Bài 13. Liên kết cộng hoá trị

Chia sẻ bởi Nguyễn Hữu Minh Phú | Ngày 10/05/2019 | 175

Chia sẻ tài liệu: Bài 13. Liên kết cộng hoá trị thuộc Hóa học 10

Nội dung tài liệu:

Kiểm tra bài cũ
Mg: [Ne] 3s2
Giải thích sự hình thành liên kết trong phân tử MgCl2 ; CaF2
Đáp án
Cl: [Ne] 3s2 3p5

Ca: [Ar] 4s2

F: [He] 2s2 2p5

I. Sự hình thành liên kết cộng hóa trị
LIÊN KẾT CỘNG HÓA TRỊ
1. Liên kết CHT hình thành giữa các ntử giống nhau. Sự hình thành đơn chất
a. Sự hình thành phân tử H2
b. Sự hình thành phân tử N2
a. Sự hình thành phân tử H2
H
H: 1s1
H: 1s1
He: 1s2
Tôi còn thiếu 1e để có cấu hình giống He
Tôi cũng thiếu 1e để có cấu hình giống He
H
H
H
CT electron
CT cấu tạo
H
H
H2
b. Sự hình thành phân tử N2
N: [He] 2s22p3
N: [He] 2s22p3
Ne: [He] 2s22p6
Tôi còn thiếu 3e để có cấu hình giống Ne
Tôi cũng thiếu 3e để có cấu hình giống Ne
N
N
N
N
CT electron
CT cấu tạo
N2
N
N
Liên kết cộng hóa trị là liên kết được tạo nên giữa hai nguyên tử bằng 1 hay nhiều cặp e chung
Liên kết cộng hóa trị là gì ?
Độ âm điện của chúng tôi là 2,20
Độ âm điện của chúng tôi là 3,04
Liên kết H-H là liên kết CHT không cực
Kết luận
- Liên kết CHT được tạo nên từ 2 nguyên tử của cùng một nguyên tố là liên kết CHT không cực
- Hai nguyên tử hình thành :
+ 1 liên kết CHT gọi là liên kết đơn
+ 2 liên kết CHT gọi là liên kết đôi
+ 3 liên kết CHT gọi là liên kết ba
Thảo luận nhóm để giải thích sự hình thành phân tử O2 và Cl2
Đáp án
O
O
O
O
CT electron
CT cấu tạo
Cl
Cl
Cl
Cl
CT electron
CT cấu tạo
Câu 1: Liên kết cộng hóa trị là liên kết là liên kết tạo nên giữa 2 nguyên tử bằng cách
A. Góp chung 1 cặp e B. Cho nhận e
C. Góp chung 1 hay nhiều cặp e
Câu 2: Mỗi 1 cặp e chung tạo nên 1 liên kết
A.Ion
B. Cộng hóa trị
C. Cả A,B đều đúng
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...

Người chia sẻ: Nguyễn Hữu Minh Phú
Dung lượng: | Lượt tài: 0
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)