Bài 13. Liên kết cộng hoá trị
Chia sẻ bởi Trần Bá Thảo |
Ngày 10/05/2019 |
43
Chia sẻ tài liệu: Bài 13. Liên kết cộng hoá trị thuộc Hóa học 10
Nội dung tài liệu:
1/15
TRƯỜNG THPT ĐÔNG HÀ
TỔ HÓA HỌC
CHÀO MỪNG QUÝ THẦY CÔ
VÀ CÁC EM HỌC SINH
Giáo viên thực hiện:
NGUyN TH HI YN
Năm học 2009 -2010
2/15
Sự hình thành liên kết ion trong phân tử NaCl có thể tóm tắt bằng sơ đồ sau:
Na + Cl Na+ + Cl-
1s22s22p63s1 1s22s22p63s23p5 1s22s22p6 1s22s22p63s23p6
NaCl
3/15
1H : 1s1
2He: 1s2
4/15
H
H
SỰ HÌNH THÀNH PHÂN TỬ H2
+
+
5/15
1s22s22p6
1s22s22p3
10Ne:
7N :
Hai nguyên tử Nito liên kết với nhau như thế nào?
Đ
S
6/15
N
N
SỰ HÌNH THÀNH PHÂN TỬ N2
+
+
7/15
SỰ HÌNH THÀNH PHÂN TỬ HCl
+
+
8/15
6C:
1s22s22p4
8O:
1s22s22p2
9/15
16S:
1s22s22p4
8O:
[Ne] 3s23p4
10/15
NỘI DUNG CHÍNH
Liên kết cộng hoá trị là gì?
Liên kết cộng hoá trị là liên kết giữa hai nguyên tử bằng một hoặc nhiều cặp e dùng chung.
Thường được tạo thành từ các nguyên tử phi kim
1
11/15
NỘI DUNG CHÍNH
Viết công thức electron, công thức cấu tạo các phân tử có liên kết cộng hoá trị.
Xác định số electron ngoài cùng
Xác định số electron góp chung
Viết công thức electron
Thay 1 cặp eletron chung bằng 1 gạch nối
? Công thức cấu tạo
2
12/15
Bài tập 1: Hãy ghép mỗi công thức phân tử với mỗi kiểu liên kết hoá học cho các chất sau:
Công thức phân tử Kiểu liên kết hoá học
A-HBr 1-Liên kết cho nhận
B-LiCl 2-LK cộng hoá trị có cực
C-Cl2 3-LK cộng hoá trị không cực
4-Liên kết ion
13/15
Bài tập 2: Dãy nào sau đây trong đó các chất đều là liên kết cộng hoá trị:
A-Cl2, H2O, KCl
B-Na2O, H2S, HI
C-NH3, CH4, Br2
D-CaCl2, CO2, HCl
C-NH3, CH4, Br2
14/15
Bài tập 3: Viết công thức electron và công thức cấu tạo của các hợp chất sau:
a)- H2O
b)- Cl2
c)- CH4
d)- SO3
15/15
b.
Bài tập 3: Đáp án
16/15
Bài tập 3: Đáp án
17/15
Bài tập 3: Đáp án
C
H
H
H
H
.
.
.
.
.
.
.
.
C
H
H
H
H
c.
18/15
Xin chân thành cảm ơn sự quan tâm theo dõi của quý thầy quý cô!
19/15
Đúng
rồi !
20/15
Sai mất
rồi !
TRƯỜNG THPT ĐÔNG HÀ
TỔ HÓA HỌC
CHÀO MỪNG QUÝ THẦY CÔ
VÀ CÁC EM HỌC SINH
Giáo viên thực hiện:
NGUyN TH HI YN
Năm học 2009 -2010
2/15
Sự hình thành liên kết ion trong phân tử NaCl có thể tóm tắt bằng sơ đồ sau:
Na + Cl Na+ + Cl-
1s22s22p63s1 1s22s22p63s23p5 1s22s22p6 1s22s22p63s23p6
NaCl
3/15
1H : 1s1
2He: 1s2
4/15
H
H
SỰ HÌNH THÀNH PHÂN TỬ H2
+
+
5/15
1s22s22p6
1s22s22p3
10Ne:
7N :
Hai nguyên tử Nito liên kết với nhau như thế nào?
Đ
S
6/15
N
N
SỰ HÌNH THÀNH PHÂN TỬ N2
+
+
7/15
SỰ HÌNH THÀNH PHÂN TỬ HCl
+
+
8/15
6C:
1s22s22p4
8O:
1s22s22p2
9/15
16S:
1s22s22p4
8O:
[Ne] 3s23p4
10/15
NỘI DUNG CHÍNH
Liên kết cộng hoá trị là gì?
Liên kết cộng hoá trị là liên kết giữa hai nguyên tử bằng một hoặc nhiều cặp e dùng chung.
Thường được tạo thành từ các nguyên tử phi kim
1
11/15
NỘI DUNG CHÍNH
Viết công thức electron, công thức cấu tạo các phân tử có liên kết cộng hoá trị.
Xác định số electron ngoài cùng
Xác định số electron góp chung
Viết công thức electron
Thay 1 cặp eletron chung bằng 1 gạch nối
? Công thức cấu tạo
2
12/15
Bài tập 1: Hãy ghép mỗi công thức phân tử với mỗi kiểu liên kết hoá học cho các chất sau:
Công thức phân tử Kiểu liên kết hoá học
A-HBr 1-Liên kết cho nhận
B-LiCl 2-LK cộng hoá trị có cực
C-Cl2 3-LK cộng hoá trị không cực
4-Liên kết ion
13/15
Bài tập 2: Dãy nào sau đây trong đó các chất đều là liên kết cộng hoá trị:
A-Cl2, H2O, KCl
B-Na2O, H2S, HI
C-NH3, CH4, Br2
D-CaCl2, CO2, HCl
C-NH3, CH4, Br2
14/15
Bài tập 3: Viết công thức electron và công thức cấu tạo của các hợp chất sau:
a)- H2O
b)- Cl2
c)- CH4
d)- SO3
15/15
b.
Bài tập 3: Đáp án
16/15
Bài tập 3: Đáp án
17/15
Bài tập 3: Đáp án
C
H
H
H
H
.
.
.
.
.
.
.
.
C
H
H
H
H
c.
18/15
Xin chân thành cảm ơn sự quan tâm theo dõi của quý thầy quý cô!
19/15
Đúng
rồi !
20/15
Sai mất
rồi !
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Trần Bá Thảo
Dung lượng: |
Lượt tài: 0
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)