình kinh tế.
1. Tình hình kinh tế.
- Thập niên 20 TK XX: kinh tế Mĩ bước vào thời kì phồn vinh.
2. Tình hình chính trị, xã hội.
2. Tình hình chính trị, xã hội.
- Thời kì cầm quyền của Đảng Cộng hòa.
- Phong trào công nhân bùng phát.
II. NƯỚC MĨ TRONG NHỮNG NĂM 1929 - 1939.
1. Cuộc khủng hoảng kinh tế (1929-1933)
1. Cuộc khủng hoảng kinh tế (1929 - 1933)
2. Chính sách mới của tổng thống Mĩ Rudơven.
2. Chính sách mới của tổng thống Mĩ Rudơven.
Roosevelt (1882 - 1945) Tổng thống Mĩ thứ 32
BÀI 13. NƯỚC MĨ GIỮA HAI CUỘC CHIẾN TRANH THẾ GIỚI (1918 - 1939)
I. NƯỚC MĨ TRONG NHỮNG NĂM 1918 - 1929.
1. Tình hình kinh tế.
1. Tình hình kinh tế.
- Thập niên 20 TK XX: kinh tế Mĩ bước vào thời kì phồn vinh.
2. Tình hình chính trị, xã hội.
2. Tình hình chính trị, xã hội.
- Thời kì cầm quyền của Đảng Cộng hòa.
- Phong trào công nhân bùng phát.
II. NƯỚC MĨ TRONG NHỮNG NĂM 1929 - 1939.
1. Cuộc khủng hoảng kinh tế (1929 - 1933)
1. Cuộc khủng hoảng kinh tế (1929 - 1933)
2. Chính sách mới của tổng thống Mĩ Rudơven.
2. Chính sách mới của tổng thống Mĩ Rudơven.
- Cuối năm 1932, Chính sách mới của Tổng thống Rudơven được thực hiện.
BÀI 13. NƯỚC MĨ GIỮA HAI CUỘC CHIẾN TRANH THẾ GIỚI (1918 - 1939)
I. NƯỚC MĨ TRONG NHỮNG NĂM 1918 - 1929.
1. Tình hình kinh tế.
1. Tình hình kinh tế.
- Thập niên 20 TK XX: kinh tế Mĩ bước vào thời kì phồn vinh.
2. Tình hình chính trị, xã hội.
2. Tình hình chính trị, xã hội.
- Thời kì cầm quyền của Đảng Cộng hòa.
- Phong trào công nhân bùng phát.
II. NƯỚC MĨ TRONG NHỮNG NĂM 1929 - 1939.
1. Cuộc khủng hoảng kinh tế (1929 - 1933)
1. Cuộc khủng hoảng kinh tế (1929-1933)
2. Chính sách mới của tổng thống Mĩ Rudơven.
2.Chính sách mới của tổng thống Mĩ Rudơven.
- Cuối năm 1932, Chính sách mới củaTổng thống Rudơven được thực hiện.
Nội dung của chính sách mới?
- Nội dung:
Sự can thiệp tích cực của Nhà nước.
Giải quyết nạn thất nghiệp.
Phục hồi, phát triển kinh tế
Trong các biện pháp này, biện pháp nào thiết thực nhất đối với người lao động?
Nội dung nào là nội dung chủ yếu của Chính sách mới?
Tổng thống Roosevelt kí các đạo luật 1933
Qua bức tranh trên, em có nhận xét gì về vai trò của Nhà nước đối với Chính sách mới?
Người khổng lồ tượng trưng cho nhà nước, hai tay nắm tất cả các nghành,các đầu mối, các mạch máu kinh tế, nhằm khôi phục kinh tế, ổn định chính trị xã hội.
3
5
4
2
1
6
7
8
9
10
11
12
Triệu người
%
10
8
6
4
2
12
14
16
18
20
22
24
26
28
1,9%
5,2%
24,9%
1,9%
14,3%
Biểu đồ về tỉ lệ thất nghiệp ở Mĩ (1920 -1946)
1929
1931
1933
1935
1937
1939
1941
0
10
20
30
40
50
60
70
80
90
100
Tỉ đôla (USD)
Biểu đồ thu nhập quốc dân của Mĩ (1929-1941)
38 tỉ
58 tỉ
62 tỉ
68 tỉ
72 tỉ
98 tỉ
87 tỉ
BÀI 13. NƯỚC MĨ GIỮA HAI CUỘC CHIẾN TRANH THẾ GIỚI (1918 - 1939)
I. NƯỚC MĨ TRONG NHỮNG NĂM 1918 - 1929.
1. Tình hình kinh tế.
1. Tình hình kinh tế.
- Thập niên 20 TK XX: kinh tế Mĩ bước vào thời kì phồn vinh.
2. Tình hình chính trị, xã hội.
2. Tình hình chính trị, xã hội.
- Thời kì cầm quyền của Đảng Cộng hòa.
- Phong trào công nhân bùng phát.
II. NƯỚC MĨ TRONG NHỮNG NĂM 1929 - 1939.
1. Cuộc khủng hoảng kinh tế (1929 - 1933)
1. Cuộc khủng hoảng kinh tế (1929 - 1933)
2. Chính sách mới của tổng thống Mĩ Rudơven.
2. Chính sách mới của tổng thống Mĩ Rudơven.
- Cuối năm 1932, Chính sách mới của Tổng thống Rudơven được thực hiện.
- Nội dung:
+ Kinh tế:
Giải quyết thất nghiệp.
Phục hồi kinh tế thông qua các đạo luật.
Tác dụng của Chính sách mới đối với kinh tế Mĩ?
Tác dụng:
+ Khôi phục sản xuất.
+ Xoa dịu mâu thuẫn giai cấp.
+ Duy trì được chế độ DCTS.
Can thiệp tích cực của N.N
BÀI 13. NƯỚC MĨ GIỮA HAI CUỘC CHIẾN TRANH THẾ GIỚI (1918 - 1939)
I. NƯỚC MĨ TRONG NHỮNG NĂM 1918 - 1929.
1. Tình hình kinh tế.
1. Tình hình kinh tế.
- Thập niên 20 TK XX: kinh tế Mĩ bước vào thời kì phồn vinh.
2. Tình hình chính trị, xã hội.
2. Tình hình chính trị, xã hội.
- Thời kì cầm quyền của Đảng Cộng hòa.
- Phong trào công nhân bùng phát.
II. NƯỚC MĨ TRONG NHỮNG NĂM 1929 - 1939.
1. Cuộc khủng hoảng kinh tế (1929 - 1933)
1. Cuộc khủng hoảng kinh tế (1929 - 1933)
2. Chính sách mới của tổng thống Mĩ Rudơven.
2. Chính sách mới của tổng thống Mĩ Rudơven.
- Cuối năm 1932, Tổng thống Rudơven thực hiện Chính sách mới.
- Nội dung:
+ Kinh tế:
Giải quyết thất nghiệp.
Phục hồi phát triển kinh tế thông qua các đạo luật.
Tác dụng:
+ Khôi phục sản xuất.
+ Xoa dịu mâu thuẫn giai cấp.
+ Duy trì được chế độ DCTS.
+ Đối ngoại:
Chính sách về đối ngoại của Rudơven?
Chính sách láng giềng thân thiện.
Can thiệp tích cực của N.N
Trung lập với xung đột quân sự.
BÀI 13. NƯỚC MĨ GIỮA HAI CUỘC CHIẾN TRANH THẾ GIỚI (1918 - 1939)
I. NƯỚC MĨ TRONG NHỮNG NĂM 1918 - 1929.
1. Tình hình kinh tế.
1. Tình hình kinh tế.
- Thập niên 20 TK XX: kinh tế Mĩ phồn vinh.
2. Tình hình chính trị, xã hội.
2. Tình hình chính trị, xã hội.
- Thời kì cầm quyền của Đảng Cộng hòa.
- Phong trào công nhân bùng phát.
II. NƯỚC MĨ TRONG NHỮNG NĂM 1929 - 1939.
1. Cuộc khủng hoảng kinh tế (1929 - 1933)
1. Cuộc khủng hoảng kinh tế (1929 - 1933)
2. Chính sách mới của tổng thống Mĩ Rudơven.
2. Chính sách mới của tổng thống Mĩ Rudơven.
- Cuối năm 1932, Tổng thống Rudơven thực hiện Chính sách mới.
- Nội dung:
Giải quyết thất nghiệp.
Phục hồi phát triển kinh tế.
Tác dụng:
+ Khôi phục sản xuất.
+ Xoa dịu mâu thuẫn giai cấp.
+ Duy trì được chế độ DCTS.
+ Đối ngoại:
Chính sách láng giềng thân thiện.
Can thiệp tích cực của N.N
Trung lập với xung đột quân sự.
1918
1929
1933
1939
Kinh tế tăng trưởng nhanh
Khủng hoảng kinh tế
Chính phủ thực hiện chính sách mới để khôi phục và phát triển kinh tế
BÀI 13. NƯỚC MĨ GIỮA HAI CUỘC CHIẾN TRANH THẾ GIỚI (1918 - 1939)
BÀI TẬP:
2. Em hãy xác định Nội dung chủ yếu Chính sách mới của Tổng thống Ph.Ru - dơ - ven?
a. Thực hiện các biện pháp nhằm giải quyết nạn thất nghiệp, phục hồi sự phát triển của các ngành kinh tế, tài chính.
b. Ban hành các đạo luật về phục hưng công nghiệp, nông nghiệp, ngân hàng
c. Nhà nước đóng vai trò kiểm soát đời sống kinh tế đất nước, can thiệp vào tất cả các lĩnh vực sản xuất và lưu thông.
Kinh tế phát triển phồn vinh.
Lâm vào tình trạng khủng hoảng kinh tế.
Chính sách kinh tế mới đã giúp Mĩ thoát khỏi khủng hoảng.
1. Cho biết tình hình kinh tế nước Mĩ qua các giai đoạn:
Từ 1918 - 1929:
Từ 1929 - 1933:
Từ 1933 - 1939:
Kinh tế phồn vinh
Khủng hoảng kinh tế
Mĩ thực hiện chính sách mới.
BÀI TẬP CỦNG CỐ
N
C
N
I
m
h
A
ơ
H
H
C
S
P
6
D
â
N
C
H
ủ
T
U
S
ả
N
Câu 6: Đặc điểm của chế độ chính trị nước Mỹ?
1
D
ả
N
G
C
ộ
n
G
Câu 1:Tổ chức thành lập tháng 5-1921 ở Mỹ?
2
H
ấ
T
N
G
H
I
ệ
Câu 2: Người lao động Mỹ thường xuyên bị tình trạng này?
3
r
u
d
ơ
v
e
N
Câu 3: Vị tổng thống đã đưa nước Mỹ thoát khỏi khủng hoảng 1929 – 1933?
4
v
à
N
G
Câu 4: 60% trữ lượng của thế giới tập trung ở Mỹ là gì?
5
T
h
U
ơ
n
g
m
ạ
I
Câu 5: Trong những năm 20 cña thÕ kØ XX MÜ trë thµnh trung t©m c«ng nghiÖp, ………, tµi chÝnh sè mét thÕ giíi.
S
N
ả
T
MẬT MÃ LỊCH SỬ
THỬ TÀI
CHÂN THÀNH CẢM ƠN
CÁC THẦY, CÔ
VÀ CÁC EM!
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Nguyễn Tiến Luận
Dung lượng: |
Lượt tài: 1
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)