Bài 13. Liên kết cộng hoá trị

Chia sẻ bởi Nguyễn Văn Đoàn | Ngày 10/05/2019 | 177

Chia sẻ tài liệu: Bài 13. Liên kết cộng hoá trị thuộc Hóa học 10

Nội dung tài liệu:

Họ và tên : HỒ THỊ DIỆU ÁI Lớp : 4A
Tên bài dạy:
LIÊN KẾT CỘNG HÓA TRỊ
Liên kết ion là liên kết tạo thành do lực hút tĩnh điện giữa các ion mang điện trái dấu.
Vậy liên kết cộng hóa trị trong phân tử đơn chất và đơn chất được hình thành như thế nào?

NỘI DUNG BÀI HỌC
I. SỰ HÌNH THÀNH LIÊN KẾT CỘNG HÓA TRỊ BẰNG CẶP ELECTRON CHUNG
LIÊN KẾT CỘNG HÓA TRỊ VÀ SỰ XEN PHỦ CÁC OBITAN NGUYÊN TỬ
I. SỰ HÌNH THÀNH LIÊN KẾT CỘNG HÓA TRỊ BẰNG CẶP ELECTRON CHUNG
1. Sự hình thành phân tử đơn chất:
a. Sự hình thành phân tử H2:
H (Z=1): 1s1

Công thức electron
H-H:Công thức cấu tạo
Liên kết đơn
b.Sự hình thành phân tử N2:
N (Z= 7): 1s22s22p5 có 5 e lớp ngoài cùng

Công thức e
NΞN: Công thức cấu tạo
Liên kết ba
Liên kết ba bền ở nhiệt độ thường → N2 rất bền, kém hoạt động hóa học
+
+
Liên kết cộng hóa trị
Định nghĩa: Liên kết cộng hóa trị là liên kết được hình thành giữa 2 nguyên tử bằng 1 hay nhiều cặp e chung.
*Phân tử N2, H2 được tạo nên từ 2 nguyên tử của cùng 1 nguyên tố hóa học → cặp e chung không bị hút lệch về phía nào→ liên kết trong các phân tử N2, H2 không bị phân cực →Liên kết cộng hóa trị không cực.
2. Sự hình thành phân tử hợp chất
a. Sự hình thành phân tử HCl:
H(Z=1) :1s1
Cl(Z=17): 1s22s22p63s23p5
Độ âm điện của Clo > Hidro → cặp e chung bị lệch về phía Clo
→Liên kết cộng hóa trị phân cực.
:Công thức e
H-Cl : Công thức cấu tạo
→Liên kết cộng hóa trị trong đó cặp e chung bị lệch về phía 1 nguyên tử được gọi là liên kết cộng hóa trị phân cực.
b. Sự hình thành phân tử CO2
C(Z=6): 1s22s22p4 → 4e lớp ngoài cùng
O (Z=8): 1s22s22p6 → 6e lớp ngoài cùng

Công thức e
O=C=O : Công thức cấu tạo
Độ âm điện của Oxi lớn hơn Cacbon
Vậy cặp e chung lệch về phía Oxi
→Liên kết giữa C và O phân cực.
Do phân tử CO2 có cấu trúc phẳng
Độ phân cực của 2 đôi liên kết triệt tiêu nhau
→Toàn bộ phân tử không bị phân cực
Điều này có đúng không ???
c. Liên kết cho nhận
Cặp e chung chỉ do 1 nguyên tử đóng góp
→Liên kết cho nhận
Vd: SO2
S (Z=16): 1s22s22p63s23p4
O(Z=8) : 1s22s22p4
3. Tính chất của liên kết cộng hóa trị


chất có LKCHT
Chất rắn: đường, S, I2
Chất lỏng: H2O, ancol….
Chất khí: CO2, H2, N2….
Chất có cực như an col, đường….Tan nhiều trong dung môi có cực như H2O
Chất không có cực: I2 .. Tan nhiều trong dung môi không cực như benzen..
Chất có liên kết cộng hóa trị không dẫn điện ở mọi trạng thái
II. LIÊN KẾT CỘNG HÓA TRỊ VÀ SỰ XEN PHỦ CÁC OBITAN NGUYÊN TỬ
a. Sự hình thành phân tử H2
1.Sự xen phủ các obitan nguyên tử khi hình thành các phân tử đơn chất
1s
1s
Sự xen phủ của 2 obitan 1s của 2 nguyên tử Hidro
1.Sự xen phủ các obitan nguyên tử khi hình thành các phân tử đơn chất
a. Sự hình thành các phân tử Cl2
Sự xen phủ hai obitan p tạo thành liên kết Cl-Cl trong phân tử Cl2
2.Sự xen phủ các obitan nguyên tử khi hình thành các phân tử hợp chất:
a. Sự hình thành phân tử HCl
Sự xen phủ các obitan 1s của hidro với obitan 3p cúa Clo tạo thành liên kết H-Cl trong phân tử HCl
2.Sự xen phủ các obitan nguyên tử khi hình thành các phân tử hợp chất:
b. Sự hình thành phân tử H2S
920
Sự xen phủ của 2 obitan 1s của 2 nguyên tử vớ
i 2 obitan 2p của nguyên tử S tạo liên kết S-H
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...

Người chia sẻ: Nguyễn Văn Đoàn
Dung lượng: | Lượt tài: 0
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)