Bài 13. Liên kết cộng hoá trị

Chia sẻ bởi Nguyễn Thị Hồng Thắm | Ngày 10/05/2019 | 55

Chia sẻ tài liệu: Bài 13. Liên kết cộng hoá trị thuộc Hóa học 10

Nội dung tài liệu:

Cho Na (Z= 11); Cl (Z=17) ; H( Z=1); N( Z=7)
Viết cấu hình e của các nguyên tố.
Biểu diễn sự hình thành ion Na+, Cl-, H+, N3-
Nguyên tắc hình thành phân tử NaCl, dựa vào nguyên tắc đó có thể hình thành phân tử N2 , Cl2 , HCl, không? Tại sao?
Bài 13: Liên Kết Cộng Hóa Trị
GVTH: Nguyễn Thị Hồng Thắm
Trường THPT Tân Phước
+
I - SỰ HÌNH THÀNH LIÊN KẾT CỘNG HOÁ TRỊ
II - ĐỘ ÂM ĐIỆN VÀ LIÊN KẾT HÓA HỌC
NỘI DUNG
H (Z=1) : 1s1
He (Z=1) : 1s2
I. SỰ HÌNH THÀNH LIÊN KẾT CỘNG HOÁ TRỊ
a) Sự hình thành phân tử hiđro ( H2 )
1. Liên kết cộng hoá trị hình thành giữa các nguyên tử giống nhau. Sự hình thành đơn chất
Để đạt cấu hình bền của khí hiếm He, mỗi nguyên tử H góp chung 1electron tạo thành 1 cặp electron chung trong phân tử H2
H
+
H
H
H
Công thức cấu tạo : H - H
Liên kết đơn
b) Sự hình thành phân tử nitơ (N2)
1. Liên kết cộng hoá trị hình thành giữa các nguyên tử giống nhau. Sự hình thành đơn chất
N: 1s22s22p3
Ne: 1s22s22p6
Để đạt cấu hình bền của khí hiếm Ne, mỗi nguyên tử N góp chung 3e tạo thành 1 cặp e chung trong phân tử N2
Công thức electron:
Công thức cấu tạo :
N
+
N
N
N
Liên kết 3
Liên kết cộng hoá trị là liên kết được tạo nên giữa hai nguyên tử bằng một hay nhiều cặp electron chung.
Liên kết cộng hoá trị không cực là liên kết cộng hoá trị trong đó cặp electron chung không bị hút lệch về phía một nguyên tử nào
Định nghĩa:
2. Liên kết giữa các nguyên tử khác nhau.
Sự hình thành hợp chất
a. Sự hình thành phân tử hiđro clorua (HCl)
H 1s1
Cl 1s22s22p63s23p5
THẢO LUẬN: Nguyên tử H thiếu 1e để đạt cấu hình bền của khí hiếm He, nguyên tử Cl có 7e lớp ngoài cùng, còn thiếu 1e để đạt cấu hình bền vững của khí hiếm Ar. Em hãy trình bày sự góp chung e của chúng để tạo thành phân tử HCl?
H
+
Cl
H
Cl
Công thức cấu tạo : H - Cl
Liên kết cộng hoá trị trong đó cặp electron chung bị lệch về phía một nguyên tử được gọi là liên kết cộng hoá trị có cực hay liên kết cộng hoá trị phân cực.
b) Sự hình thành phân tử khí cacbon đioxit (CO2) (có cấu tạo thẳng) :
Cho C( Z= 12); O (Z=8)
1/ Viết cấu hình electron của nguyên tử C, O ?
2/ Để đạt cấu hình electron bền của khí hiếm gần nhất mỗi nguyên tử C, O còn thiếu mấy electron ở lớp ngoài cùng ? 3/ Hãy trình bày sự góp chung e để tạo thành phân tử CO2 ?
C 1s22s22p63s23p2
O 1s22s22p4
+
C
O
2
O
C
O
Công thức cấu tạo : O = C = O
Cấu trúc thẳng
II - ĐỘ ÂM ĐIỆN VÀ LIÊN KẾT HOÁ HỌC
1. Quan hệ giữa liên kết cộng hoá trị không cực, liên kết cộng hoá trị có cực và liên kết ion
- Cặp e chung ở giữa 2 nguyên tử  liên kết cộng hoá trị không cực.
- Cặp e chung lệch về một phía của một nguyên tử  liên kết cộng hoá trị có cực.
- Cặp e chung chuyển về một nguyên tử  liên kết ion.
Như vậy, liên kết ion là trường hợp riêng của liên kết cộng hoá trị.
2. Hiệu độ âm điện và liên kết hoá học
Thí dụ :
Trong phân tử HCl, hiệu độ âm điện của Cl và H là : 3,16 – 2,20 = 0,96.
Có liên kết cộng hoá trị có cực.
Trong CaCl2 , hiệu độ âm điện 3,16 – 1,00 = 2,16 , có liên kết ion
3. Liên kết cộng hóa trị là liên kết giữa phi kim -phi kim
hoặc phi kim - Hidro.
Liên kết cộng hóa trị là liên kết được hình thành do sự
nhường, nhận electron hoặc góp chung electron.
Câu 1: Cho bieát caùc phaùt bieåu sau ñaây ñuùng hay sai
Củng cố
2. Liên kết cộng hóa trị không có cực là liên kết giữa
các nguyên tử kim loại giống nhau.
4. Liên kết cộng hóa trị có cực là liên kết giữa các phi
kim khác nhau.
Sai
Đúng
Đúng
Sai
Câu 2: So sánh sự giống và khác nhau giữa liên kết ion và liên kết cộng hoá trị ?
Giống nhau về mục đích : Các nguyên tử kết hợp với nhau để tạo cho mỗi nguyên tử lớp electron ngoài cùng bền vững giống cấu hình của khí hiếm(2 electron hoặc 8 electron)
Khác nhau về định nghĩa, bản chất của liên kết, hiệu độ âm điện
Câu 3: Choïn coâng thöùc electron ñuùng cuûa H2S:
? Viết công thức cấu tạo của H2S?
H - S - H
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...

Người chia sẻ: Nguyễn Thị Hồng Thắm
Dung lượng: | Lượt tài: 0
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)