Bài 13. Liên kết cộng hoá trị
Chia sẻ bởi Trương Hoàng Anh |
Ngày 10/05/2019 |
169
Chia sẻ tài liệu: Bài 13. Liên kết cộng hoá trị thuộc Hóa học 10
Nội dung tài liệu:
Câu 1: - Trình bày quy tắc bát tử. - Vận dụng giải thích sự hình thành phân tử Na2O.- Trình bày khái niệm liên kết ion.- Liên kết ion được tạo thành từ những nguyên tử có tính chất như thế nào?
Câu 2: Có thể hình thành phân tử H2 theo như cách trên được hay không? Tại sao?
ĐÁP ÁN
BÀI MỚI
Câu 1: Trình bày quy tắc bát tử. Vận dụng giải thích sự hình thành phân tử Na2O. Trình bày khái niệm liên kết ion.
Na (Z=11): 1s2 2s2 2p6 3s1 O (Z=8): 1s2 2s2 2p4 Na ? Na+ + e O + 2e ? O2-
2Na + O ? 2Na+ + O2-
2Na+ + O2- ? Na2O
Ptpư: Na + O2 ? Na2O
4x1e
4
2
* Quy tắc bát tử: Khi hình thành liên kết hóa học, nguyên tử thường có xu hướng đạt tới cấu hình e bền vững của khí hiếm với 8 e (của He với 2 e) ở lớp ngoài cùng.
2x1e
Câu 1: Trình bày quy tắc bát tử. Vận dụng giải thích sự hình thành phân tử Na2O. Trình bày khái niệm liên kết ion.
* Liên kết ion: Liên kết ion là liên kết được hình thành bởi lực hút tĩnh điện giữa các ion mang điện tích trái dấu.
* Liên kết ion được hình thành giữa kim loại điển hình và phi kim điển hình
LIÊN KẾT CỘNG HÓA TRỊ
LIÊN KẾT CỘNG HÓA TRỊ
I. SỰ HÌNH THÀNH LIÊN KẾT CỘNG HÓA TRỊ
1) Liên kết CHT hình thành giữa các nguyên
tử giống nhau. Sự hình thành đơn chất
2) Liên kết CHT hình thành giữa các nguyêntử khác nhau. Sự hình thành hợp chất
3) Tính chất của các chất có liên kết CHT
II. ĐỘ ÂM ĐIỆN VÀ LIÊN KẾT HÓA HỌC
I. SỰ HÌNH THÀNH LIÊN KẾT CỘNG HÓA TRỊ 1) Liên kết CHT hình thành giữa các nguyên tử giống nhau. Sự hình thành đơn chất
PHIẾU HỌC TẬP 1:
1) Viết cấu hình electron của 2 cặp nguyên tử (H, He) và (N, Ne)
2) So sánh cấu hình e của từng cặp nguyên tử một, nhận xét xem để đạt được cấu hình e bền vững của khí hiếm gần nhất, nguyên tử H và N còn thiếu mấy e?
3) Vậy trong phân tử H2 và N2, các nguyên tử sẽ liên kết với nhau như thế nào?
4) Ap dụng quy tắc bát tử, viết công thức electron và công thức cấu tạo của phân tử H2 và N2.
10
9
8
7
6
5
4
3
2
1
0
I. SỰ HÌNH THÀNH LIÊN KẾT CỘNG HÓA TRỊ 1) Liên kết CHT hình thành giữa các nguyên tử giống nhau. Sự hình thành đơn chất
a) Sự hình thành phân tử Hidro (H2)
H (Z=1) : 1s1
Vậy để hình thành phân tử H2 nguyên tử H nào sẽ nhường e cho nguyên tử H nào? Hay sẽ phải có cách liên kết khác?
H (Z=1) : 1s1
H2
H. + . H ? H : H
H : H
CT electron
H ? H
CT cấu tạo
Liên kết đơn
Cặp e dùng chung không bị lệch về phía nguyên tử nào
N
N
I. SỰ HÌNH THÀNH LIÊN KẾT CỘNG HÓA TRỊ 1) Liên kết CHT hình thành giữa các nguyên tử giống nhau. Sự hình thành đơn chất
b) Sự hình thành phân tử Nitơ (N2)
N (Z=7) : 1s2 2s2 2p3
N (Z=7) : 1s2 2s2 2p3
N
N
N2
CT electron
CT cấu tạo
Liên kết ba
Cặp e dùng chung không bị lệch về phía nguyên tử nào
I. SỰ HÌNH THÀNH LIÊN KẾT CỘNG HÓA TRỊ 1) Liên kết CHT hình thành giữa các nguyên tử giống nhau. Sự hình thành đơn chất
* Định nghĩa:
- Liên kết cộng hóa trị là liên kết được tạo nên giữa hai nguyên tử bằng một hay nhiều cặp electron dùng chung.
* Liên kết cộng hóa trị trong các phân tử đơn chất là liên kết cộng hóa trị không cực.
I. SỰ HÌNH THÀNH LIÊN KẾT CỘNG HÓA TRỊ 2) Liên kết CHT hình thành giữa các nguyên tử khác nhau. Sự hình thành hợp chất
PHIẾU HỌC TẬP 2:
1) Viết cấu hình electron của cặp nguyên tử (Cl, Ne).
2) Ap dụng quy tắc bát tử, viết CT electron và CT cấu tạo của HCl.
3) Độ âm điện là gì? Nhận xét về độ âm điện của của H và Cl và hãy cho biết đôi e góp chung bị lệch về nguyên tử nào?
4) Trả lời những câu hỏi tương tự để làm rõ sự hình thành liên kết trong phân tử CO2. Phân tử CO2 có bị phân cực hay không? Tại sao?
10
9
8
7
6
5
4
3
2
1
0
Cl
H
I. SỰ HÌNH THÀNH LIÊN KẾT CỘNG HÓA TRỊ 2) Liên kết CHT hình thành giữa các nguyên tử khác nhau. Sự hình thành hợp chất
a) Sự hình thành phân tử Hidro clorua (HCl)
H (Z=1) : 1s1
Cl (Z=17) : [Ne] 3s2 3p5
H
Cl
HCl
2.2
3.16
CT electron
CT cấu tạo
Cặp e liên kết bị lệch về phía Clo có độ âm điện lớn hơn
I. SỰ HÌNH THÀNH LIÊN KẾT CỘNG HÓA TRỊ 2) Liên kết CHT hình thành giữa các nguyên tử khác nhau. Sự hình thành hợp chất
2.2
3.16
CT electron
CT cấu tạo
Cặp e liên kết bị lệch về phía Clo có độ âm điện lớn hơn
* Liên kết cộng hóa trị trong đó cặp electron dùng chung bị lệch về phía nguyên tử có độ âm điện lớn hơn được gọi là liên kết CHT có cực hay liên kết CHT phân cực.
CỦNG CỐ BÀIHãy chọn đáp án đúng nhất
Câu hỏi 1: Đối với các nguyên tử của cùng một nguyên tố hay những nguyên tố có tính chất gần giống nhau, chúng liên kết với nhau bằng:
A) Liên kết ion
B) Liên kết cộng hóa trị không cực
C) Liên kết cộng hóa trị có cực
D) Liên kết cộng hóa trị
CỦNG CỐ BÀIHãy chọn đáp án đúng nhất
Câu hỏi 2: Chọn câu đúng nhất về liên kết cộng hóa trị
Liên kết cộng hóa trị là liên kết
A) giữa các phi kim với nhau
B) trong đó cặp electron chung bị lệch về một nguyên tử
C) được hình thành do sự dùng chung electron của 2 nguyên tử khác nhau
D) được tạo nên giữa 2 nguyên tử bằng một hay nhiều cặp electron chung
CỦNG CỐ BÀIHãy chọn đáp án đúng nhất
Câu hỏi 3: liên kết cộng hóa trị phân cực có cặp electron chung
A) lệch về phía nguyên tử có độ âm điện nhỏ hơn
B) nằm chính giữa 2 nguyên tử
C) thuộc hẳn về nguyên tử có độ âm điện lớn hơn
D) lệch về phía nguyên tử có độ âm điện lớn hơn
Câu 2: Có thể hình thành phân tử H2 theo như cách trên được hay không? Tại sao?
ĐÁP ÁN
BÀI MỚI
Câu 1: Trình bày quy tắc bát tử. Vận dụng giải thích sự hình thành phân tử Na2O. Trình bày khái niệm liên kết ion.
Na (Z=11): 1s2 2s2 2p6 3s1 O (Z=8): 1s2 2s2 2p4 Na ? Na+ + e O + 2e ? O2-
2Na + O ? 2Na+ + O2-
2Na+ + O2- ? Na2O
Ptpư: Na + O2 ? Na2O
4x1e
4
2
* Quy tắc bát tử: Khi hình thành liên kết hóa học, nguyên tử thường có xu hướng đạt tới cấu hình e bền vững của khí hiếm với 8 e (của He với 2 e) ở lớp ngoài cùng.
2x1e
Câu 1: Trình bày quy tắc bát tử. Vận dụng giải thích sự hình thành phân tử Na2O. Trình bày khái niệm liên kết ion.
* Liên kết ion: Liên kết ion là liên kết được hình thành bởi lực hút tĩnh điện giữa các ion mang điện tích trái dấu.
* Liên kết ion được hình thành giữa kim loại điển hình và phi kim điển hình
LIÊN KẾT CỘNG HÓA TRỊ
LIÊN KẾT CỘNG HÓA TRỊ
I. SỰ HÌNH THÀNH LIÊN KẾT CỘNG HÓA TRỊ
1) Liên kết CHT hình thành giữa các nguyên
tử giống nhau. Sự hình thành đơn chất
2) Liên kết CHT hình thành giữa các nguyêntử khác nhau. Sự hình thành hợp chất
3) Tính chất của các chất có liên kết CHT
II. ĐỘ ÂM ĐIỆN VÀ LIÊN KẾT HÓA HỌC
I. SỰ HÌNH THÀNH LIÊN KẾT CỘNG HÓA TRỊ 1) Liên kết CHT hình thành giữa các nguyên tử giống nhau. Sự hình thành đơn chất
PHIẾU HỌC TẬP 1:
1) Viết cấu hình electron của 2 cặp nguyên tử (H, He) và (N, Ne)
2) So sánh cấu hình e của từng cặp nguyên tử một, nhận xét xem để đạt được cấu hình e bền vững của khí hiếm gần nhất, nguyên tử H và N còn thiếu mấy e?
3) Vậy trong phân tử H2 và N2, các nguyên tử sẽ liên kết với nhau như thế nào?
4) Ap dụng quy tắc bát tử, viết công thức electron và công thức cấu tạo của phân tử H2 và N2.
10
9
8
7
6
5
4
3
2
1
0
I. SỰ HÌNH THÀNH LIÊN KẾT CỘNG HÓA TRỊ 1) Liên kết CHT hình thành giữa các nguyên tử giống nhau. Sự hình thành đơn chất
a) Sự hình thành phân tử Hidro (H2)
H (Z=1) : 1s1
Vậy để hình thành phân tử H2 nguyên tử H nào sẽ nhường e cho nguyên tử H nào? Hay sẽ phải có cách liên kết khác?
H (Z=1) : 1s1
H2
H. + . H ? H : H
H : H
CT electron
H ? H
CT cấu tạo
Liên kết đơn
Cặp e dùng chung không bị lệch về phía nguyên tử nào
N
N
I. SỰ HÌNH THÀNH LIÊN KẾT CỘNG HÓA TRỊ 1) Liên kết CHT hình thành giữa các nguyên tử giống nhau. Sự hình thành đơn chất
b) Sự hình thành phân tử Nitơ (N2)
N (Z=7) : 1s2 2s2 2p3
N (Z=7) : 1s2 2s2 2p3
N
N
N2
CT electron
CT cấu tạo
Liên kết ba
Cặp e dùng chung không bị lệch về phía nguyên tử nào
I. SỰ HÌNH THÀNH LIÊN KẾT CỘNG HÓA TRỊ 1) Liên kết CHT hình thành giữa các nguyên tử giống nhau. Sự hình thành đơn chất
* Định nghĩa:
- Liên kết cộng hóa trị là liên kết được tạo nên giữa hai nguyên tử bằng một hay nhiều cặp electron dùng chung.
* Liên kết cộng hóa trị trong các phân tử đơn chất là liên kết cộng hóa trị không cực.
I. SỰ HÌNH THÀNH LIÊN KẾT CỘNG HÓA TRỊ 2) Liên kết CHT hình thành giữa các nguyên tử khác nhau. Sự hình thành hợp chất
PHIẾU HỌC TẬP 2:
1) Viết cấu hình electron của cặp nguyên tử (Cl, Ne).
2) Ap dụng quy tắc bát tử, viết CT electron và CT cấu tạo của HCl.
3) Độ âm điện là gì? Nhận xét về độ âm điện của của H và Cl và hãy cho biết đôi e góp chung bị lệch về nguyên tử nào?
4) Trả lời những câu hỏi tương tự để làm rõ sự hình thành liên kết trong phân tử CO2. Phân tử CO2 có bị phân cực hay không? Tại sao?
10
9
8
7
6
5
4
3
2
1
0
Cl
H
I. SỰ HÌNH THÀNH LIÊN KẾT CỘNG HÓA TRỊ 2) Liên kết CHT hình thành giữa các nguyên tử khác nhau. Sự hình thành hợp chất
a) Sự hình thành phân tử Hidro clorua (HCl)
H (Z=1) : 1s1
Cl (Z=17) : [Ne] 3s2 3p5
H
Cl
HCl
2.2
3.16
CT electron
CT cấu tạo
Cặp e liên kết bị lệch về phía Clo có độ âm điện lớn hơn
I. SỰ HÌNH THÀNH LIÊN KẾT CỘNG HÓA TRỊ 2) Liên kết CHT hình thành giữa các nguyên tử khác nhau. Sự hình thành hợp chất
2.2
3.16
CT electron
CT cấu tạo
Cặp e liên kết bị lệch về phía Clo có độ âm điện lớn hơn
* Liên kết cộng hóa trị trong đó cặp electron dùng chung bị lệch về phía nguyên tử có độ âm điện lớn hơn được gọi là liên kết CHT có cực hay liên kết CHT phân cực.
CỦNG CỐ BÀIHãy chọn đáp án đúng nhất
Câu hỏi 1: Đối với các nguyên tử của cùng một nguyên tố hay những nguyên tố có tính chất gần giống nhau, chúng liên kết với nhau bằng:
A) Liên kết ion
B) Liên kết cộng hóa trị không cực
C) Liên kết cộng hóa trị có cực
D) Liên kết cộng hóa trị
CỦNG CỐ BÀIHãy chọn đáp án đúng nhất
Câu hỏi 2: Chọn câu đúng nhất về liên kết cộng hóa trị
Liên kết cộng hóa trị là liên kết
A) giữa các phi kim với nhau
B) trong đó cặp electron chung bị lệch về một nguyên tử
C) được hình thành do sự dùng chung electron của 2 nguyên tử khác nhau
D) được tạo nên giữa 2 nguyên tử bằng một hay nhiều cặp electron chung
CỦNG CỐ BÀIHãy chọn đáp án đúng nhất
Câu hỏi 3: liên kết cộng hóa trị phân cực có cặp electron chung
A) lệch về phía nguyên tử có độ âm điện nhỏ hơn
B) nằm chính giữa 2 nguyên tử
C) thuộc hẳn về nguyên tử có độ âm điện lớn hơn
D) lệch về phía nguyên tử có độ âm điện lớn hơn
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Trương Hoàng Anh
Dung lượng: |
Lượt tài: 0
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)