Bài 13. Liên kết cộng hoá trị
Chia sẻ bởi Lê Văn Hóa |
Ngày 10/05/2019 |
52
Chia sẻ tài liệu: Bài 13. Liên kết cộng hoá trị thuộc Hóa học 10
Nội dung tài liệu:
Kiểm tra bài cũ :
1) V× sao nguyªn tö c¸c nguyªn tè (trõ khÝ hiÕm) cã xu híng liªn kÕt víi nhau t¹o thµnh ph©n tö hay tinh thÓ ?
Cã nh÷ng lo¹i liªn kÕt ho¸ häc nµo ?
2) Gi¶i thÝch sù h×nh thµnh liªn kÕt trong tinh thÓ NaCl ?
Trả lời :
1) Các nguyên tử (trừ khí hiếm) khi tồn tại riêng lẻ hoạt động mạnh (hay có thể nói không bền) nên chúng có xu hướng liên kết với nhau để đạt tới cấu hình electron bền vững của khí hiếm với 8 electron ở lớp ngoài cùng (và 2 electron với He)
Các loại liên kết hoá học cơ bản :
Liên kết ion
Liên kết cộng hoá trị.
2) Sự hình thành liên kết trong tt NaCl :
-1e
Ion Na+
(2,8)
Liên kết ion là liên kết được hình thành bởi lực hút tĩnh điện giữa các ion tích điện trái dấu.
Bài 13- Liên kết cộng hoá trị (T1)
I- Sự hình thành liên kết cộng hoá trị :
1) Liên kết cộng hoá trị hình thành giữa các nguyên tử giống nhau. Sự tạo thành đơn chất.
a) Sự hình thành phân tử Hiđro (H2) :
1 H : 1s1 (không bền) 2 He : 1s2 (bền vững)
-
-
H
H
H
H
-
-
Công thức electron H : H
Công thức cấu tạo : H- H
Liên kết đơn
Mỗi dấu chấm biểu diễn 1e ở lớp ngoài cùng
Độ âm điện: 2,20
Độ âm điện : 2,20
b) Sự hình thành phân tử Nitơ (N2)
N (Z=7) 1s22s22p3 (5 electron ở lớp ngoài cùng)
Ne (Z=10) (10Ne :1s22s22p6 )
3 electron
Công thức electron : N N :
Công thức cấu tạo : N N
Liên kết ba bền nên ở nhiệt độ thường khí Nitơ kém hoạt động hoá học.
Liên kết ba
Độ âm điện :3,04
Độ âm điện: 3,04
Liên kết cộng hoá trị là gì ?
Liên kết cộng hoá trị là liên kết được hình thành giữa 2 nguyên tử bằng 1 hay nhiều cặp electron dùng chung.
Mỗi cặp electron chung (:) tạo nên một liên kết cộng hoá trị ( )
Liên kết cộng hoá trị không cực là gì ?
(xem lại phân tử H2, N2)
Liên kết cộng hoá trị không cực là liên kết cộng hoá trị trong đó cặp e chung không bị hút lệch về phíâ nguyên tử nào.
2) Liên kết giữa các nguyên tử khác nhau. Sự hình thành hợp chất.
a) Sự hình thành phân tử hiđro clorua (HCl) :
1H : 1s1 17Cl : 1s22s22p63s23p5
(7 e lớp ngoài cùng)
He ( Z=2 :1s2 ) , Ar (Z=18:1s22s22p63s23p6)
Liên kết trong phân tử HCl được hình thành như thế nào ?
Cặp e dùng chung bị lệch về phía nguyên tử nào ? (So sánh độ âm điện)
H
-
-
-
-
-
-
-
Cl
-
-
-
-
-
-
-
H
Cl
Công thức e H Cl
Công thức cấu tạo : H Cl
Liên kết đơn
Cặp e chung lệch về phía nguyên tử Cl
(2,20)
(3,16)
Liên kết cộng hoá trị có cực hay liên kết cộng hoá trị phân cực là liên kết cộng hoá trị trong đó cặp e chung bị lệch về phía 1 nguyên tử (có độ âm điện lớn hơn)
b) Sự hình thành phân tử khí cacbon đioxit (CO2) (có cấu tạo thẳng):
C(Z=6) : 1s22s22p2 hay (2,4) có 4 e ở lớp ngoài cùng.
O (Z=8) : 1s22s22p4 hay (2,6) có 6e ở lớp ngoài cùng.
Ne(Z=10) : 1s22s22p6 hay (2,8) có 8 e ở lớp ngoài cùng.
Liên kết cộng hoá trị có cực hay liên kết cộng hoá trị phân cực là gì ?
-
-
-
-
C
O
-
-
-
O
2,55
3,44
-
-
-
-
-
-
-
-
-
-
-
-
-
-
-
O
C
O
Công thức e :O:: C ::O:
Công thức cấu tạo : O=C=O
Liên kết đôi
3) Tính chất của các chất có liên kết cộng hoá trị :
* Tr¹ng th¸i tån t¹i :
ChÊt r¾n : Iot, lu huúnh , ®êng…
ChÊt láng : níc, rîu………
ChÊt khÝ : KhÝ cacbonic, clo, hi®ro…
* TÝnh tan : Th«ng thêng :
ChÊt cã cùc vÝ dô : rîu…dÔ tan trong dung m«i cã cùc nh níc..
ChÊt kh«ng cùc nh Iot…dÔ tan trong dung m«i kh«ng cùc nh benzen…
* Kh¶ n¨ng dÉn ®iÖn :
ChÊt chØ chøa liªn kÕt céng ho¸ trÞ kh«ng cùc kh«ng dÉn ®iÖn ë méi tr¹ng th¸i.
*Cñng cè :
1) Viết công thức e, công thức cấu tạo của các phân tử sau :
Cl2 , NH3 , CH4 , C2H4 , C2H2
2) A,X,Y là những nguyên tố có Z lần lượt là : 9,19,8.
a) Viết cấu hình e nguyên tử các nguyên tố đó.
b) Dự đoán liên kết hoá học có thể có giữa các cặp
Avà A, A và X, Xvà Y, Y và Y.
1) V× sao nguyªn tö c¸c nguyªn tè (trõ khÝ hiÕm) cã xu híng liªn kÕt víi nhau t¹o thµnh ph©n tö hay tinh thÓ ?
Cã nh÷ng lo¹i liªn kÕt ho¸ häc nµo ?
2) Gi¶i thÝch sù h×nh thµnh liªn kÕt trong tinh thÓ NaCl ?
Trả lời :
1) Các nguyên tử (trừ khí hiếm) khi tồn tại riêng lẻ hoạt động mạnh (hay có thể nói không bền) nên chúng có xu hướng liên kết với nhau để đạt tới cấu hình electron bền vững của khí hiếm với 8 electron ở lớp ngoài cùng (và 2 electron với He)
Các loại liên kết hoá học cơ bản :
Liên kết ion
Liên kết cộng hoá trị.
2) Sự hình thành liên kết trong tt NaCl :
-1e
Ion Na+
(2,8)
Liên kết ion là liên kết được hình thành bởi lực hút tĩnh điện giữa các ion tích điện trái dấu.
Bài 13- Liên kết cộng hoá trị (T1)
I- Sự hình thành liên kết cộng hoá trị :
1) Liên kết cộng hoá trị hình thành giữa các nguyên tử giống nhau. Sự tạo thành đơn chất.
a) Sự hình thành phân tử Hiđro (H2) :
1 H : 1s1 (không bền) 2 He : 1s2 (bền vững)
-
-
H
H
H
H
-
-
Công thức electron H : H
Công thức cấu tạo : H- H
Liên kết đơn
Mỗi dấu chấm biểu diễn 1e ở lớp ngoài cùng
Độ âm điện: 2,20
Độ âm điện : 2,20
b) Sự hình thành phân tử Nitơ (N2)
N (Z=7) 1s22s22p3 (5 electron ở lớp ngoài cùng)
Ne (Z=10) (10Ne :1s22s22p6 )
3 electron
Công thức electron : N N :
Công thức cấu tạo : N N
Liên kết ba bền nên ở nhiệt độ thường khí Nitơ kém hoạt động hoá học.
Liên kết ba
Độ âm điện :3,04
Độ âm điện: 3,04
Liên kết cộng hoá trị là gì ?
Liên kết cộng hoá trị là liên kết được hình thành giữa 2 nguyên tử bằng 1 hay nhiều cặp electron dùng chung.
Mỗi cặp electron chung (:) tạo nên một liên kết cộng hoá trị ( )
Liên kết cộng hoá trị không cực là gì ?
(xem lại phân tử H2, N2)
Liên kết cộng hoá trị không cực là liên kết cộng hoá trị trong đó cặp e chung không bị hút lệch về phíâ nguyên tử nào.
2) Liên kết giữa các nguyên tử khác nhau. Sự hình thành hợp chất.
a) Sự hình thành phân tử hiđro clorua (HCl) :
1H : 1s1 17Cl : 1s22s22p63s23p5
(7 e lớp ngoài cùng)
He ( Z=2 :1s2 ) , Ar (Z=18:1s22s22p63s23p6)
Liên kết trong phân tử HCl được hình thành như thế nào ?
Cặp e dùng chung bị lệch về phía nguyên tử nào ? (So sánh độ âm điện)
H
-
-
-
-
-
-
-
Cl
-
-
-
-
-
-
-
H
Cl
Công thức e H Cl
Công thức cấu tạo : H Cl
Liên kết đơn
Cặp e chung lệch về phía nguyên tử Cl
(2,20)
(3,16)
Liên kết cộng hoá trị có cực hay liên kết cộng hoá trị phân cực là liên kết cộng hoá trị trong đó cặp e chung bị lệch về phía 1 nguyên tử (có độ âm điện lớn hơn)
b) Sự hình thành phân tử khí cacbon đioxit (CO2) (có cấu tạo thẳng):
C(Z=6) : 1s22s22p2 hay (2,4) có 4 e ở lớp ngoài cùng.
O (Z=8) : 1s22s22p4 hay (2,6) có 6e ở lớp ngoài cùng.
Ne(Z=10) : 1s22s22p6 hay (2,8) có 8 e ở lớp ngoài cùng.
Liên kết cộng hoá trị có cực hay liên kết cộng hoá trị phân cực là gì ?
-
-
-
-
C
O
-
-
-
O
2,55
3,44
-
-
-
-
-
-
-
-
-
-
-
-
-
-
-
O
C
O
Công thức e :O:: C ::O:
Công thức cấu tạo : O=C=O
Liên kết đôi
3) Tính chất của các chất có liên kết cộng hoá trị :
* Tr¹ng th¸i tån t¹i :
ChÊt r¾n : Iot, lu huúnh , ®êng…
ChÊt láng : níc, rîu………
ChÊt khÝ : KhÝ cacbonic, clo, hi®ro…
* TÝnh tan : Th«ng thêng :
ChÊt cã cùc vÝ dô : rîu…dÔ tan trong dung m«i cã cùc nh níc..
ChÊt kh«ng cùc nh Iot…dÔ tan trong dung m«i kh«ng cùc nh benzen…
* Kh¶ n¨ng dÉn ®iÖn :
ChÊt chØ chøa liªn kÕt céng ho¸ trÞ kh«ng cùc kh«ng dÉn ®iÖn ë méi tr¹ng th¸i.
*Cñng cè :
1) Viết công thức e, công thức cấu tạo của các phân tử sau :
Cl2 , NH3 , CH4 , C2H4 , C2H2
2) A,X,Y là những nguyên tố có Z lần lượt là : 9,19,8.
a) Viết cấu hình e nguyên tử các nguyên tố đó.
b) Dự đoán liên kết hoá học có thể có giữa các cặp
Avà A, A và X, Xvà Y, Y và Y.
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Lê Văn Hóa
Dung lượng: |
Lượt tài: 0
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)