Bài 13. Liên kết cộng hoá trị
Chia sẻ bởi Đỗ Văn Tân |
Ngày 10/05/2019 |
83
Chia sẻ tài liệu: Bài 13. Liên kết cộng hoá trị thuộc Hóa học 10
Nội dung tài liệu:
TRƯỜNG THPT LÊ THÁNH TÔN
Câu 1
Câu 2
Câu 3
Kiểm Tra Bài Cũ
Trong các phản ứng hoá học, các nguyên tử kim loại có khuynh hướng nhường electron cho nguyên tử các nguyên tố khác để trở thành:
Giải thích và cho ví dụ?
Câu Hỏi 1
Các nguyên tử kim loại thường có 1, 2, 3 electron ở
lớp ngoài cùng nên dễ nhường electron để trở thành cation có cấu hình electron bền của khí hiếm trước đó
Na
+
Đáp Án Câu 1:
Giải Thích
Ví Dụ
Trong các phản ứng hoá học, các nguyên tử nào có khuynh hướng nhận electron từ nguyên tử các nguyên tố khác để trở thành anion ?
Giải thích và cho ví dụ?
Câu Hỏi 2
Cl
+
Các nguyên tử phi kim thường có 5, 6, 7 electron
ở lớp ngoài cùng nên có khuynh hường nhận thêm
3, 2, 1 electron để trở thành anion có cấu hình
electron bền của khí hiếm kế tiếp.
Đáp Án Câu 2:
Giải Thích
Ví Dụ
Liên kết hoá học trong NaCl được hình thành do:
Nêu định nghĩa liên kết ion và tính chất của nó?
Câu Hỏi 3
11+
17+
Na
Cl
-
+
+
NaCl
Liên kết ion là liên kết được hình thành bởi
lực hút tĩnh điện giữa các ion mang điện tích trái dấu
và thường được tạo nên từ những nguyên tử của các nguyên tố kim loại với phi kim
Đáp Án Câu 3:
LIÊN KẾT CỘNG HOÁ TRỊ
Bài 13
I. Sự Hình Thành Liên Kết Cộng Hoá Trị
II. Độ Âm Điện Và Liên Kết Hoá Học
SỰ HÌNH THÀNH
LIÊN KẾT CỘNG HOÁ TRỊ
Cấu hình electron:
H ( Z=1):
1s1
He ( Z=2):
1s2
Nguyên tử H còn thiếu 1 electron thì đạt cấu hình electron của khí hiếm He
+
Sự Hình Thành Phân Tử Hidro ( H2)
Quy ước:
Mỗi chấm bên kí hiệu nguyên tố biểu diễn 1 electron ở lớp ngoài cùng
Công thức electron:
Công thức cấu tạo: H – H ( thay 2 chấm bằng 1 gạch)
Giữa 2 nguyên tử H có 1 cặp electron liên kết biểu thị bằng (-), đó là
Liên Kết Đơn.
SỰ HÌNH THÀNH
LIÊN KẾT CỘNG HOÁ TRỊ
Cấu hình electron:
N ( Z=7):
1s2 2s2 2p3
Ne ( Z=10):
1s2 2s2 2p6
Nguyên tử N còn thiếu 3 electron thì đạt cấu hình electron của khí hiếm Ne
SỰ HÌNH THÀNH
LIÊN KẾT CỘNG HOÁ TRỊ
Sự Hình Thành Phân Tử Nitơ ( N2)
+
Công thức electron:
Công thức cấu tạo:
N ≡ N
2 nguyên tử N liên kết với nhau bằng 3 cặp electron liên kết biểu thị bằng (≡), đó là Liên Kết Ba.
SỰ HÌNH THÀNH
LIÊN KẾT CỘNG HOÁ TRỊ
Khái Niệm Về Liên Kết Cộng Hoá Trị
Định Nghĩa:
Là liên kết được tạo nên giữa hai nguyên tử bằng một hay nhiều cặp electron chung.
Mỗi Cặp Electron Chung Tạo Nên Một Liên Kết Cộng Hoá Trị.
Liên Kết Cộng Hoá Trị Không Cực:
Là liên kết trong các phân tử tạo nên từ hai nguyên tử của cùng một nguyên tố ( có độ âm điện như nhau ),nên các cặp electron chung không bị hút lệch về phía nguyên tử nào.Do đó, liên kết trong phân tử không bị phân cực.
SỰ HÌNH THÀNH
LIÊN KẾT CỘNG HOÁ TRỊ
Cấu Hình Electron:
H ( Z=1):
1s1
Cl ( Z=17):
1s22s22p63s23p5
Nguyên tử H còn thiếu 1 electron thì đạt cấu hình electron của khí hiếm He
Nguyên tử Cl còn thiếu 1 electron thì đạt cấu hình electron của khí hiếm Ar
SỰ HÌNH THÀNH
LIÊN KẾT CỘNG HOÁ TRỊ
Sự Hình Thành Phân Tử Hidro Clorua (HCl)
Độ âm điện của Cl (3,16) > độ âm điện của H (2,2) nên cặp electron chung lệch về phía Cl, liên kết này bị phân cực.
+
H - Cl
Công thức electron
Công thức cấu tạo
Liên kết cộng hoá trị có cực:
Là liên kết cộng hoá trị trong đó cặp electron chung bị lệch về phía nguyên tử có độ âm điện lớn hơn.
SỰ HÌNH THÀNH
LIÊN KẾT CỘNG HOÁ TRỊ
Cấu hình electron:
C ( Z= 6):
O ( Z=8):
1s22s22p2
1s22s22p4
Sự hình thành phân tử khí cacbon đioxit (CO2)
SỰ HÌNH THÀNH
LIÊN KẾT CỘNG HOÁ TRỊ
Liên kết giữa nguyên tử O và C là phân cực, nhưng phân tử CO2 cấu tạo thẳng nên hai liên kết đôi phân cực triệt tiêu nhau nên phân tử CO2 không bị phân cực.
+
O = C =O
Công thức electron
Công thức cấu tạo
SỰ HÌNH THÀNH
LIÊN KẾT CỘNG HOÁ TRỊ
Rắn
Các chất mà phân tử chỉ có liên kết cộng hoá trị có thể là chất:
Lỏng
Khí
Đường
Lưu huỳnh
Iot …..
Nước
Rượu
Xăng, dầu …
Cacbonic
Clo
Hidro…..
SỰ HÌNH THÀNH
LIÊN KẾT CỘNG HOÁ TRỊ
Các chất có cực tan nhiều trong dung môi có cực như nước
Phần lớn các chất không cực tan trong dung môi không cực như benzen, cacbon tetraclorua….
Ví dụ: đường, rượu…
Ví dụ: lưu huỳnh, iot, các chất hữu cơ không cực…
Nói chung, các chất chỉ có liên kết cộng hoá trị không cực không dẫn điện ở mọi trạng thái.
SỰ HÌNH THÀNH
LIÊN KẾT CỘNG HOÁ TRỊ
II. ĐỘ ÂM ĐIỆN VÀ
LIÊN KẾT HOÁ HỌC
Trong phân tử, nếu cặp electron chung ở giữa hai nguyên tử liên kết ta có liên kết cộng hoá trị không cực.
Nếu cặp electron chung lệch về một nguyên tử (có độ âm điện lớn hơn) thì đó là liên kết cộng hoá trị có cực.
1. Quan hệ giữa liên kết cộng hoá trị không cực, liên kết cộng hoá trị có cực và liên kết ion
Nếu cặp electron chung chuyển hẳn về một nguyên tử, ta có liên kết ion.
Vận dụng:
Xác định loại liên kết trong các phân tử sau:
a. NaCl
b. Cl2
c. HCl
II. ĐỘ ÂM ĐIỆN VÀ
LIÊN KẾT HOÁ HỌC
2. Hiệu Độ Âm Điện Và Liên Kết Hoá Học
ĐỘ ÂM ĐIỆN CỦA CÁC NGUYÊN TỐ
III. CỦNG CỐ
III. CỦNG CỐ
Viết công thức electron và công thức cấu tạo của phân tử trên
IV. BÀI TẬP VỀ NHÀ
Câu 1
Câu 2
Câu 3
Kiểm Tra Bài Cũ
Trong các phản ứng hoá học, các nguyên tử kim loại có khuynh hướng nhường electron cho nguyên tử các nguyên tố khác để trở thành:
Giải thích và cho ví dụ?
Câu Hỏi 1
Các nguyên tử kim loại thường có 1, 2, 3 electron ở
lớp ngoài cùng nên dễ nhường electron để trở thành cation có cấu hình electron bền của khí hiếm trước đó
Na
+
Đáp Án Câu 1:
Giải Thích
Ví Dụ
Trong các phản ứng hoá học, các nguyên tử nào có khuynh hướng nhận electron từ nguyên tử các nguyên tố khác để trở thành anion ?
Giải thích và cho ví dụ?
Câu Hỏi 2
Cl
+
Các nguyên tử phi kim thường có 5, 6, 7 electron
ở lớp ngoài cùng nên có khuynh hường nhận thêm
3, 2, 1 electron để trở thành anion có cấu hình
electron bền của khí hiếm kế tiếp.
Đáp Án Câu 2:
Giải Thích
Ví Dụ
Liên kết hoá học trong NaCl được hình thành do:
Nêu định nghĩa liên kết ion và tính chất của nó?
Câu Hỏi 3
11+
17+
Na
Cl
-
+
+
NaCl
Liên kết ion là liên kết được hình thành bởi
lực hút tĩnh điện giữa các ion mang điện tích trái dấu
và thường được tạo nên từ những nguyên tử của các nguyên tố kim loại với phi kim
Đáp Án Câu 3:
LIÊN KẾT CỘNG HOÁ TRỊ
Bài 13
I. Sự Hình Thành Liên Kết Cộng Hoá Trị
II. Độ Âm Điện Và Liên Kết Hoá Học
SỰ HÌNH THÀNH
LIÊN KẾT CỘNG HOÁ TRỊ
Cấu hình electron:
H ( Z=1):
1s1
He ( Z=2):
1s2
Nguyên tử H còn thiếu 1 electron thì đạt cấu hình electron của khí hiếm He
+
Sự Hình Thành Phân Tử Hidro ( H2)
Quy ước:
Mỗi chấm bên kí hiệu nguyên tố biểu diễn 1 electron ở lớp ngoài cùng
Công thức electron:
Công thức cấu tạo: H – H ( thay 2 chấm bằng 1 gạch)
Giữa 2 nguyên tử H có 1 cặp electron liên kết biểu thị bằng (-), đó là
Liên Kết Đơn.
SỰ HÌNH THÀNH
LIÊN KẾT CỘNG HOÁ TRỊ
Cấu hình electron:
N ( Z=7):
1s2 2s2 2p3
Ne ( Z=10):
1s2 2s2 2p6
Nguyên tử N còn thiếu 3 electron thì đạt cấu hình electron của khí hiếm Ne
SỰ HÌNH THÀNH
LIÊN KẾT CỘNG HOÁ TRỊ
Sự Hình Thành Phân Tử Nitơ ( N2)
+
Công thức electron:
Công thức cấu tạo:
N ≡ N
2 nguyên tử N liên kết với nhau bằng 3 cặp electron liên kết biểu thị bằng (≡), đó là Liên Kết Ba.
SỰ HÌNH THÀNH
LIÊN KẾT CỘNG HOÁ TRỊ
Khái Niệm Về Liên Kết Cộng Hoá Trị
Định Nghĩa:
Là liên kết được tạo nên giữa hai nguyên tử bằng một hay nhiều cặp electron chung.
Mỗi Cặp Electron Chung Tạo Nên Một Liên Kết Cộng Hoá Trị.
Liên Kết Cộng Hoá Trị Không Cực:
Là liên kết trong các phân tử tạo nên từ hai nguyên tử của cùng một nguyên tố ( có độ âm điện như nhau ),nên các cặp electron chung không bị hút lệch về phía nguyên tử nào.Do đó, liên kết trong phân tử không bị phân cực.
SỰ HÌNH THÀNH
LIÊN KẾT CỘNG HOÁ TRỊ
Cấu Hình Electron:
H ( Z=1):
1s1
Cl ( Z=17):
1s22s22p63s23p5
Nguyên tử H còn thiếu 1 electron thì đạt cấu hình electron của khí hiếm He
Nguyên tử Cl còn thiếu 1 electron thì đạt cấu hình electron của khí hiếm Ar
SỰ HÌNH THÀNH
LIÊN KẾT CỘNG HOÁ TRỊ
Sự Hình Thành Phân Tử Hidro Clorua (HCl)
Độ âm điện của Cl (3,16) > độ âm điện của H (2,2) nên cặp electron chung lệch về phía Cl, liên kết này bị phân cực.
+
H - Cl
Công thức electron
Công thức cấu tạo
Liên kết cộng hoá trị có cực:
Là liên kết cộng hoá trị trong đó cặp electron chung bị lệch về phía nguyên tử có độ âm điện lớn hơn.
SỰ HÌNH THÀNH
LIÊN KẾT CỘNG HOÁ TRỊ
Cấu hình electron:
C ( Z= 6):
O ( Z=8):
1s22s22p2
1s22s22p4
Sự hình thành phân tử khí cacbon đioxit (CO2)
SỰ HÌNH THÀNH
LIÊN KẾT CỘNG HOÁ TRỊ
Liên kết giữa nguyên tử O và C là phân cực, nhưng phân tử CO2 cấu tạo thẳng nên hai liên kết đôi phân cực triệt tiêu nhau nên phân tử CO2 không bị phân cực.
+
O = C =O
Công thức electron
Công thức cấu tạo
SỰ HÌNH THÀNH
LIÊN KẾT CỘNG HOÁ TRỊ
Rắn
Các chất mà phân tử chỉ có liên kết cộng hoá trị có thể là chất:
Lỏng
Khí
Đường
Lưu huỳnh
Iot …..
Nước
Rượu
Xăng, dầu …
Cacbonic
Clo
Hidro…..
SỰ HÌNH THÀNH
LIÊN KẾT CỘNG HOÁ TRỊ
Các chất có cực tan nhiều trong dung môi có cực như nước
Phần lớn các chất không cực tan trong dung môi không cực như benzen, cacbon tetraclorua….
Ví dụ: đường, rượu…
Ví dụ: lưu huỳnh, iot, các chất hữu cơ không cực…
Nói chung, các chất chỉ có liên kết cộng hoá trị không cực không dẫn điện ở mọi trạng thái.
SỰ HÌNH THÀNH
LIÊN KẾT CỘNG HOÁ TRỊ
II. ĐỘ ÂM ĐIỆN VÀ
LIÊN KẾT HOÁ HỌC
Trong phân tử, nếu cặp electron chung ở giữa hai nguyên tử liên kết ta có liên kết cộng hoá trị không cực.
Nếu cặp electron chung lệch về một nguyên tử (có độ âm điện lớn hơn) thì đó là liên kết cộng hoá trị có cực.
1. Quan hệ giữa liên kết cộng hoá trị không cực, liên kết cộng hoá trị có cực và liên kết ion
Nếu cặp electron chung chuyển hẳn về một nguyên tử, ta có liên kết ion.
Vận dụng:
Xác định loại liên kết trong các phân tử sau:
a. NaCl
b. Cl2
c. HCl
II. ĐỘ ÂM ĐIỆN VÀ
LIÊN KẾT HOÁ HỌC
2. Hiệu Độ Âm Điện Và Liên Kết Hoá Học
ĐỘ ÂM ĐIỆN CỦA CÁC NGUYÊN TỐ
III. CỦNG CỐ
III. CỦNG CỐ
Viết công thức electron và công thức cấu tạo của phân tử trên
IV. BÀI TẬP VỀ NHÀ
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Đỗ Văn Tân
Dung lượng: |
Lượt tài: 0
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)