Bài 13. Luyện tập: Tính chất của nitơ, photpho và các hợp chất của chúng

Chia sẻ bởi Cao Huu Thuan | Ngày 10/05/2019 | 66

Chia sẻ tài liệu: Bài 13. Luyện tập: Tính chất của nitơ, photpho và các hợp chất của chúng thuộc Hóa học 11

Nội dung tài liệu:

Tiết 23
ĐƠN VỊ THAM DỰ TRƯỜNG THPT PHAN CHU TRINH
Bài 1: Chiều tăng dần số oxi hóa của nitơ trong các hợp chất của nitơ dưới đây là :
A. NH4Cl,N2,NO2,NO,HNO3.
B. N2,NH4Cl,NO2,NO,HNO3.
C.NH4Cl,N2,NO,NO2,HNO3.
D.N2,NO2,NO,HNO3,NH4Cl.
ĐÁP ÁN C
Bài 2 : Cho biết số oxi hóa của nitơ và photpho trong các phân tử và ion sau đây ?
NH3, NH4+, NO2-, NO3-, NH4HCO3, P2O3, PBr5, PO43-, KH2PO4, Zn3(PO4)2.
NH3, NH4+, NO2-, NO3-, NH4HCO3
+3
+5
+5
+5
-3
P2O3, PBr5, PO43-, KH2PO4, Zn3(PO4)2.

-3
-3
+3
+5
+5
Bài 3
Khi có sét đánh (tia lửa điện), axit nitric được tạo thành trong nước mưa. Giải thích và viết các phương trình phản ứng
ĐÁP ÁN
Bài 4:
a) Lập các phương trình hóa học sau đây?
NH3 + Cl2 (dư)  N2 + … (1)
6HCl
2
3
NH3 (dư) + Cl2  NH4Cl + … (2)
NH3 + CH3COOH →…. (3)
CH3COONH4
H3PO4 + …..
…..
(4)
(5)
b) Lập các phương trình hóa học ở dạng phân tử và dạng ion rút gọn của phản ứng giữa các chất sau đây trong dung dịch.
K3PO4 và Ba(NO3)2
(1)
Na3PO4 và CaCl2
(2)
Ca(H2PO4)2 và Ca(OH)2
(3)
với tỉ lệ 1:1
( NH4)3PO4 + Ba(OH)2
(4)
3NH3
2ZnO
+ 4NO2
+ O2
2
N2
8
3
6
2K3PO4 + 3Ba(NO3)2 → Ba3(PO4)2↓ + 6KNO3 (1)

2PO43- + 3Ba2+ → Ba3(PO4)2↓

2Na3PO4 + 3CaCl2 → Ca3(PO4)2↓ + 6NaCl (2)

2PO43- + 3Ca2+ → Ca3(PO4)2↓


Ca(H2PO4)2 + Ca(OH)2 → 2CaHPO4 + 2H2O (3)

H2PO4- + OH- → HPO42- + H2O

2( NH4)3PO4 + 3 Ba(OH)2 → Ba3(PO4)2↓ + 6NH3 + 6H2O (4)

6NH4+ + 2PO43- + 3Ba2+ + 6 OH- → Ba3(PO4)2↓ + 6NH3 + 6H2O

b)
Bài5:Từ hiđro, clo, nitơ và các hóa chất cần thiết, hãy viết các phương trình hoá học ( có ghi rõ điều kiện phản ứng ) điều chế phân đạm amoni clorua.
GIẢI
Bài 6: Viết phương trình hóa học thực hiện các dãy chuyển hoá sau đây:
a) N2
NH3
NH4NO3
NO
NO2
HNO3
(2) NH3 + HNO3 → NH4NO3

(3) NH4NO3 + NaOH → NaNO3 + H2O + NH3
(7) Cu + 4 HNO3 đặc, nóng → Cu(NO3)2 + 2NO2 + 2H2O
(6) 4NO2 + 2H2O + O2 → 4HNO3
(8) HNO3 + NH3 → NH4NO3
(5) 2NO + O2 → 2NO2
HƯỚNG DẪN GIẢI
(1) 2P + 3 Ca → Ca3P2
(2) Ca3P2 + 6HCl → 2PH3 + 3CaCl2
(3) 2PH3 + 4O2 → P2O5 + 3 H2O
Bài 7: Khi cho 3,00 g hỗn hợp Cu và Al tác dụng với dung dịch HNO3 đặc dư, đun nóng, sinh ra 4,48 lít khí duy nhất là NO2(đktc). Xác định phần trăm khối lượng của mỗi kim loại trong hỗn hợp.
Hướng Dẫn Giải
Cách 1
Cách 2
Nhường Nhận
Theo nguyên lí bảo toàn electron ta có
Tương tự ta có hệ phương trình :
3x + 2y = 0,2(a)
3x + 2y = 0,2 (b)
27x + 64 y = 3 (a)
Giải (a) và (b) ta được: x = 0,049 mol.
y = 0,026 mol
Ta cũng có kết quả tương tự như cách 1 nhưng sẽ ngắn hơn và đúng với bản chất phản ứng oxi hóa khử.
Bài 8: Cho 6,00 g P2O5 vào 25,0 ml dung dịch H3PO4 6,00 % (D=1,03 g/ml). Tính nồng độ phần trăm của H3PO4 trong dung dịch tạo thành.
Giải
Khối lượng dd sau phản ứng : 25,0 x 1,03 + 6,00 =31,75 (g)
Tính được nồng độ dd H3PO4 tạo thành là 30,94%
Bài 9: Cần bón bao nhiêu kilogam phân đạm amoni nitrat chứa 97,55% NH4NO3 cho 10 hecta khoai tây, biết rằng 1,00 hecta khoai tây cần 60,0 kg nitơ.
10,0 ha khoai tây cần : 60,0 *10 = 600 (kg) nitơ
80,0 kg NH4NO3 có 28,0 kg nitơ.
Hướng dẫn giải
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...

Người chia sẻ: Cao Huu Thuan
Dung lượng: | Lượt tài: 0
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)