Bài 13. Liên kết cộng hoá trị
Chia sẻ bởi Doan Duy Hung |
Ngày 10/05/2019 |
71
Chia sẻ tài liệu: Bài 13. Liên kết cộng hoá trị thuộc Hóa học 10
Nội dung tài liệu:
Kiểm tra bài cũ
Vì sao các nguyên tử lại liên kết với nhau ?
- Để đạt được cấu hình bền như khí hiếm
- Đạt được mức năng lượng bền vững .
2 . Các nguyên tử liên kết với nhau bằng cách nào ?
- Nguyên tử nhường hoặc nhận electron.
- Nguyên tử góp chung electron.
Tiết 16
liên kết cộng hoá trị
I. Sự hình thành liên kết cộng hoá trị
1 .Sự xen phủ của các obitan nguyên tử trong sự tạo thành các phân tử đơn chất
a. Sự hình thành phân tử H2
Xét phân tử H2:
Cấu hình nguyên tử H
1s1
2 nguyên tử H liên kết với nhau
như thế nào ?
Sự tạo thành cặp electron chung
H 1s1
H 1s1
H : H
Liên kết được hình thành do có sự xen phủ các đám mây s-s tạo cặp electron dùng chung làm tăng lực hút của hạt nhân với cặp electron chung , có sự cân bằng lực đẩy giữa hai hạt nhân , các electron giữ cho nguyên tử liên kết với nhau.
- Đôi electon dùng chung được gọi là cặp electron liên kết
H - H được gọi là công thức cấu tạo .
H : H được gọi là công thức electron
b.Sự hình thành phân tử Cl2
Cl : Cl Cl - Cl
Cl [ ]3s23p5
Sự hình thành liên kết giữa hai nguyên tử clo là do sự xen phủ giữa hai obitan p chứa electron độc thân của mỗ nguyên tử clo
Cl - Cl được gọi là công thức cấu tạo
Cl : Cl được gọi là công thức electron
2. Sự xen phủ của các obitan nguyên tử trong sự tạo thành các phân tử hợp chất
a. Phân tử HCl
H 1s1
Cl 1s22s22p63s23p5
H . + . Cl H : Cl H-Cl
Mô tả sự xen phủ các obitan:
H 1s1
Cl [ ] 3s23p5
H : Cl H - Cl
Liên kết hoá học trong phân tử hợp chất HCl được hình thành nhờ sự xen phủ giữa obitan 1s của nguyên tử hiđro và obitan 3p có 1 electron độc thân của nguyên tử clo .
H - Cl được gọi là công thức cấu tạo
H : Cl được gọi là công thức electron
b . Phân tử H2s
H 1s1
S 1s22s22p63s23p4
H . + . S . + .H ? H:S:H
2 H S
+
H2S
Chú ý vai trò của electron ??
Nhận xét :
Liên kết hình thành trong các phân tử H2; Cl2 ; HCl được gọi là liên kết cộng hoá trị
Vậy, liên kết cộng hoá trị là gì ??
II.Định nghĩa về liên kết cộng hoá trị
Liên kết cộng hoá trị là liên kết được hình thành bằng một hay nhiều cặp electron chung.
Xét liên kết trong các phân tử sau :
N2 ; CO2 ; H2O.
Trả lời
Xét cấu hình electron của các nguyên tử
O 1s22s22p4
H 1s1
C 1s22s22p2
N 1s22s22p3
Các electron ghép đôi với nhau như thế nào??
Xét phân tử H2O
H
H - O - H
Xét phân tử CO2
O
O = C = O
Xét phân tử N2
N
N N
- Mỗi cặp electron góp chung được xem là một liên kết
Chú ý !!
- Có 2 loại công thức : Công thức electron và công thức cấu tạo
+ Công thức cấu tạo : là công thức mô tả cấu tạo của phân tử mà liên kết được biểu diễn bằng `` - ``
+ Công thức electron : là công thức mô tả cấu tạo của phân tử mà liên kết được biểu diễn bằng các cặp electron dùng chung `` : "
Nhận xét :
- Nếu cặp electron chung chỉ do một nguyên tử đóng góp thì liên kết giữa hai nguyên tử đó là liên kết cho nhận
CT eletron O :: S : O
CTCT:
So sánh liên kết cộng hoá trị và liên kết ion
Liên kết cộng hoá trị
+ Là sự dùng chung các electron.
+ Được hình thành giữa hai nguyên tử có tích chất tương tự nhau hoặc giống hệt nhau.
+ Hai nguyên tử là : phi kim - phi kim
Liên kết ion
+ Là lực hút tĩnh điện giữa các ion mang điện tích trái dấu.
+ Được hình thành giữa hai nguyên tử có tính chất trái ngược nhau.
+ Hai nguyên tử là :
kim loại - phi kim
Viết công thức e, công thức cấu tạo của các hợp chất sau
NH3
H2S
HBr
Br2
H - S - H
Vì sao các nguyên tử lại liên kết với nhau ?
- Để đạt được cấu hình bền như khí hiếm
- Đạt được mức năng lượng bền vững .
2 . Các nguyên tử liên kết với nhau bằng cách nào ?
- Nguyên tử nhường hoặc nhận electron.
- Nguyên tử góp chung electron.
Tiết 16
liên kết cộng hoá trị
I. Sự hình thành liên kết cộng hoá trị
1 .Sự xen phủ của các obitan nguyên tử trong sự tạo thành các phân tử đơn chất
a. Sự hình thành phân tử H2
Xét phân tử H2:
Cấu hình nguyên tử H
1s1
2 nguyên tử H liên kết với nhau
như thế nào ?
Sự tạo thành cặp electron chung
H 1s1
H 1s1
H : H
Liên kết được hình thành do có sự xen phủ các đám mây s-s tạo cặp electron dùng chung làm tăng lực hút của hạt nhân với cặp electron chung , có sự cân bằng lực đẩy giữa hai hạt nhân , các electron giữ cho nguyên tử liên kết với nhau.
- Đôi electon dùng chung được gọi là cặp electron liên kết
H - H được gọi là công thức cấu tạo .
H : H được gọi là công thức electron
b.Sự hình thành phân tử Cl2
Cl : Cl Cl - Cl
Cl [ ]3s23p5
Sự hình thành liên kết giữa hai nguyên tử clo là do sự xen phủ giữa hai obitan p chứa electron độc thân của mỗ nguyên tử clo
Cl - Cl được gọi là công thức cấu tạo
Cl : Cl được gọi là công thức electron
2. Sự xen phủ của các obitan nguyên tử trong sự tạo thành các phân tử hợp chất
a. Phân tử HCl
H 1s1
Cl 1s22s22p63s23p5
H . + . Cl H : Cl H-Cl
Mô tả sự xen phủ các obitan:
H 1s1
Cl [ ] 3s23p5
H : Cl H - Cl
Liên kết hoá học trong phân tử hợp chất HCl được hình thành nhờ sự xen phủ giữa obitan 1s của nguyên tử hiđro và obitan 3p có 1 electron độc thân của nguyên tử clo .
H - Cl được gọi là công thức cấu tạo
H : Cl được gọi là công thức electron
b . Phân tử H2s
H 1s1
S 1s22s22p63s23p4
H . + . S . + .H ? H:S:H
2 H S
+
H2S
Chú ý vai trò của electron ??
Nhận xét :
Liên kết hình thành trong các phân tử H2; Cl2 ; HCl được gọi là liên kết cộng hoá trị
Vậy, liên kết cộng hoá trị là gì ??
II.Định nghĩa về liên kết cộng hoá trị
Liên kết cộng hoá trị là liên kết được hình thành bằng một hay nhiều cặp electron chung.
Xét liên kết trong các phân tử sau :
N2 ; CO2 ; H2O.
Trả lời
Xét cấu hình electron của các nguyên tử
O 1s22s22p4
H 1s1
C 1s22s22p2
N 1s22s22p3
Các electron ghép đôi với nhau như thế nào??
Xét phân tử H2O
H
H - O - H
Xét phân tử CO2
O
O = C = O
Xét phân tử N2
N
N N
- Mỗi cặp electron góp chung được xem là một liên kết
Chú ý !!
- Có 2 loại công thức : Công thức electron và công thức cấu tạo
+ Công thức cấu tạo : là công thức mô tả cấu tạo của phân tử mà liên kết được biểu diễn bằng `` - ``
+ Công thức electron : là công thức mô tả cấu tạo của phân tử mà liên kết được biểu diễn bằng các cặp electron dùng chung `` : "
Nhận xét :
- Nếu cặp electron chung chỉ do một nguyên tử đóng góp thì liên kết giữa hai nguyên tử đó là liên kết cho nhận
CT eletron O :: S : O
CTCT:
So sánh liên kết cộng hoá trị và liên kết ion
Liên kết cộng hoá trị
+ Là sự dùng chung các electron.
+ Được hình thành giữa hai nguyên tử có tích chất tương tự nhau hoặc giống hệt nhau.
+ Hai nguyên tử là : phi kim - phi kim
Liên kết ion
+ Là lực hút tĩnh điện giữa các ion mang điện tích trái dấu.
+ Được hình thành giữa hai nguyên tử có tính chất trái ngược nhau.
+ Hai nguyên tử là :
kim loại - phi kim
Viết công thức e, công thức cấu tạo của các hợp chất sau
NH3
H2S
HBr
Br2
H - S - H
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Doan Duy Hung
Dung lượng: |
Lượt tài: 0
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)