Bài 13. Liên kết cộng hoá trị
Chia sẻ bởi Vũo Hoàng Vaân |
Ngày 10/05/2019 |
66
Chia sẻ tài liệu: Bài 13. Liên kết cộng hoá trị thuộc Hóa học 10
Nội dung tài liệu:
I/ SỰ TẠO THÀNH LIÊN KẾT:
1/ Nguyên nhân hình thành liên kết cộng hóa trị:
2/ Định nghĩa:
II/ LIÊN KẾT CỘNG HÓA TRỊ KHÔNG PHÂN CỰC VÀ LIÊN KẾT CỘNG HÓA TRỊ PHÂN CỰC:
1/ Định nghĩa độ âm điện:
2/ Liên kết cộng hóa trị không phân cực:
3/ Liên kết cộng hóa trị phân cực:
III/ LIÊN KẾT CHO NHẬN (PHỐI TRÍ):
I/ SỰ TẠO THÀNH LIÊN KẾT:
1/ Nguyên nhân hình thành liên kết cộng hóa trị:
Hydro và Hydro
H2
H
H
I/ SỰ TẠO THÀNH LIÊN KẾT:
1/ Nguyên nhân hình thành liên kết cộng hóa trị:
a/ S? hình thnh phn t? H2
Thay 2 dấu chấm bằng 1 gạch. Ta có công thức cấu tạo là
Giữa 2 ngtử có 1 cặp electron liên kết biểu thị bằng một dấu gạch đó là liên kết đơn.
H – H
b/ sự hình thành phân tử N2
Công th?c electron:
: N :: N :
Công th?c c?u t?o:
N ? N
Gi?a 2 ngt? N có 3 c?p electron liên k?t bi?u th? b?ng ba
g?ch, gọi là liên k?t ba. Liên k?t ba nầy b?n hơn ? nhi?t dđộ
th?ong, khí nito r?t b?n, kém hoạt động hóa học.
Kết luận:
Liên kết cộnghoá trị là liên kếtđược hình thành giữa 2 nguyên tử bằng một hay nhiều cặp electron chung.
Mỗi cặp electron chung t?o thành một kiên kết cộng hoá trị.
Các phân tử được tạo từ cùng một nguyên tố nên các cặp electron chung không bị hút lệch về phía nguyên tử nào. Do đó, liên kết trong các phân tử không bị phân cực. Đó là liên kết cộng hoá trị không cực.
2) Sự hình thành phân tử hợp chất
Sự hình thành phân tử HCl
Lieõn keỏt coọng hoaự trũ phaõn cửùc laứ lieõn keỏt coọng hoaự trũ trong ủoự
caởp electron chung bũ leọch ve phớa moọt ngtửỷ(coự ủoọ aõm ủieọn
lụựn hụn
Công thức cấu tạo:
H – Cl
b) Sự hình thành phân tử CO2
O = C = O
Công th?c electron:
Công th?c c?u t?o:
Chú ý: Liên kết giữa nguyên tử O và C là phân cực, những phân CO2 có cấu tạo thẳng nên toàn bộ phân tử không bị phân cực,
c) Lieõn keỏt cho nhaọn
Liên kết cho nhận la liên kết cộng hoá trị ma cặp electron chung chỉ do một nguyên tử đóng góp.
Ví dụ
3) Tớnh chaỏt cuỷa caực chaỏt coự lieõn keỏt coọng hoa ựtrũ
Các chất chỉ có liên kết cộng hoá trị không cực không dẫn điện ở mọi trạng thái.
Các chất chỉ có liên kết cộng hoá trị có thể tồn tại ở trạng thái rắn, lỏng, khí.
Các chất không cực tan trong dung môi không cực như benzen,cacbon tetraclorua .
Các chất có cực tan nhiều trong dung môi có cực như nước.
1) Sửù xen phuỷ cuỷa caực obitan nguyeõn tửỷ khi hỡnh thaứnh caực phaõn tửỷ ủụn chaỏt
a) Sửù hỡnh thaứnh phaõn tửỷ H2
Sự hình thành liên kết giữa 2 nguyên tử H là do sự xen phủ của 2 obitan s chứa electron độc thân của mỗi nguyên tử H.
H
H
H2
b) Sửù hỡnh thaứnh phaõn tửỷ Cl2
Sự hình thành liên kết giữa2 nguyên tử Cl là do sự xen phủ của 2 obitan p chứa electron độc thân của mỗi nguyên tử Cl.
2) Sự xen phủ của các obitan nguyên tử khi hình thành các phân tử hợp chất
a) Sửù hỡnh thaứnh phaõn tửỷ HCl
Liên kết hóa học trong phân tử hợp chất HCl đựơc hình thành nhờ sự xen phủ giữa obitan 1s của nguyên tử H và obitan 3p có 1 electron độc thân của nguyên tử Cl.
b) Sửù hỡnh thaứnh phaõn tửỷ H2S
liên kết hóa học trong phân tử hợp chất H2S được hình thành nhờ sự xen phủ giữa 2 obitan 1s của nguyên tử H va 2 obitan 3p có 2 electron độc thân của nguyên tử S tạo nên 2 liên kết S-H .
C?ng c?
1/ Liờn k?t c?ng húa tr? l liờn k?t ?
A. gi?a cỏc phi kim v?i nhau
B. trong dú c?p e chung b? l?ch v? 1 ngtu
C. d?oc hỡnh thnh do s? d?ng chung e c?a 2 ngt? khỏc nhau
D. d?oc hỡnh thnh gi?a 2 ngt? = 1 hay nhi?u c?p e chung
2/ Hãy viết công thức e và công thức cấu tạo của các phtử sau đây:
H2,HCL,H2O,CL2,NH3,CH4
1/ Nguyên nhân hình thành liên kết cộng hóa trị:
2/ Định nghĩa:
II/ LIÊN KẾT CỘNG HÓA TRỊ KHÔNG PHÂN CỰC VÀ LIÊN KẾT CỘNG HÓA TRỊ PHÂN CỰC:
1/ Định nghĩa độ âm điện:
2/ Liên kết cộng hóa trị không phân cực:
3/ Liên kết cộng hóa trị phân cực:
III/ LIÊN KẾT CHO NHẬN (PHỐI TRÍ):
I/ SỰ TẠO THÀNH LIÊN KẾT:
1/ Nguyên nhân hình thành liên kết cộng hóa trị:
Hydro và Hydro
H2
H
H
I/ SỰ TẠO THÀNH LIÊN KẾT:
1/ Nguyên nhân hình thành liên kết cộng hóa trị:
a/ S? hình thnh phn t? H2
Thay 2 dấu chấm bằng 1 gạch. Ta có công thức cấu tạo là
Giữa 2 ngtử có 1 cặp electron liên kết biểu thị bằng một dấu gạch đó là liên kết đơn.
H – H
b/ sự hình thành phân tử N2
Công th?c electron:
: N :: N :
Công th?c c?u t?o:
N ? N
Gi?a 2 ngt? N có 3 c?p electron liên k?t bi?u th? b?ng ba
g?ch, gọi là liên k?t ba. Liên k?t ba nầy b?n hơn ? nhi?t dđộ
th?ong, khí nito r?t b?n, kém hoạt động hóa học.
Kết luận:
Liên kết cộnghoá trị là liên kếtđược hình thành giữa 2 nguyên tử bằng một hay nhiều cặp electron chung.
Mỗi cặp electron chung t?o thành một kiên kết cộng hoá trị.
Các phân tử được tạo từ cùng một nguyên tố nên các cặp electron chung không bị hút lệch về phía nguyên tử nào. Do đó, liên kết trong các phân tử không bị phân cực. Đó là liên kết cộng hoá trị không cực.
2) Sự hình thành phân tử hợp chất
Sự hình thành phân tử HCl
Lieõn keỏt coọng hoaự trũ phaõn cửùc laứ lieõn keỏt coọng hoaự trũ trong ủoự
caởp electron chung bũ leọch ve phớa moọt ngtửỷ(coự ủoọ aõm ủieọn
lụựn hụn
Công thức cấu tạo:
H – Cl
b) Sự hình thành phân tử CO2
O = C = O
Công th?c electron:
Công th?c c?u t?o:
Chú ý: Liên kết giữa nguyên tử O và C là phân cực, những phân CO2 có cấu tạo thẳng nên toàn bộ phân tử không bị phân cực,
c) Lieõn keỏt cho nhaọn
Liên kết cho nhận la liên kết cộng hoá trị ma cặp electron chung chỉ do một nguyên tử đóng góp.
Ví dụ
3) Tớnh chaỏt cuỷa caực chaỏt coự lieõn keỏt coọng hoa ựtrũ
Các chất chỉ có liên kết cộng hoá trị không cực không dẫn điện ở mọi trạng thái.
Các chất chỉ có liên kết cộng hoá trị có thể tồn tại ở trạng thái rắn, lỏng, khí.
Các chất không cực tan trong dung môi không cực như benzen,cacbon tetraclorua .
Các chất có cực tan nhiều trong dung môi có cực như nước.
1) Sửù xen phuỷ cuỷa caực obitan nguyeõn tửỷ khi hỡnh thaứnh caực phaõn tửỷ ủụn chaỏt
a) Sửù hỡnh thaứnh phaõn tửỷ H2
Sự hình thành liên kết giữa 2 nguyên tử H là do sự xen phủ của 2 obitan s chứa electron độc thân của mỗi nguyên tử H.
H
H
H2
b) Sửù hỡnh thaứnh phaõn tửỷ Cl2
Sự hình thành liên kết giữa2 nguyên tử Cl là do sự xen phủ của 2 obitan p chứa electron độc thân của mỗi nguyên tử Cl.
2) Sự xen phủ của các obitan nguyên tử khi hình thành các phân tử hợp chất
a) Sửù hỡnh thaứnh phaõn tửỷ HCl
Liên kết hóa học trong phân tử hợp chất HCl đựơc hình thành nhờ sự xen phủ giữa obitan 1s của nguyên tử H và obitan 3p có 1 electron độc thân của nguyên tử Cl.
b) Sửù hỡnh thaứnh phaõn tửỷ H2S
liên kết hóa học trong phân tử hợp chất H2S được hình thành nhờ sự xen phủ giữa 2 obitan 1s của nguyên tử H va 2 obitan 3p có 2 electron độc thân của nguyên tử S tạo nên 2 liên kết S-H .
C?ng c?
1/ Liờn k?t c?ng húa tr? l liờn k?t ?
A. gi?a cỏc phi kim v?i nhau
B. trong dú c?p e chung b? l?ch v? 1 ngtu
C. d?oc hỡnh thnh do s? d?ng chung e c?a 2 ngt? khỏc nhau
D. d?oc hỡnh thnh gi?a 2 ngt? = 1 hay nhi?u c?p e chung
2/ Hãy viết công thức e và công thức cấu tạo của các phtử sau đây:
H2,HCL,H2O,CL2,NH3,CH4
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Vũo Hoàng Vaân
Dung lượng: |
Lượt tài: 0
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)