Bài 13. Ngưng đọng hơi nước trong khí quyển. Mưa
Chia sẻ bởi Lương Xuân Vĩnh |
Ngày 19/03/2024 |
9
Chia sẻ tài liệu: Bài 13. Ngưng đọng hơi nước trong khí quyển. Mưa thuộc Địa lý 10
Nội dung tài liệu:
Kiểm tra bài cũ
Câu 1: Các đai khí áp cao và khí áp thấp trên Trái Đất đều đối xứng qua đai áp thấp xích đạo. Đúng hay sai?
Đúng
Sai
Câu 2: Gió thổi thường xuyên ở xích đạo nóng - khô là:
A. Gió mùa
B. Gió mậu dịch
C. Gió phơn
d. Gió đất
tiết 14 - bài 13
sự ngưng đọng hơi nước trong khí quyển
- mưa
I. Ngưng đọng hơi nước trong khí quyển.
II. Những nhân tố ảnh hưởng tới lượng mưa.
III. Sự phân bố lượng mưa trên Trái Đất
bài 13: Sự ngưng đọng hơi nước trong không khí. Mưa
Ngưng đọng hơi nước trong khí quyển.
1. Ngưng đọng hơi nước
Lượng hơi nước tối đa trong không khí
Khi nào hơi nước ngưng đọng trong khí quyển?
I. Ngưng đọng hơi nước trong khí quyển.
1. Ngưng đọng hơi nước
Không khí đã bão hoà
Tiếp tục được cung cấp hơi nước
hoặc gặp lạnh. Có hạt nhân ngưng kết
Ngưng đọng lại thành hạt nước
Tạo
thành
Sương (thấp)
Mây (cao)
Sơ đồ ngưng đọng hơi nước và các hiện tượng do sự ngưng đọng hơi nước tạo ra
bài 13: Sự ngưng đọng hơi nước trong không khí. Mưa
I. Ngưng đọng hơi nước trong khí quyển.
1. Ngưng đọng hơi nước.
2. Sương mù
+ Có gió nhẹ.
- Điều kiện:
+ Độ ẩm cao.
+ Khí quyển ổn định theo chiều thẳng đứng.
Sa Pa
bài 13: Sự ngưng đọng hơi nước trong không khí. Mưa
I. Ngưng đọng hơi nước trong khí quyển.
1. Ngưng đọng hơi nước.
2. Sương mù
+ Có gió nhẹ.
- Điều kiện:
+ Độ ẩm cao.
+ Khí quyển ổn định theo chiều thẳng đứng.
* Tác hại của sương mù:
bài 13: Sự ngưng đọng hơi nước trong không khí. Mưa
I. Ngưng đọng hơi nước trong khí quyển.
1. Ngưng đọng hơi nước.
2. Sương mù
+ Có gió nhẹ.
- Điều kiện:
+ Độ ẩm cao.
+ Khí quyển ổn định theo chiều thẳng đứng.
* Tác hại của sương mù:
* Sương muối:
bài 13: Sự ngưng đọng hơi nước trong không khí. Mưa
I. Ngưng đọng hơi nước trong khí quyển.
1. Ngưng đọng hơi nước.
2. Sương mù
3. Mây và mưa
a. Mây:
- Không khí càng lên cao càng lạnh, hơi nước đọng thành những hạt nhỏ, nhẹ tạo thành từng đám, đó là mây.
- Khi các hạt nước trong mây có kích thước lớn thành các hạt nước rơi xuống mặt đất, đó là mưa.
b. Mưa:
bài 13: Sự ngưng đọng hơi nước trong không khí. Mưa
I. Ngưng đọng hơi nước trong khí quyển.
1. Ngưng đọng hơi nước.
2. Sương mù
3. Mây và mưa
a. Mây:
- Không khí càng lên cao càng lạnh, hơi nước đọng thành những hạt nhỏ, nhẹ tạo thành từng đám, đó là mây.
- Khi các hạt nước trong mây có kích thước lớn thành các hạt nước rơi xuống mặt đất, đó là mưa.
b. Mưa:
Các loại mưa:
+ Mưa đá
+ Nước rơi dưới dạng băng (thể rắn).
+ Mưa nước
+ Mưa tuyết
Nước rơi gặp nhiệt độ không khí hạ thấp xuống còn 00C trong điều kiện không khí yên tĩnh.
bài 13: Sự ngưng đọng hơi nước trong không khí. Mưa
I. Ngưng đọng hơi nước trong khí quyển.
II. Những nhân tố ảnh hưởng tới lượng mưa
bài 13: Sự ngưng đọng hơi nước trong không khí. Mưa
Lượng mưa
Khí áp
Gió
Địa hình
Dòng biển
Front
Mưa nhiều
Mưa ít
Khí áp
Frông
Gió
Dòng biển
Địa hình
bài 13: Sự ngưng đọng hơi nước trong không khí. Mưa
II. Những nhân tố ảnh hưởng tới lượng mưa
bài 13: Sự ngưng đọng hơi nước trong không khí. Mưa
Mưa nhiều
Mưa ít
Khí áp
Frông
Gió
Dòng biển
Địa hình
Thấp
Cao
II. Những nhân tố ảnh hưởng tới lượng mưa
bài 13: Sự ngưng đọng hơi nước trong không khí. Mưa
Khu áp cao
Khu áp thấp
1. Khí áp:
- Khí áp thấp mưa nhiều
- Khí áp cao mưa ít hoặc không có mưa.
Gió
bài 13: Sự ngưng đọng hơi nước trong không khí. Mưa
Mưa nhiều
Mưa ít
Khí áp
Frông
Gió
Dòng biển
Địa hình
Nơi Frông đi qua
II. Những nhân tố ảnh hưởng tới lượng mưa
bài 13: Sự ngưng đọng hơi nước trong không khí. Mưa
bài 13: Sự ngưng đọng hơi nước trong không khí. Mưa
Mưa nhiều
Mưa ít
Khí áp
Frông
Gió
Dòng biển
Địa hình
Gió tây ôn đới
Gió mùa
Gió mậu dịch
II. Những nhân tố ảnh hưởng tới lượng mưa
bài 13: Sự ngưng đọng hơi nước trong không khí. Mưa
ẤN
ĐỘ
DƯƠNG
THÁI
BÌNH
DƯƠNG
ĐẠI
TÂY
DƯƠNG
Gió tây ôn đới
Gió mùa
3. Gió:
mm
II. Những nhân tố ảnh hưởng tới lượng mưa
bài 13: Sự ngưng đọng hơi nước trong không khí. Mưa
Mưa nhiều
Mưa ít
Khí áp
Frông
Gió
Dòng biển
Địa hình
Nóng
Lạnh
II. Những nhân tố ảnh hưởng tới lượng mưa
bài 13: Sự ngưng đọng hơi nước trong không khí. Mưa
DÒNG BIỂN GHINÊ
DÒNG BIỂN ĐÔNG ÂUTRAYLIA
DÒNG BIỂN CALAHARI
230
200
00
DÒNG BIỂN BẮC ĐẠI TÂY DƯƠNG
DÒNG BIỂN CƯRÔXIVÔ
DÒNG BIỂN THEO GIÓ MÙA
VIỆT NAM
Giải thích vì sao miền ven Đại Tây Dương của Tây Bắc châu Phi cùng nằm ở vĩ độ như nước ta, nhưng Tây Bắc châu Phi có khí hậu nhiệt đới khô, còn nước ta lại có khí hậu nhiệt đới ẩm, mưa nhiều?
DÒNG BIỂN NÓNG
DÒNG BIỂN LẠNH
LỤC ĐỊA PHI
Hoang mạc
Xa ha ra
bài 13: Sự ngưng đọng hơi nước trong không khí. Mưa
Mưa nhiều
Mưa ít
Khí áp
Frông
Gió
Dòng biển
Địa hình
Sườn đón gió
Sườn khuất gió
II. Những nhân tố ảnh hưởng tới lượng mưa
bài 13: Sự ngưng đọng hơi nước trong không khí. Mưa
KHÔ NÓNG
bài 13: Sự ngưng đọng hơi nước trong không khí. Mưa
Khô nóng
bài 13: Sự ngưng đọng hơi nước trong không khí. Mưa
Sơ đồ sự phân bố lượng mưa theo vĩ độ
III. Sự phân bố lượng mưa trên Trái Đất
1. Không đều theo vĩ độ
Nhiều
t
t
Nhiều
Nhiệt độ cao, độ ẩm lớn
Nhiệt độ cao, không khí khô
Nhận nhiều gió, độ ẩm lớn
Nhiệt độ thấp, không khí khô
Dựa vào H 13.1, lượng mưa phân bố như thế nào theo vĩ độ? Giải thích tình hình phân bố trên?
Chí tuyến
Chí tuyến
ôn đới
ôn đới
Cực
Cực
bài 13: Sự ngưng đọng hơi nước trong không khí. Mưa
2. Không đều do ảnh hưởng của đại dương
Gần hay xa biển
Bờ Đông hay bờ Tây
Gần
Xa
Bờ Đông
Bờ Tây
Nhiều
Độ ẩm lớn
t
Độ ẩm ít
Nhiều
Dòng
biển nóng
t
Dòng
biển lạnh
bài 13: Sự ngưng đọng hơi nước trong không khí. Mưa
- Hơi nước bao giờ cũng chứa 1 lượng hơi nước nhất định
-Hơi nước trong không khí tạo nên độ ẩm không khí
- Nhiệt độ càng cao, không khí càng chứa được nhiều hơi nước
Không khí bão hoà hơi nước khi nó đã nhận được một lượng hơi nước tối đa
Không khí bão nếu được cung cấp thêm hơi nước hoặc bị lạnh ? ngưng tụ (mây, mưa, sương)
2. Mưa và sự phân bố mưa trên trái đất:
a. Mưa: Nước bốc hơi lên cao ngưng tụ thành mây, gặp lạnh rơi xuống thành mưa
b. Cách tính lượng mưa:
Dụng cụ đo mưa: Vũ kế
- Tính lượng mưa trong ngày, trong tháng, trong năm
- Lượng mưa trung bình năm
Dựa vào H 13.2, cho biết lượng mưa thay đổi như thế nào giữa vùng gần biển và xa biển ở các lục địa? Thay đổi như thế nào giữa hai bờ lục địa ở vĩ độ 30 từ Đông - Tây? Giải thích tình hình phân bố trên?
bài 13: Sự ngưng đọng hơi nước trong không khí. Mưa
Câu 2: Trên Trái Đất lượng mưa phân bố nhiều nhất ở vĩ độ nào?
A. Hai vùng cực
B. Hai vùng chí tuyến
C. Vùng xích đạo
D. Hai vùng ôn đới
Câu 1. Việt Nam có lượng mưa lớn so với các vùng khác cùng vĩ độ do:
Nằm trong vùng áp thấp
Là vùng chịu ảnh hưởng của gió mùa.
Nhận gió quanh năm
Gần xích đạo và gần biển
Bài tập củng cố: Chọn đáp án đúng nhất:
bài 13: Sự ngưng đọng hơi nước trong không khí. Mưa
Điền vào chỗ chấm sau đây các từ cho câu chính xác:
Vùng ven biển có lượng mưa ........ vùng nằm sâu trong nội địa, vì vùng biển có độ ẩm ......
nhiều hơn
lớn
Bờ.... các lục địa có lượng mưa ........ bờ Tây lục địa, vì bờ .... Có dòng biển ..... Chảy qua, nước ...... nhiều. Còn bờ ...... Có dòng biển ..... Chảy qua, nước không ......
Đông
bốc hơi
Đông
Tây
bốc hơi
lạnh
nhiều hơn
nóng
hoạt động nối tiếp
* Học bài theo các câu hỏi giữa bài và cuối bài, kết hợp với các hình trong bài.
* Xem trước các kí hiệu có trong bản đồ bài 14 (tìm trong atlat thế giới những địa danh có đặc điểm của các đối tượng trong bản đồ, phân tích đặc điểm của các kiểu khí hậu khác nhau trên biểu đồ khí hậu).
* Xem trước nội dung bài 14: Thực hành về các đới khí hậu.
Câu 1: Các đai khí áp cao và khí áp thấp trên Trái Đất đều đối xứng qua đai áp thấp xích đạo. Đúng hay sai?
Đúng
Sai
Câu 2: Gió thổi thường xuyên ở xích đạo nóng - khô là:
A. Gió mùa
B. Gió mậu dịch
C. Gió phơn
d. Gió đất
tiết 14 - bài 13
sự ngưng đọng hơi nước trong khí quyển
- mưa
I. Ngưng đọng hơi nước trong khí quyển.
II. Những nhân tố ảnh hưởng tới lượng mưa.
III. Sự phân bố lượng mưa trên Trái Đất
bài 13: Sự ngưng đọng hơi nước trong không khí. Mưa
Ngưng đọng hơi nước trong khí quyển.
1. Ngưng đọng hơi nước
Lượng hơi nước tối đa trong không khí
Khi nào hơi nước ngưng đọng trong khí quyển?
I. Ngưng đọng hơi nước trong khí quyển.
1. Ngưng đọng hơi nước
Không khí đã bão hoà
Tiếp tục được cung cấp hơi nước
hoặc gặp lạnh. Có hạt nhân ngưng kết
Ngưng đọng lại thành hạt nước
Tạo
thành
Sương (thấp)
Mây (cao)
Sơ đồ ngưng đọng hơi nước và các hiện tượng do sự ngưng đọng hơi nước tạo ra
bài 13: Sự ngưng đọng hơi nước trong không khí. Mưa
I. Ngưng đọng hơi nước trong khí quyển.
1. Ngưng đọng hơi nước.
2. Sương mù
+ Có gió nhẹ.
- Điều kiện:
+ Độ ẩm cao.
+ Khí quyển ổn định theo chiều thẳng đứng.
Sa Pa
bài 13: Sự ngưng đọng hơi nước trong không khí. Mưa
I. Ngưng đọng hơi nước trong khí quyển.
1. Ngưng đọng hơi nước.
2. Sương mù
+ Có gió nhẹ.
- Điều kiện:
+ Độ ẩm cao.
+ Khí quyển ổn định theo chiều thẳng đứng.
* Tác hại của sương mù:
bài 13: Sự ngưng đọng hơi nước trong không khí. Mưa
I. Ngưng đọng hơi nước trong khí quyển.
1. Ngưng đọng hơi nước.
2. Sương mù
+ Có gió nhẹ.
- Điều kiện:
+ Độ ẩm cao.
+ Khí quyển ổn định theo chiều thẳng đứng.
* Tác hại của sương mù:
* Sương muối:
bài 13: Sự ngưng đọng hơi nước trong không khí. Mưa
I. Ngưng đọng hơi nước trong khí quyển.
1. Ngưng đọng hơi nước.
2. Sương mù
3. Mây và mưa
a. Mây:
- Không khí càng lên cao càng lạnh, hơi nước đọng thành những hạt nhỏ, nhẹ tạo thành từng đám, đó là mây.
- Khi các hạt nước trong mây có kích thước lớn thành các hạt nước rơi xuống mặt đất, đó là mưa.
b. Mưa:
bài 13: Sự ngưng đọng hơi nước trong không khí. Mưa
I. Ngưng đọng hơi nước trong khí quyển.
1. Ngưng đọng hơi nước.
2. Sương mù
3. Mây và mưa
a. Mây:
- Không khí càng lên cao càng lạnh, hơi nước đọng thành những hạt nhỏ, nhẹ tạo thành từng đám, đó là mây.
- Khi các hạt nước trong mây có kích thước lớn thành các hạt nước rơi xuống mặt đất, đó là mưa.
b. Mưa:
Các loại mưa:
+ Mưa đá
+ Nước rơi dưới dạng băng (thể rắn).
+ Mưa nước
+ Mưa tuyết
Nước rơi gặp nhiệt độ không khí hạ thấp xuống còn 00C trong điều kiện không khí yên tĩnh.
bài 13: Sự ngưng đọng hơi nước trong không khí. Mưa
I. Ngưng đọng hơi nước trong khí quyển.
II. Những nhân tố ảnh hưởng tới lượng mưa
bài 13: Sự ngưng đọng hơi nước trong không khí. Mưa
Lượng mưa
Khí áp
Gió
Địa hình
Dòng biển
Front
Mưa nhiều
Mưa ít
Khí áp
Frông
Gió
Dòng biển
Địa hình
bài 13: Sự ngưng đọng hơi nước trong không khí. Mưa
II. Những nhân tố ảnh hưởng tới lượng mưa
bài 13: Sự ngưng đọng hơi nước trong không khí. Mưa
Mưa nhiều
Mưa ít
Khí áp
Frông
Gió
Dòng biển
Địa hình
Thấp
Cao
II. Những nhân tố ảnh hưởng tới lượng mưa
bài 13: Sự ngưng đọng hơi nước trong không khí. Mưa
Khu áp cao
Khu áp thấp
1. Khí áp:
- Khí áp thấp mưa nhiều
- Khí áp cao mưa ít hoặc không có mưa.
Gió
bài 13: Sự ngưng đọng hơi nước trong không khí. Mưa
Mưa nhiều
Mưa ít
Khí áp
Frông
Gió
Dòng biển
Địa hình
Nơi Frông đi qua
II. Những nhân tố ảnh hưởng tới lượng mưa
bài 13: Sự ngưng đọng hơi nước trong không khí. Mưa
bài 13: Sự ngưng đọng hơi nước trong không khí. Mưa
Mưa nhiều
Mưa ít
Khí áp
Frông
Gió
Dòng biển
Địa hình
Gió tây ôn đới
Gió mùa
Gió mậu dịch
II. Những nhân tố ảnh hưởng tới lượng mưa
bài 13: Sự ngưng đọng hơi nước trong không khí. Mưa
ẤN
ĐỘ
DƯƠNG
THÁI
BÌNH
DƯƠNG
ĐẠI
TÂY
DƯƠNG
Gió tây ôn đới
Gió mùa
3. Gió:
mm
II. Những nhân tố ảnh hưởng tới lượng mưa
bài 13: Sự ngưng đọng hơi nước trong không khí. Mưa
Mưa nhiều
Mưa ít
Khí áp
Frông
Gió
Dòng biển
Địa hình
Nóng
Lạnh
II. Những nhân tố ảnh hưởng tới lượng mưa
bài 13: Sự ngưng đọng hơi nước trong không khí. Mưa
DÒNG BIỂN GHINÊ
DÒNG BIỂN ĐÔNG ÂUTRAYLIA
DÒNG BIỂN CALAHARI
230
200
00
DÒNG BIỂN BẮC ĐẠI TÂY DƯƠNG
DÒNG BIỂN CƯRÔXIVÔ
DÒNG BIỂN THEO GIÓ MÙA
VIỆT NAM
Giải thích vì sao miền ven Đại Tây Dương của Tây Bắc châu Phi cùng nằm ở vĩ độ như nước ta, nhưng Tây Bắc châu Phi có khí hậu nhiệt đới khô, còn nước ta lại có khí hậu nhiệt đới ẩm, mưa nhiều?
DÒNG BIỂN NÓNG
DÒNG BIỂN LẠNH
LỤC ĐỊA PHI
Hoang mạc
Xa ha ra
bài 13: Sự ngưng đọng hơi nước trong không khí. Mưa
Mưa nhiều
Mưa ít
Khí áp
Frông
Gió
Dòng biển
Địa hình
Sườn đón gió
Sườn khuất gió
II. Những nhân tố ảnh hưởng tới lượng mưa
bài 13: Sự ngưng đọng hơi nước trong không khí. Mưa
KHÔ NÓNG
bài 13: Sự ngưng đọng hơi nước trong không khí. Mưa
Khô nóng
bài 13: Sự ngưng đọng hơi nước trong không khí. Mưa
Sơ đồ sự phân bố lượng mưa theo vĩ độ
III. Sự phân bố lượng mưa trên Trái Đất
1. Không đều theo vĩ độ
Nhiều
t
t
Nhiều
Nhiệt độ cao, độ ẩm lớn
Nhiệt độ cao, không khí khô
Nhận nhiều gió, độ ẩm lớn
Nhiệt độ thấp, không khí khô
Dựa vào H 13.1, lượng mưa phân bố như thế nào theo vĩ độ? Giải thích tình hình phân bố trên?
Chí tuyến
Chí tuyến
ôn đới
ôn đới
Cực
Cực
bài 13: Sự ngưng đọng hơi nước trong không khí. Mưa
2. Không đều do ảnh hưởng của đại dương
Gần hay xa biển
Bờ Đông hay bờ Tây
Gần
Xa
Bờ Đông
Bờ Tây
Nhiều
Độ ẩm lớn
t
Độ ẩm ít
Nhiều
Dòng
biển nóng
t
Dòng
biển lạnh
bài 13: Sự ngưng đọng hơi nước trong không khí. Mưa
- Hơi nước bao giờ cũng chứa 1 lượng hơi nước nhất định
-Hơi nước trong không khí tạo nên độ ẩm không khí
- Nhiệt độ càng cao, không khí càng chứa được nhiều hơi nước
Không khí bão hoà hơi nước khi nó đã nhận được một lượng hơi nước tối đa
Không khí bão nếu được cung cấp thêm hơi nước hoặc bị lạnh ? ngưng tụ (mây, mưa, sương)
2. Mưa và sự phân bố mưa trên trái đất:
a. Mưa: Nước bốc hơi lên cao ngưng tụ thành mây, gặp lạnh rơi xuống thành mưa
b. Cách tính lượng mưa:
Dụng cụ đo mưa: Vũ kế
- Tính lượng mưa trong ngày, trong tháng, trong năm
- Lượng mưa trung bình năm
Dựa vào H 13.2, cho biết lượng mưa thay đổi như thế nào giữa vùng gần biển và xa biển ở các lục địa? Thay đổi như thế nào giữa hai bờ lục địa ở vĩ độ 30 từ Đông - Tây? Giải thích tình hình phân bố trên?
bài 13: Sự ngưng đọng hơi nước trong không khí. Mưa
Câu 2: Trên Trái Đất lượng mưa phân bố nhiều nhất ở vĩ độ nào?
A. Hai vùng cực
B. Hai vùng chí tuyến
C. Vùng xích đạo
D. Hai vùng ôn đới
Câu 1. Việt Nam có lượng mưa lớn so với các vùng khác cùng vĩ độ do:
Nằm trong vùng áp thấp
Là vùng chịu ảnh hưởng của gió mùa.
Nhận gió quanh năm
Gần xích đạo và gần biển
Bài tập củng cố: Chọn đáp án đúng nhất:
bài 13: Sự ngưng đọng hơi nước trong không khí. Mưa
Điền vào chỗ chấm sau đây các từ cho câu chính xác:
Vùng ven biển có lượng mưa ........ vùng nằm sâu trong nội địa, vì vùng biển có độ ẩm ......
nhiều hơn
lớn
Bờ.... các lục địa có lượng mưa ........ bờ Tây lục địa, vì bờ .... Có dòng biển ..... Chảy qua, nước ...... nhiều. Còn bờ ...... Có dòng biển ..... Chảy qua, nước không ......
Đông
bốc hơi
Đông
Tây
bốc hơi
lạnh
nhiều hơn
nóng
hoạt động nối tiếp
* Học bài theo các câu hỏi giữa bài và cuối bài, kết hợp với các hình trong bài.
* Xem trước các kí hiệu có trong bản đồ bài 14 (tìm trong atlat thế giới những địa danh có đặc điểm của các đối tượng trong bản đồ, phân tích đặc điểm của các kiểu khí hậu khác nhau trên biểu đồ khí hậu).
* Xem trước nội dung bài 14: Thực hành về các đới khí hậu.
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Lương Xuân Vĩnh
Dung lượng: |
Lượt tài: 0
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)