Bài 13. Liên kết cộng hoá trị
Chia sẻ bởi Đỗ Văn Tân |
Ngày 10/05/2019 |
64
Chia sẻ tài liệu: Bài 13. Liên kết cộng hoá trị thuộc Hóa học 10
Nội dung tài liệu:
Chào mừng quí thầy cô đến dự giờ thăm lớp
Tập thể lớp 10D xin kính chào quý thầy cô giáo
KI?M TRA BI CU
Khi nguyên tử nhường hay nhận electron nó trở thành phần tử mang điện gọi là gì ?
ion duong
ion
ion m
A.
.
D.
B.
T?t c? d?u sai
C.
KI?M TRA BI CU
Trong các cách biểu diễn sau cách biểu diễn nào sai ? Vì sao ?
Mg ? Mg2+ + 2e
Al + 3e ? Al3+
Cl + 1e ? Cl-
A.
.
D.
C.
S + 2e ? S2-
B.
KI?M TRA BI CU
Liên kết hoá học trong NaCl được hình thành do:
Hai hạt nhân nguyên tử hút nhau
Mỗi nguyên tử Na và Cl góp chung 1 electron
Mỗi nguyên tử đó nhường hoặc thu thêm electron để trở thành các ion trái dấu hút nhau
A.
.
B.
C.
Nguyên tử Na nhường 1 electron và nguyên tử Cl nhận thêm 1 electron để trở thành các ion trái dấu hút nhau.
D.
Tiết 24 Bài 13 : LIÊN KẾT CỘNG HOÁ TRỊ
I. SỰ HÌNH THÀNH LIÊN KẾT CỘNG HOÁ TRỊ
II. DỘ ÂM ĐIỆN VÀ LIÊN KẾT HOÁ HỌC
a) Sự hình thành phân tử flo ( F2)
+
Công thức electron:
Công thức cấu tạo:
2 nguyên tử F liên kết với nhau bằng 1 cặp electron liên kết biểu thị bằng một gạch (-) đó là Liên Kết đơn.
I. SỰ HÌNH THÀNH LIÊN KẾT CỘNG HOÁ TRỊ
F - F
1.Liên kết cộng hoá trị hình thành giữa các nguyên tử giống nhau . Sự hình thành đơn chất
b) Sự hình thành phân tử oxi ( O2)
+
Công thức electron :
Công thức cấu tạo :
2 nguyên tử O liên kết với nhau bằng 2 cặp electron liên kết biểu thị bằng (=), đó là Liên Kết đôi.
O = O
* Định Nghĩa:
Liên kết cộng hoá trị là liên kết được tạo nên giữa hai nguyên tử bằng một hay nhiều cặp electron chung.
Liên kết cộng hoá trị không cực là liên kết trong đó cặp electron dùng chung không bị lệch về phía nguyên tử nào .
2. Liên kết giữa các nguyên tử khác nhau. Sự hình thành phân tử hợp chất.
+
Công thức electron
H - Cl
Công thức cấu tạo
* Liên kết cộng hoá trị có cực:
Là liên kết trong đó cặp electron chung bị lệch về
phía nguyên tử có độ âm điện lớn hơn.
+
Công thức electron
O = C =O
Công thức cấu tạo
* Liên kết giữa nguyên tử O và C là phân cực, nhưng phân tử CO2 cấu tạo thẳng nên hai liên kết đôi phân cực triệt tiêu nhau nên phân tử CO2 không bị phân cực.
3.Tính chất của các chất có liên kết cộng hoá trị
Rắn
Các chất mà phân tử chỉ có liên kết cộng hoá trị có thể là chất :
Lỏng
Khí
Đường
Lưu huỳnh
Iot …..
Nước
Rượu
Xăng, dầu …
Cacbonic
Clo
Hidro…..
CHUẨN BỊ BÀI MỚI
Cho biết mối quan hệ giữa liên kết cộng hoá trị
không cực , có cực và liên kết ion
2. Dựa trên cơ sở nào để xác định loại liên kết
của các nguyên tử trong phân tử
3. Xác định bản chất liên kết trong các phân tử sau :
H2S , N2 , NH3 , NCl3 , SO2 , Na2O ,AlCl3 , P2O5
CaF2 , KClO
Tập thể lớp 10D xin kính chào quý thầy cô giáo
KI?M TRA BI CU
Khi nguyên tử nhường hay nhận electron nó trở thành phần tử mang điện gọi là gì ?
ion duong
ion
ion m
A.
.
D.
B.
T?t c? d?u sai
C.
KI?M TRA BI CU
Trong các cách biểu diễn sau cách biểu diễn nào sai ? Vì sao ?
Mg ? Mg2+ + 2e
Al + 3e ? Al3+
Cl + 1e ? Cl-
A.
.
D.
C.
S + 2e ? S2-
B.
KI?M TRA BI CU
Liên kết hoá học trong NaCl được hình thành do:
Hai hạt nhân nguyên tử hút nhau
Mỗi nguyên tử Na và Cl góp chung 1 electron
Mỗi nguyên tử đó nhường hoặc thu thêm electron để trở thành các ion trái dấu hút nhau
A.
.
B.
C.
Nguyên tử Na nhường 1 electron và nguyên tử Cl nhận thêm 1 electron để trở thành các ion trái dấu hút nhau.
D.
Tiết 24 Bài 13 : LIÊN KẾT CỘNG HOÁ TRỊ
I. SỰ HÌNH THÀNH LIÊN KẾT CỘNG HOÁ TRỊ
II. DỘ ÂM ĐIỆN VÀ LIÊN KẾT HOÁ HỌC
a) Sự hình thành phân tử flo ( F2)
+
Công thức electron:
Công thức cấu tạo:
2 nguyên tử F liên kết với nhau bằng 1 cặp electron liên kết biểu thị bằng một gạch (-) đó là Liên Kết đơn.
I. SỰ HÌNH THÀNH LIÊN KẾT CỘNG HOÁ TRỊ
F - F
1.Liên kết cộng hoá trị hình thành giữa các nguyên tử giống nhau . Sự hình thành đơn chất
b) Sự hình thành phân tử oxi ( O2)
+
Công thức electron :
Công thức cấu tạo :
2 nguyên tử O liên kết với nhau bằng 2 cặp electron liên kết biểu thị bằng (=), đó là Liên Kết đôi.
O = O
* Định Nghĩa:
Liên kết cộng hoá trị là liên kết được tạo nên giữa hai nguyên tử bằng một hay nhiều cặp electron chung.
Liên kết cộng hoá trị không cực là liên kết trong đó cặp electron dùng chung không bị lệch về phía nguyên tử nào .
2. Liên kết giữa các nguyên tử khác nhau. Sự hình thành phân tử hợp chất.
+
Công thức electron
H - Cl
Công thức cấu tạo
* Liên kết cộng hoá trị có cực:
Là liên kết trong đó cặp electron chung bị lệch về
phía nguyên tử có độ âm điện lớn hơn.
+
Công thức electron
O = C =O
Công thức cấu tạo
* Liên kết giữa nguyên tử O và C là phân cực, nhưng phân tử CO2 cấu tạo thẳng nên hai liên kết đôi phân cực triệt tiêu nhau nên phân tử CO2 không bị phân cực.
3.Tính chất của các chất có liên kết cộng hoá trị
Rắn
Các chất mà phân tử chỉ có liên kết cộng hoá trị có thể là chất :
Lỏng
Khí
Đường
Lưu huỳnh
Iot …..
Nước
Rượu
Xăng, dầu …
Cacbonic
Clo
Hidro…..
CHUẨN BỊ BÀI MỚI
Cho biết mối quan hệ giữa liên kết cộng hoá trị
không cực , có cực và liên kết ion
2. Dựa trên cơ sở nào để xác định loại liên kết
của các nguyên tử trong phân tử
3. Xác định bản chất liên kết trong các phân tử sau :
H2S , N2 , NH3 , NCl3 , SO2 , Na2O ,AlCl3 , P2O5
CaF2 , KClO
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Đỗ Văn Tân
Dung lượng: |
Lượt tài: 0
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)