Bài 13. Liên kết cộng hoá trị
Chia sẻ bởi Phan Thị An |
Ngày 10/05/2019 |
50
Chia sẻ tài liệu: Bài 13. Liên kết cộng hoá trị thuộc Hóa học 10
Nội dung tài liệu:
TRƯỜNG TRUNG HỌC PHỔ THÔNG PHẠM NGŨ LÃO
GV dạy: Phan Thị An
KÍNH CHÀO QUÝ THÀY, CÔ GIÁO VÀ CÁC EM HỌC SINH ĐẾN DỰ BUỔI THAO GIẢNG NGÀY HÔM NAY!
Kiểm tra bài cũ
Câu 1: BT4/sgk/60. xác định số proton, notron, electron trong các nguyên tử và ion sau:
a) + , , -, 2+.
b) 2+, 2-, 3+.
Câu 2: Thế nào là liên kết ion? Em hãy xác định các chất sau chất nào có liên kết ion: H2, N2, Cl2, CaCl2, KCl, CO2, HCl, NH3, Na2O.
Câu 1: BT4/sgk/60. xác định số proton, notron, electron trong các nguyên tử, ion.
ĐÁP ÁN
Câu 2: Liên kết ion là liên kết được hình thành bởi lực hút tĩnh điện giữa các ion mang điện tích trái dấu.
Chất có liên kết ion là: KCl, Na2O, CaCl2.
Chất không có liên kết ion : H2, N2, Cl2, HCl, NH3, CO2.
Tiết 23: LIÊN KẾT CỘNG HÓA TRỊ
Sự hình thành liên kết cộng hóa trị.
1) Liên kết cộng hóa trị hình thành giữa các nguyên tử giống nhau.
Sự hình thành đơn chất.
a. Sự hình thành phân tử hiđro
(H2)
Sơ đồ hình thành liên kết.
+
H
H
Cơng th?c electron.
Cơng th?c c?u t?o.
H—H
Lk đơn
b. Sự hình thành phân tử Nitơ
(N2)
+
N
N
So d? hình thnh lin k?t.
Cơng th?c electron.
Cơng th?c c?u t?o.
Bền
Lk ba
c. Khái niệm về liên kết cộng hóa trị (LKCHT) và LKCHT không cực
LKCHT là liên kết được tạo lên giữa 2 nguyên tử bằng một hay nhiều cặp e
dùng chung.
LKCHT không cực: LKCHT mà các cặp e dùng chung không bị hút lệch về
phía nguyên tử nào.
Một cặp e chung tạo nên một LKCHT. Giữa 2 nguyên tử có 1 LKCHT gọi là
liên kết đơn; 2 hoặc 3 LKCHT gọi là liên kết đôi hoặc 3.
LKCHT không cực được hình thành từ 2 nguyên tử của cùng nguyên
tố (H2, N2…) có độ âm điện như nhau.
2. Lin k?t gi?a cc nguyn t? khc nhau.S? hình thnh
phn t? h?p ch?t
a) S? hình thnh phn t?
(HCl)
Sơ đồ hình thành liên kết.
Cơng th?c electron.
Cơng th?c c?u t?o.
+
Cl
H
b. S? hình thnh phn t? khí cacbonic
(CO2) (có cấu tạo thẳng)
Sơ đồ hình thành liên kết.
+
O
O
C
+
Cơng th?c electron
Công thức cấu tạo
Củng cố
Bài 1: Cho các phân tử sau: HCl , N2 ,CaO , NH3 , Cl2 , NaCl .Phân tử nào hình thành bởi liên kết CHT có cực, liên kết CHT không cực, liên kết ion?
Liên kết CHT không cực: N2, Cl2.
ĐÁP ÁN
Liên kết CHT có cực: HCl, NH3
Liên kết ion: CaO , NaCl .
Bài2: Nhóm gồm các chất mà liên kết hoá học giữa các nguyên tử cùng bản chất.
A. CO2, H2O, K2O, H2S
B. CO2, H2O, HF, H2
C. CO2, CaO, Cl2, NO2
D. KCl, N2, H2O, Na2O
Bài 3: Phân tử nào dưới đây có liên kết CHT không phân cực?
A. HCl B. NaCl C. K2O D. N2
Bài 4: Công thức cấu tạo đúng của CO2 là:
A. O = C = O B. O – C – O C. O = O – C D. O – C = O
Bài 5: Liên kết hóa học trong phân tử HCl là
A. Liên kết ion B. Liên kết CHT phân cực
C. Liên kết CHT không phân cực D. Liên kết cho nhận
ĐÁP ÁN
Bài 2.B
Bài 3. D
Bài 4. A
Bài 5.B
Cô chúc các em học tập tốt!
GV dạy: Phan Thị An
KÍNH CHÀO QUÝ THÀY, CÔ GIÁO VÀ CÁC EM HỌC SINH ĐẾN DỰ BUỔI THAO GIẢNG NGÀY HÔM NAY!
Kiểm tra bài cũ
Câu 1: BT4/sgk/60. xác định số proton, notron, electron trong các nguyên tử và ion sau:
a) + , , -, 2+.
b) 2+, 2-, 3+.
Câu 2: Thế nào là liên kết ion? Em hãy xác định các chất sau chất nào có liên kết ion: H2, N2, Cl2, CaCl2, KCl, CO2, HCl, NH3, Na2O.
Câu 1: BT4/sgk/60. xác định số proton, notron, electron trong các nguyên tử, ion.
ĐÁP ÁN
Câu 2: Liên kết ion là liên kết được hình thành bởi lực hút tĩnh điện giữa các ion mang điện tích trái dấu.
Chất có liên kết ion là: KCl, Na2O, CaCl2.
Chất không có liên kết ion : H2, N2, Cl2, HCl, NH3, CO2.
Tiết 23: LIÊN KẾT CỘNG HÓA TRỊ
Sự hình thành liên kết cộng hóa trị.
1) Liên kết cộng hóa trị hình thành giữa các nguyên tử giống nhau.
Sự hình thành đơn chất.
a. Sự hình thành phân tử hiđro
(H2)
Sơ đồ hình thành liên kết.
+
H
H
Cơng th?c electron.
Cơng th?c c?u t?o.
H—H
Lk đơn
b. Sự hình thành phân tử Nitơ
(N2)
+
N
N
So d? hình thnh lin k?t.
Cơng th?c electron.
Cơng th?c c?u t?o.
Bền
Lk ba
c. Khái niệm về liên kết cộng hóa trị (LKCHT) và LKCHT không cực
LKCHT là liên kết được tạo lên giữa 2 nguyên tử bằng một hay nhiều cặp e
dùng chung.
LKCHT không cực: LKCHT mà các cặp e dùng chung không bị hút lệch về
phía nguyên tử nào.
Một cặp e chung tạo nên một LKCHT. Giữa 2 nguyên tử có 1 LKCHT gọi là
liên kết đơn; 2 hoặc 3 LKCHT gọi là liên kết đôi hoặc 3.
LKCHT không cực được hình thành từ 2 nguyên tử của cùng nguyên
tố (H2, N2…) có độ âm điện như nhau.
2. Lin k?t gi?a cc nguyn t? khc nhau.S? hình thnh
phn t? h?p ch?t
a) S? hình thnh phn t?
(HCl)
Sơ đồ hình thành liên kết.
Cơng th?c electron.
Cơng th?c c?u t?o.
+
Cl
H
b. S? hình thnh phn t? khí cacbonic
(CO2) (có cấu tạo thẳng)
Sơ đồ hình thành liên kết.
+
O
O
C
+
Cơng th?c electron
Công thức cấu tạo
Củng cố
Bài 1: Cho các phân tử sau: HCl , N2 ,CaO , NH3 , Cl2 , NaCl .Phân tử nào hình thành bởi liên kết CHT có cực, liên kết CHT không cực, liên kết ion?
Liên kết CHT không cực: N2, Cl2.
ĐÁP ÁN
Liên kết CHT có cực: HCl, NH3
Liên kết ion: CaO , NaCl .
Bài2: Nhóm gồm các chất mà liên kết hoá học giữa các nguyên tử cùng bản chất.
A. CO2, H2O, K2O, H2S
B. CO2, H2O, HF, H2
C. CO2, CaO, Cl2, NO2
D. KCl, N2, H2O, Na2O
Bài 3: Phân tử nào dưới đây có liên kết CHT không phân cực?
A. HCl B. NaCl C. K2O D. N2
Bài 4: Công thức cấu tạo đúng của CO2 là:
A. O = C = O B. O – C – O C. O = O – C D. O – C = O
Bài 5: Liên kết hóa học trong phân tử HCl là
A. Liên kết ion B. Liên kết CHT phân cực
C. Liên kết CHT không phân cực D. Liên kết cho nhận
ĐÁP ÁN
Bài 2.B
Bài 3. D
Bài 4. A
Bài 5.B
Cô chúc các em học tập tốt!
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Phan Thị An
Dung lượng: |
Lượt tài: 1
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)