Bài 13. Luyện tập: Tính chất của nitơ, photpho và các hợp chất của chúng
Chia sẻ bởi Đao Hong |
Ngày 10/05/2019 |
54
Chia sẻ tài liệu: Bài 13. Luyện tập: Tính chất của nitơ, photpho và các hợp chất của chúng thuộc Hóa học 11
Nội dung tài liệu:
Giáo viên: Đào Thị Hương
Trường THPT Hải Lăng
Kính chào quý thầy cô giáo và các em học sinh
LUYỆN TẬP: NITƠ – PHOTPHO
VÀ HỢP CHẤT CỦA CHÚNG
I. LÝ THUYẾT
I. LÝ THUYẾT
So sánh khả năng hoạt động hóa học của N2 và P ở điều kiện thường?
Tác dụng với kiềm
P. ứng nhiệt phân.
Tính bazơ yếu
Tính khử
Dùng quỳ tím ẩm hóa xanh
NH3 + H+ NH4+
Tính oxi hóa: tác dụng với kim loại hoạt động và H2
Tính khử: tác dụng với oxi, clo...
Axit mạnh có đầy đủ tính chất chung của axit.
- Chất oxi hóa mạnh:
+T/d với hầu hết kim loại.
+ T/d với một số phi kim.
+ T/d nhiều hợp chất có
tính khử.
- Axit trung bình, ba nấc có t/c chung của axit .
- Không có tính OXH.
I. LÝ THUYẾT
Phân hủy nhiệt:
*M: KCa
M(NO3)n M(NO2)n+ n/2O2
*M: MgCu
2M(NO3)n M2On+ 2nNO2+ n/2O2
*M: sau Cu
M(NO3)n M+ nNO2+ n/2O2
- Có tính chất chung của muối.
- Khó bị nhiệt phân.
Nhận biết: dùng dd AgNO3
+ Hiện tượng: kết tủa vàng Ag3PO4
II. BÀI TẬP
Câu 3: Bằng phương pháp hóa học hãy nhận biết các dung dịch không màu mất nhãn sau: Na3PO4, NH4Cl, NaCl
II. BÀI TẬP
Câu 4: Cho dung dịch chứa 0,3 mol NaOH tác dụng với dung dịch chứa 0,2 mol H3PO4. Muối nào thu được sau phản ứng?
A. NaH2PO4
D. Na2HPO4 và Na3PO4
C. Na2HPO4
B. NaH2PO4 và Na2HPO4
B. NaH2PO4 và Na2HPO4
II. BÀI TẬP
Câu 5: Cho 12,8 gam Cu tan hoàn toàn trong dung dịch HNO3 thu được hỗn hợp khí X gồm NO, NO2 có tỉ khối so với H2 là 19. Tính V của X ở đktc?
II. BÀI TẬP
Câu 6: Khi hòa tan 130g một kim loại trong dung dịch HNO3 loãng thì tạo thành 2 muối là X(NO3)2 và muối Y dùng làm phân bón. Đun Y với dung dịch Ca(OH)2 dư có khí A thoát ra. Cho A tác dụng với H3PO4 dư thu được 57,5 gam muối NH4H2PO4. Xác định tên kim loại X?
II. BÀI TẬP
CÁM ƠN QUÝ THẦY CÔ GIÁO VÀ CÁC EM !
Trường THPT Hải Lăng
Kính chào quý thầy cô giáo và các em học sinh
LUYỆN TẬP: NITƠ – PHOTPHO
VÀ HỢP CHẤT CỦA CHÚNG
I. LÝ THUYẾT
I. LÝ THUYẾT
So sánh khả năng hoạt động hóa học của N2 và P ở điều kiện thường?
Tác dụng với kiềm
P. ứng nhiệt phân.
Tính bazơ yếu
Tính khử
Dùng quỳ tím ẩm hóa xanh
NH3 + H+ NH4+
Tính oxi hóa: tác dụng với kim loại hoạt động và H2
Tính khử: tác dụng với oxi, clo...
Axit mạnh có đầy đủ tính chất chung của axit.
- Chất oxi hóa mạnh:
+T/d với hầu hết kim loại.
+ T/d với một số phi kim.
+ T/d nhiều hợp chất có
tính khử.
- Axit trung bình, ba nấc có t/c chung của axit .
- Không có tính OXH.
I. LÝ THUYẾT
Phân hủy nhiệt:
*M: KCa
M(NO3)n M(NO2)n+ n/2O2
*M: MgCu
2M(NO3)n M2On+ 2nNO2+ n/2O2
*M: sau Cu
M(NO3)n M+ nNO2+ n/2O2
- Có tính chất chung của muối.
- Khó bị nhiệt phân.
Nhận biết: dùng dd AgNO3
+ Hiện tượng: kết tủa vàng Ag3PO4
II. BÀI TẬP
Câu 3: Bằng phương pháp hóa học hãy nhận biết các dung dịch không màu mất nhãn sau: Na3PO4, NH4Cl, NaCl
II. BÀI TẬP
Câu 4: Cho dung dịch chứa 0,3 mol NaOH tác dụng với dung dịch chứa 0,2 mol H3PO4. Muối nào thu được sau phản ứng?
A. NaH2PO4
D. Na2HPO4 và Na3PO4
C. Na2HPO4
B. NaH2PO4 và Na2HPO4
B. NaH2PO4 và Na2HPO4
II. BÀI TẬP
Câu 5: Cho 12,8 gam Cu tan hoàn toàn trong dung dịch HNO3 thu được hỗn hợp khí X gồm NO, NO2 có tỉ khối so với H2 là 19. Tính V của X ở đktc?
II. BÀI TẬP
Câu 6: Khi hòa tan 130g một kim loại trong dung dịch HNO3 loãng thì tạo thành 2 muối là X(NO3)2 và muối Y dùng làm phân bón. Đun Y với dung dịch Ca(OH)2 dư có khí A thoát ra. Cho A tác dụng với H3PO4 dư thu được 57,5 gam muối NH4H2PO4. Xác định tên kim loại X?
II. BÀI TẬP
CÁM ƠN QUÝ THẦY CÔ GIÁO VÀ CÁC EM !
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Đao Hong
Dung lượng: |
Lượt tài: 0
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)