Bài 13. Liên kết cộng hoá trị
Chia sẻ bởi Nguễn Ngọc Chung |
Ngày 10/05/2019 |
51
Chia sẻ tài liệu: Bài 13. Liên kết cộng hoá trị thuộc Hóa học 10
Nội dung tài liệu:
Trường THPT Mĩ Đức B - Hà Nội
TẬP THỂ HỌC SINH LỚP 10A2
TRÂN TRỌNG KÍNH CHÀO QUÍ THẦY CÔ .
2) Nêu khái niệm liên kết ion? Nêu sự hình thành liên kết trong phân tử NaCl?
Kiểm tra bài cũ :
1) Nêu khái niệm ion, cation, anion? Lấy ví dụ sự hình thành cation, anion?
?Có thể hình thành phân tử Cl2; N2;H2; HCl như trên được không? Tại sao?
liên kết cộng hóa trị
Bài 13
NỘI DUNG :
Sự hình thành liên kết cộng hóa trị trong phân tử đơn chất và hợp chất như thế nào ?
Sự phân cực trong liên kết cộng hóa trị như thế nào ?
Tính chất của các chất có liên kết cộng hoá trị?
I. SỰ HÌNH THÀNH LIÊN KẾT CỘNG HÓA TRỊ :
1. Liên kết cộng hóa trị hình thành giữa các nguyên tử giống nhau. Sự hình thành đơn chất :
a. Sự hình thành phân tử hiđro (H2) :
I. SỰ HÌNH THÀNH LIÊN KẾT CỘNG HÓA TRỊ :
a. Sự hình thành phân tử hiđro (H2) :
1H : 1s1
H . + . H ?
H H
hay H - H ? Công thức cấu tạo
.
.
Công thức electron
Giữa 2 nguyên tử H có 1 cặp e liên kết. Liên kết cộng hóa trị được hình thành. Đó là liên kết đơn.
2He : 1s2
I. SỰ HÌNH THÀNH LIÊN KẾT CỘNG HÓA TRỊ :
1. Liên kết cộng hóa trị hình thành giữa các nguyên tử giống nhau. Sự hình thành đơn chất :
b. Sự hình thành phân tử nitơ (N2) :
I. SỰ HÌNH THÀNH LIÊN KẾT CỘNG HÓA TRỊ :
b. Sự hình thành phân tử nitơ (N2) :
N N
hay N ?? N ? Công thức cấu tạo
Công thức electron
:
:
.
.
:
:
Giữa 2 nguyên tử N có 3 cặp e liên kết. Liên kết cộng hóa trị được hình thành. Đó là liên kết ba
10Ne : 1s22s22p6
7N:
10Ne
7N: 1s22s22p3
H . + . H ?
H H
hay H - H
CTCT
CT electron
N N
hay N ?? N
CTCT
CT electron
:
:
.
.
:
:
Liên kết cộng hóa trị
?
Liên kết cộng hóa trị là liên kết được tạo nên giữa hai nguyên tử bằng một hay nhiều cặp electron chung.
Liên kết cộng hóa trị không cực là liên kết cộng hóa trị trong đó cặp electron chung không bị hút lệch về phía nguyên tử nào(nó được tạo từ 2 nguyên tử của cùng một nguyên tố)
I. SỰ HÌNH THÀNH LIÊN KẾT CỘNG HÓA TRỊ :
c. Kết luận :
I. SỰ HÌNH THÀNH LIÊN KẾT CỘNG HÓA TRỊ :
2. Liên kết giữa các nguyên tử khác nhau. Sự hình thành hợp chất :
a. Sự hình thành phân tử hiđro clorua (HCl) :
1H :
Em hãy trình bày sự góp chung e của chúng để tạo thành phân tử HCl ?
17Cl :
1H : 1s1
17Cl : 1s22s22p63s23p5
1H : 1s1
H Cl :
hay H - Cl ? Công thức cấu tạo
.
.
Công thức electron
I. SỰ HÌNH THÀNH LIÊN KẾT CỘNG HÓA TRỊ :
a. Sự hình thành phân tử hiđro clorua (HCl) :
17Cl : 1s22s22p63s23p5
Liên kết cộng hóa trị có cực (phân cực) là liên kết cộng hóa trị trong đó cặp electron chung bị lệch về phía nguyên tử có độ âm điện lớn hơn.
6C :
Em hãy trình bày sự góp chung e của chúng để tạo thành phân tử CO2 ?
8O :
6C : 1s22s22p2
8O : 1s22s22p4
I. SỰ HÌNH THÀNH LIÊN KẾT CỘNG HÓA TRỊ :
b. Sự hình thành phân tử khí cacbon đioxit (CO2) :
hay O = C = O ? Công thức cấu tạo
Công thức electron
I. SỰ HÌNH THÀNH LIÊN KẾT CỘNG HÓA TRỊ :
b. Sự hình thành phân tử khí cacbon đioxit (CO2) :
6C : 1s22s22p2
8O : 1s22s22p4
Phiếu học tập: Hy vi?t CT electron, CT c?u t?o c?a cc phn t? sau: CH4, H2O, F2, NH3?
4H. + :C:
H: O :H
H– O–H
F – F
Hydro và Hydro
H
H2
H
Nitơ và Hydro (Amoniac)
H
H
H
N
NH3
Hydro và Oxy
H2O
H
H
O
Ta xét sự tạo thành phân tử SO2?
2) Sự hình thành phân tử hợp chất:
c) Liên kết cho nhận
Liên kết cho nhận là liên kết cộng hóa trị mà cặp e chung chỉ do 1 nguyên tử đóng góp
Ví dụ:
Các chất mà phân tử chỉ có liên kết cộng hóa trị có thể là chất rắn, chất lỏng, chất khí.
Các chất có cực tan nhiều trong dung môi có cực như nước .
Các chất không cực tan trong dung môi không cực như benzen, cacbon tetraclorua .
I. SỰ HÌNH THÀNH LIÊN KẾT CỘNG HÓA TRỊ :
3. Tính chất của các chất có liên kết cộng hóa trị :
So sánh liên kết cộng hóa trị và liên kết ion:
Là LK trong đó cặp e chung không bị lệch về phía nguyên tử nào.
Là LK trong đó cặp e chung bị lệch về phía nguyên tử có độ âm điện lớn hơn.
Là LK do lực hút tĩnh điện giữa các ion mang điện tích trái dấu.
Góp chung electron
Cho và nhận electron
Câu hỏi củng cố
Câu1:Chọn nh ngha ĩng nht vỊ lin kt cng ha tr:
Liên kết cộng hóa trị là liên kết
A. Giữa các phi kim với nhau
B. Trong đó cặp e chung bị lệch về phía 1 nguyên tử
C. ẹược hình thành do sự dùng chung e của 2 nguyên tử khác nhau
D. Được hình thành giữa 2 nguyên tử bằng 1 hay nhiều cặp e chung
D
Caâu 2: Cho caùc chaát: F2, PH3, Cl2O, O2, MgO, SiO2, N2. Soá chaát coù lieân keát coäng hoùa trò khoâng cöïc, coù cöïc laàn löôït laø:
A. 3 và 4
B. 3 và 3
C. 4 và 3
D. 3 và 2
B. 3 và 3
Câu 3: Cho các chất: KCl, P2H4, O3, Al2O3, HBr, SO3, CaF2. Số chất có liên kết ion, liên kết cộng hoá trị lần lượt là:
A. 3 và 4
B. 4 và 3
C. 2 và 5
D. 5 và 2
A. 3 và 4
BÀI TẬP VỀ NHÀ
? Học bài cũ, đọc trước phần II
? Làm bài 1, 6, 7 SGK/64
? Làm bài 3.10; 3.14; 3.15 sách bài tập
Trường THPT Mỹ Đức B - Hà Nội
TẬP THỂ HỌC SINH LỚP 10A2
TRÂN TRỌNG KÍNH CHÀO
QÚY THẦY CÔ
TẬP THỂ HỌC SINH LỚP 10A2
TRÂN TRỌNG KÍNH CHÀO QUÍ THẦY CÔ .
2) Nêu khái niệm liên kết ion? Nêu sự hình thành liên kết trong phân tử NaCl?
Kiểm tra bài cũ :
1) Nêu khái niệm ion, cation, anion? Lấy ví dụ sự hình thành cation, anion?
?Có thể hình thành phân tử Cl2; N2;H2; HCl như trên được không? Tại sao?
liên kết cộng hóa trị
Bài 13
NỘI DUNG :
Sự hình thành liên kết cộng hóa trị trong phân tử đơn chất và hợp chất như thế nào ?
Sự phân cực trong liên kết cộng hóa trị như thế nào ?
Tính chất của các chất có liên kết cộng hoá trị?
I. SỰ HÌNH THÀNH LIÊN KẾT CỘNG HÓA TRỊ :
1. Liên kết cộng hóa trị hình thành giữa các nguyên tử giống nhau. Sự hình thành đơn chất :
a. Sự hình thành phân tử hiđro (H2) :
I. SỰ HÌNH THÀNH LIÊN KẾT CỘNG HÓA TRỊ :
a. Sự hình thành phân tử hiđro (H2) :
1H : 1s1
H . + . H ?
H H
hay H - H ? Công thức cấu tạo
.
.
Công thức electron
Giữa 2 nguyên tử H có 1 cặp e liên kết. Liên kết cộng hóa trị được hình thành. Đó là liên kết đơn.
2He : 1s2
I. SỰ HÌNH THÀNH LIÊN KẾT CỘNG HÓA TRỊ :
1. Liên kết cộng hóa trị hình thành giữa các nguyên tử giống nhau. Sự hình thành đơn chất :
b. Sự hình thành phân tử nitơ (N2) :
I. SỰ HÌNH THÀNH LIÊN KẾT CỘNG HÓA TRỊ :
b. Sự hình thành phân tử nitơ (N2) :
N N
hay N ?? N ? Công thức cấu tạo
Công thức electron
:
:
.
.
:
:
Giữa 2 nguyên tử N có 3 cặp e liên kết. Liên kết cộng hóa trị được hình thành. Đó là liên kết ba
10Ne : 1s22s22p6
7N:
10Ne
7N: 1s22s22p3
H . + . H ?
H H
hay H - H
CTCT
CT electron
N N
hay N ?? N
CTCT
CT electron
:
:
.
.
:
:
Liên kết cộng hóa trị
?
Liên kết cộng hóa trị là liên kết được tạo nên giữa hai nguyên tử bằng một hay nhiều cặp electron chung.
Liên kết cộng hóa trị không cực là liên kết cộng hóa trị trong đó cặp electron chung không bị hút lệch về phía nguyên tử nào(nó được tạo từ 2 nguyên tử của cùng một nguyên tố)
I. SỰ HÌNH THÀNH LIÊN KẾT CỘNG HÓA TRỊ :
c. Kết luận :
I. SỰ HÌNH THÀNH LIÊN KẾT CỘNG HÓA TRỊ :
2. Liên kết giữa các nguyên tử khác nhau. Sự hình thành hợp chất :
a. Sự hình thành phân tử hiđro clorua (HCl) :
1H :
Em hãy trình bày sự góp chung e của chúng để tạo thành phân tử HCl ?
17Cl :
1H : 1s1
17Cl : 1s22s22p63s23p5
1H : 1s1
H Cl :
hay H - Cl ? Công thức cấu tạo
.
.
Công thức electron
I. SỰ HÌNH THÀNH LIÊN KẾT CỘNG HÓA TRỊ :
a. Sự hình thành phân tử hiđro clorua (HCl) :
17Cl : 1s22s22p63s23p5
Liên kết cộng hóa trị có cực (phân cực) là liên kết cộng hóa trị trong đó cặp electron chung bị lệch về phía nguyên tử có độ âm điện lớn hơn.
6C :
Em hãy trình bày sự góp chung e của chúng để tạo thành phân tử CO2 ?
8O :
6C : 1s22s22p2
8O : 1s22s22p4
I. SỰ HÌNH THÀNH LIÊN KẾT CỘNG HÓA TRỊ :
b. Sự hình thành phân tử khí cacbon đioxit (CO2) :
hay O = C = O ? Công thức cấu tạo
Công thức electron
I. SỰ HÌNH THÀNH LIÊN KẾT CỘNG HÓA TRỊ :
b. Sự hình thành phân tử khí cacbon đioxit (CO2) :
6C : 1s22s22p2
8O : 1s22s22p4
Phiếu học tập: Hy vi?t CT electron, CT c?u t?o c?a cc phn t? sau: CH4, H2O, F2, NH3?
4H. + :C:
H: O :H
H– O–H
F – F
Hydro và Hydro
H
H2
H
Nitơ và Hydro (Amoniac)
H
H
H
N
NH3
Hydro và Oxy
H2O
H
H
O
Ta xét sự tạo thành phân tử SO2?
2) Sự hình thành phân tử hợp chất:
c) Liên kết cho nhận
Liên kết cho nhận là liên kết cộng hóa trị mà cặp e chung chỉ do 1 nguyên tử đóng góp
Ví dụ:
Các chất mà phân tử chỉ có liên kết cộng hóa trị có thể là chất rắn, chất lỏng, chất khí.
Các chất có cực tan nhiều trong dung môi có cực như nước .
Các chất không cực tan trong dung môi không cực như benzen, cacbon tetraclorua .
I. SỰ HÌNH THÀNH LIÊN KẾT CỘNG HÓA TRỊ :
3. Tính chất của các chất có liên kết cộng hóa trị :
So sánh liên kết cộng hóa trị và liên kết ion:
Là LK trong đó cặp e chung không bị lệch về phía nguyên tử nào.
Là LK trong đó cặp e chung bị lệch về phía nguyên tử có độ âm điện lớn hơn.
Là LK do lực hút tĩnh điện giữa các ion mang điện tích trái dấu.
Góp chung electron
Cho và nhận electron
Câu hỏi củng cố
Câu1:Chọn nh ngha ĩng nht vỊ lin kt cng ha tr:
Liên kết cộng hóa trị là liên kết
A. Giữa các phi kim với nhau
B. Trong đó cặp e chung bị lệch về phía 1 nguyên tử
C. ẹược hình thành do sự dùng chung e của 2 nguyên tử khác nhau
D. Được hình thành giữa 2 nguyên tử bằng 1 hay nhiều cặp e chung
D
Caâu 2: Cho caùc chaát: F2, PH3, Cl2O, O2, MgO, SiO2, N2. Soá chaát coù lieân keát coäng hoùa trò khoâng cöïc, coù cöïc laàn löôït laø:
A. 3 và 4
B. 3 và 3
C. 4 và 3
D. 3 và 2
B. 3 và 3
Câu 3: Cho các chất: KCl, P2H4, O3, Al2O3, HBr, SO3, CaF2. Số chất có liên kết ion, liên kết cộng hoá trị lần lượt là:
A. 3 và 4
B. 4 và 3
C. 2 và 5
D. 5 và 2
A. 3 và 4
BÀI TẬP VỀ NHÀ
? Học bài cũ, đọc trước phần II
? Làm bài 1, 6, 7 SGK/64
? Làm bài 3.10; 3.14; 3.15 sách bài tập
Trường THPT Mỹ Đức B - Hà Nội
TẬP THỂ HỌC SINH LỚP 10A2
TRÂN TRỌNG KÍNH CHÀO
QÚY THẦY CÔ
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Nguễn Ngọc Chung
Dung lượng: |
Lượt tài: 0
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)